intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 06

Chia sẻ: Trần Yên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

85
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 06 giúp các bạn ôn tập chuẩn bị tôt cho kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và ôn thi cao đẳng đại học sắp đến. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 06

  1. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Nguyễn Tấn Trung) Đề số 06 ĐỀ SỐ 06 Giáo viên: NGUYỄN TẤN TRUNG Đây là đề thi tự luyện số 06 thuộc khoá LTĐH KIT-2: Môn Hóa học (Thầy Nguyễn Tấn Trung). Để sử dụng hiệu quả, bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài giảng (phần 1, phần 2). xt,to Câu 1: Có sơ đồ sau: A + NaOH (dư) B+C + 2NaCl + H2O ; B + NaOH   D + Na2CO3 1:1 CO + H2  ZnO,CrO3 400o C,200atm  D ; C + HCl  E + NaCl ( E có khả năng tráng gương) A có số đồng phân là: A.2. B.3 . C.4 . D.5. Câu 2: Trong phản ứng thế của ankan với halogen A. Clo thế ở cacbon bậc cao dễ hơn brom. B. Brom thế ở cacbon bậc cao dễ hơn clo. C. Flo và Iot đều không tham gia phản ứng với ankan . D. Flo phản ứng yếu hơn iot. Câu 3: Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CHCOOCH2CH3. B. CH3CH2COOCH=CH2 . C. CH3COOCH=CHCH3. D. CH2=CHCH2COOCH3. Câu 4: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn –Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: A. I, III và IV. B. I, II và III. C. I, II và IV. D. II, III và IV. Câu 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch B (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06. Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 7,75. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y, tỉ khối của Y so với H 2 bằng 10,33. CTPT của anken là: A. C2H4. B. C3H6 . C. C4H8 . C. C5H10. Câu 7: Ảnh hưởng của gốc (C6H5-) đến nhóm (-OH ) trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với A. Dung dịch NaOH. B. Na kim loại. C. Nước Br2. D. HNO3 (có H2SO4 đặc). Câu 8: Đun nóng hỗn hợp hai ancol, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Đốt một ete bất kỳ thấy n ete : nO : nCO : n H O = 0,25 : 1,375: 1:1. Ete có ciá trị M lớn nhất là: 2 2 2 A. 102. B.98. C.74. D. 116. Câu 9: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là A. Na. B. K. C. Rb. D. Li. Câu 10: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,1 gam nước. Giá trị của m là A. 66,6. B. 74 C. 33,3. D. 40,5. Câu 11: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm a mol C2H2 và 0,18 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom, sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng 1,64 gam và có hỗn hợp khí Z gồm 0,06 mol C2H6 và 0,02mol H2 thoát ra. Giá trị a là: A. 0,08 mol. B. 0,1mol. C. 0,12 mol. D. 0,128 mol. Câu 12: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
  2. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Nguyễn Tấn Trung) Đề số 06 A. anđêhit axetic, saccarozơ, axit axetic. B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton. C. glixeron, axit axetic, glucozơ. D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic. Câu 13: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol Ag2O và b mol Zn trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2 chất rắn ở hai đầu trong đó chỉ có một chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng nhưng không sinh khí đưa bình về nhiệt độ ban đầu. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là : A. a=b. B. a=2b . C. b=2a . D. b= 4a. Câu 14: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 10. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là A. 25% . B. 20%. C. 50%. D. 40%. Câu 15: Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH  C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH. Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO A. chỉ thể hiện tính oxi hóa. B. vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. C. chỉ thể hiện tính khử. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa. Câu 16: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Số mol Br2 phản ứng là: A. 0,04. B. 0,06. C. 0,08. D. 0,09. Câu 17: Sục 2,24 lít (đktc) NO2 vào 100 ml dung dịchNaOH 1M, dung dịch phản ứng có: A. [H+] = 1,0.10-7 B. [H+] > 1,0.10-7 + -7 C. [H ] < 1,0.10 D. [H+] > 1,0.10-5 Câu 18: Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm FeS2 và Cu2S trong H2SO4 đặc . Sau phản ứng thu được 4,48 lit SO2 (đkc). Thành phần % (theo khối lượng) của FeS2 là A. 60%. B. 40% . C. 75% . D. 80%. Câu 19: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 7,4 gam hơi chất X bằng thể tích của 2,8 gam khí N2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH3. B. O=CH-CH2-CH2OH. C. HOOC-CHO. D. HCOOC2H5. Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. D. Saccarozơ, mantozơ đều làm mất màu nước brom . Câu 21: Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4, thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là A. 28,4 gam. B. 16,8 gam. C. 14,2 gam. D. 18,6 gam. Câu 22: Oxi hoá hết 1,65 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 3,6 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,82 gam Ag. Hai ancol là : A. C2H5OH, C2H5CH2OH. B. C2H5OH, C3H7CH2OH. C. CH3OH, C2H5CH2OH. D. CH3OH, C2H5OH. Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam hỗn hợp gồm Cu2S và FeS2 vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí NO duy nhất. Khối lượng muối có trong dung dịch X là A.1,44. B.2,88. C. 2,32. D.3,6. Câu 24: Trộn 100ml dung dịch CH3COOC2H5 1M với 100ml dung dịch NaOH 1M. Sau 15 phút nồng độ CH3COOC2H5 còn lại là 0,2M. Tốc độ trung bình của phản ứng là: A. 0,033 mol/l.phut. B. 0,01 mol/l.phut. C. 0,02 mol/l.phut. D. 0,0533mol/l.phut. Câu 25: Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CuO tác dụng hết với CO dư nung nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít H2(đktc). Thể tích H2là: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
  3. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Nguyễn Tấn Trung) Đề số 06 A. 4,48 lít . B. 5,6 lít . C. 6,72 lít . D. 3,36 lít. Câu 26: Hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố có %O = 50 %. Cho 3,2 gam A qua ống đựng 10,4 gam CuO dư (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ và 8,48 gam rắn. Cho hỗn hợp X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư), thu được m gam Ag. Giá trị m là A. 38,88 . B. 25,92. C. 27. D. 36,72. Câu 27: Hòa tan 1 oxit kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 11,8%. Kim loại M là: A. Zn. B. Mg . C. Fe. D. Cu. Câu 28: Este có mùi dứa có tên gọi là: A. etyl propionat. B. Benzyl axetat. C. isoamyl axetat. D. Etylaxetat. Câu 29: Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO, ZnO, MgO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72. D. 3,36. Câu 30: A có CTPTTQ CxHyO4 và thoả sơ đồ sau . A + NaOH  X + Y + Z ; X + H2SO4 E + Na2SO4 ; Y + H2SO4 F + Na2SO4 Đun F với H2SO4 đặc ở 170OC , thu được axit R C3H4O2. E, Z đều cho phản ứng tráng gương. Giá trị nhỏ nhất của M A là: A. 144. B.160. C.112. D. 188. Câu 31: Đốt cháy V lit hơi một este X cần vừa đủ 3,5V lit O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích là 4:3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thì thể tích giảm đi 3V lit ( các thể tích đo cùng điều kiện). Công thức phân tử X là A. C4H6O2. B. C4H8O2. C. C4H6O4. D. C8H6O4. Câu 32: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng: A. Kim loại Mg . B. Kim loại Cu. C. Kim loại Ag. D. Mg, Cu. Câu 33: Nung hỗn hợp A gồm 0,15 mol Cu và x mol Fe trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B gồm hai kim loại dư và hỗn hợp các oxit của chúng. Hòa tan hết lượng hổn hợp B trên bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 0,3 mol SO2 ( sản phẩm khử duy nhất ). Giá trị x là A. 0,7 mol. B. 0,6 mol. C. 0,4 mol. D. 0,5 mol. Câu 34: Cho 9,6 gam kim loại M tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng. Cho khí SO2 hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 16,7 g chất rắn. Kim loại M là A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Ca. Câu 35: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HBr tạo sản phẩm có thànhphần khối lượng Br là 58,4%. Công thức phân tử của X l A. C3H6. B. C3H4. C. C2H4. D. C4H8. Câu 36: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là: A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 37: Cho 12 gam Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 76 gam muối khan. Khí X là A. NO2. B. N2O. C. NO. D. N2. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
  4. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Nguyễn Tấn Trung) Đề số 06 Câu 38: Cho kim loại M vào 100ml dung dịch Fe(NO3)3 0,1M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, cô cạn dung dịch sau thí nghiệm thu được 2,42 gam rắn . Kim loại M là: A. Fe. B. Cu . C. Zn. D. Mg. Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là A. 12,8 . B. 6,4. C. 9,6. D. 3,2. Câu 40: Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O, N có tỷ lệ khối lượng tương ứng là 3:1:4:7; Biết M A nhỏ hơn M benzen . A được điều chế trực tiếp từ: A. CO2 . B. CH3NH2. C. CH3OH . D. HCHO. Câu 41: Điện phân dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol KCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp) cho đến khi nước điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng, thu được dung dịch A. Cho dung dịch A phản ứng với dung dịch NaAlO2 thấy có kết tủa. Điều kiện của a và b là (biết ion NO3- không bị điện phân trong dung dịch). A. b > 2a . B. b = 2a . C. b < 2a. D. b = 2,5 a . Câu 42: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,01 mol FeS2 và 0,03 mol Cu2S cần V ml dung dịch HNO3 2M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X ( H2SO4 và các muối nitrat) và NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là A. 250. B. 150. C. 200. D. 125. Câu 43: Oxi hoá hết 15,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 24 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được hơn 64,8 gam Ag. Hai ancol là: A. C2H5OH, C2H5CH2OH. B. C2H5OH, C3H7CH2OH. C. CH3OH, C2H5CH2OH. D. CH3OH, C2H5OH. Câu 44: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl (2) Cho CuS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (3) Cho CuSO4 tác dụng với dung dịch H2S (4) Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch H2S (5) Cho Fe(NO3)2 tác dung với dung dịch AgNO3 Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 45: Xà phòng hóa 14,25 gam este đơn chức E bằng KOH vừa đủ được anđehit A và 15,96 gam muối. Vậy E là este của axit có công thức phân tử: A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C3H4O2 . D. C5H8O2. Câu 46: Có các phát biểu nào sau đây (a) Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng. (b) Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô. (c) CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá huỷ tầng ozon. (d) Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hoà. (e) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 47: Cho V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5 M phản ứng với 200 ml dung dịch Al2(SO4)l3 0,15M, thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị V là: A. 200 . B. 400. C. 440. D. 125. Câu 48: Cho dung dịch chöùa 6,72 lit CO2 (đkc) vaøo dung dịch chứa Vml dung dịch NaOH 1M; thu ñöôïc dung dịch có khả năng phản ứng tối đa với 2,24 lit CO2(đkc). Giá trị V là: A. 200 ml . B. 250 ml. C. 300 ml. D. 400ml. Câu 49: Cho các cân bằng sau  (1) 2HI (k)   H2 (k) + I2 (k) ;  (II) CaCO3 (r)   CaO (r) + CO2 (k) ; Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
  5. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Nguyễn Tấn Trung) Đề số 06   2SO3 (k) (III) 2SO2 (k) + O2 (k)   (IV) FeO (r) + CO (k)   Fe (r) + CO2 (k) ;  t0  CO(k)  H O(k) (V) CO 2 (k)  H 2 (k)  2 Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 50: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là A. HCOOH và CH3COOH. C. CH3COOH và C2H5COOH. B. C2H5COOH và C3H7COOH. D.C3H7COOH và C4H9COOH. Giáo viên: Nguyễn Tấn Trung Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2