Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 2 - Thầy Vũ Khắc Ngọc
lượt xem 22
download
"Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 2 - Thầy Vũ Khắc Ngọc" được chia làm 2 phần: phần chung có 40 câu hỏi trắc nghiệm, phần riêng được chọn theo chương trình chuẩn hoặc chương trình nâng cao. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 2 - Thầy Vũ Khắc Ngọc
- Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 02 ĐỀ SỐ 02 Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Đây là đề thi tự luyện số 02 thuộc khoá LTĐH KIT-2: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc). Để sử dụng hiệu quả, bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài giảng (phần 1, phần 2, phần 3, phần 4 và phần 5). Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Rb = 85,5; K = 39; Li = 7; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137; F = 19; Mg = 24; P = 31; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Br = 80; I = 127; Au = 197; Pb = 207; Ni = 59; Si = 28; Sn = 119. I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1:Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 2 :Cho chất hữu cơ X mạch hở tác dụng được với AgNO3/NH3. Hiđro hóa X trong những điều kiện khác nhau có thể thu được chất hữu cơ Y và Z là đồng phân của nhau. Trong đó Y có khả năng trùng hợp thành cao su isopren. Vậy Z là A. 3-Metyl buta-1,2-đien. B. 2-Metylbuta-1,3-đien. C. 3-Metyl but-1-in. D. 3-Metyl but-2-in. Câu 3 :Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X có khối lượng 43,9 gam. Chia X làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 1,68 lít khí (đktc). - Phần 2 phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M (loãng, nóng). Giá trị của V là A. 1,05. B. 0,65. C. 1,00. D. 1,15. Câu 4:Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là A. 9,72. B. 8,64. C. 10,8. D. 2,16. Câu 5 :Phân tử MX3có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16. Công thức của MX3là A. CrCl3. B. FeCl3. C. AlCl3. D. SnCl3. Câu 6:AncolX, anđehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử và đều no, đơn chức, mạch hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất trên (có số mol bằng nhau) thu được tỉ lệ mol giữa CO2 và H2O là 11:12. Công thức phân tử của X, Y, Z là A. CH4O, C2H4O, C2H4O2. B. C4H10O, C5H10O, C5H10O2. C. C2H6O, C3H6O, C3H6O2. D. C3H8O, C4H8O, C4H8O2. Câu 7 :Khi đun nóng hỗn hợp các đồng phân của axit C3H7COOH với hỗn hợp các đồng phân của C4H9OH (có mặt H2SO4 đặc) thì số este thu được là A. 4 B. 6 C. 8 D. 10 Câu 8 :Cho sơ đồ chuyển hoá sau 0 0 C2 H 2 xt, t X + H2 , t Pd, PbCO Y +Z t 0 , xt, p Cao su buna-N 3 Các chất X, Y, Z lần lượt là A. benzen; xiclohexan; amoniac. B. axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
- Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 02 C. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren. D. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin. Câu 9 :Cho các phản ứng: 1, KMnO4 + HCl đặc, nóng 2, SO2 + dung dịch KMnO4 3, H2SO4 đặc, nóng + NaCl 4, Fe3O4 + HNO3 loãng, nóng 5, Cl2 + dung dịch NaOH 6, C6H5CH3 + Cl2 (có mặt Fe, t0) 7, CH3COOH và C2H5OH (H2SO4 đặc) Số phản ứng thuộc loại oxi hóa – khử là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 10 :Cho 12,4 gam chất A có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch NaOH0,15 M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất khí B làm xanh quỳ ẩm và dung dịch C. Cô cạn C rồi nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là A. 14,6. B. 17,4. C. 24,4. D. 16,2. Câu 11:Một ancol A mạch nhánh, bậc nhất có công thức phân tử là CxH10O. Lấy hỗn hợp gồm 0,01 mol C2H5OH và 0,01 mol A đem trộn với 0,1 mol O2 rồi đốt cháy hoàn toàn, sau phản ứng thấy có O2 dư. Công thức cấu tạo của A là A. (CH3)2CH-CH2OH . B. CH2=CH-CH(CH3)-CH2OH. C. (CH3)2C=CH-CH2OH. D. CH3-CH=C(CH3)-CH2OH. Câu 12 :Cho các phản ứng: 1. Fe + 2H+ Fe2+ + H2 2. Fe + Cl2 FeCl2 3. AgNO3 + Fe(NO3)2Fe(NO3)3 + Ag 4. 2FeCl3 + 3Na2CO3 Fe2(CO3)3 + 6NaCl 5. Zn + 2FeCl3 ZnCl2 + 2FeCl2 6. 3Fe dư + 8HNO3loãng 3Fe(NO3)2 +2NO + 4H2O Số phản ứng đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 13 :Cho các kim loại: Zn, Na, Cu, Al, Fe, Ca, Mg. Số kim loại có thể khử Fe3+ trong dung dịch thành kim loại là A. 2. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 14 : Cho 100 gam dung dịch 23% của một axit đơn chức (dung dịch A). Thêm 30 gam một axit đồng đẳng liên tiếp vào dung dịch A ta được dung dịch B. Trung hòa 1/10 dung dịch B bằng 500 ml dung dịch NaOH 0,2M (vừa đủ) ta được dung dịch C. Công thức phân tử của các axit là A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. C2H3COOH và C3H5COOH. Câu 15 :Điều nào sau đây là không đúng? A. Trong công nghiệp, nước Gia-ven được dùng phổ biến hơn clorua vôi. B. Trong công nghiệp, nước Gia-ven được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn xốp. C. Ozôn có nhiều ứng dụng, như: tẩy trắng tinh bột, dầu ăn, chữa sâu răng, sát trùng nước,… D. Axit H2SO4 được sử dụng nhiều nhất trong các axit vô cơ. Câu 16 :Cho 8,0 gam Ca hoà tan hết vào 200 ml dung dịch chứa HCl 2M và H2SO4 0,75M. Nếu cô cạn dung dịch X sau phản ứng thì khối lượng chất rắn thu được là A. 36,6 gam. B. 22,5 gam. C. 25,95 gam. D. 32,5 gam. Câu 17 :Hoà tan 2,88 gam muối XSO4 vào nước được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (với điện cực trơ) trong thời gian t giây thì được m gam kim loại ở catot và 0,007 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí ở cả 2 điện cực là 0,024 mol. Giá trị của m là A. 0,784 gam. B. 0,91 gam. C. 0,896 gam. D. 0,336 gam. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
- Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 02 Câu 18 :Trong các chất sau: amoniac, hiđroflorua, metylamin, ancol etylic, axit axetic, axeton, axetanđehit, glixerol, etylclorua, tristearin. Có bao nhiêu chất trong các chất trên mà giữa các phân tử của nó có thể có liên kết hiđro (liên kết hiđro liên phân tử)? A. 6. B. 5. C. 7. D. 8. Câu 19 :Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ là A. Amoniac, metyl amin, anilin, điphenyl amin, đimetyl amin. B. Điphenyl amin, anilin, amoniac, metyl amin, đimetyl amin. C. Điphenyl amin, amoniac, anilin, metyl amin, đimetyl amin. D. Điphenyl amin, anilin, amoniac, đimetyl amin, metyl amin. Câu 20 :Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 21 :Cho các mệnh đề sau: a, Khí hiđroclorua khô không tác dụng được với CaCO3 để giải phóng khí CO2. b, Clo có thể tác dụng trực tiếp với oxi tạo ra các oxit axit. c, Flo là phi kim mạnh nhất, nó có thể tác dụng trực tiếp với tất cả các nguyên tố khác. d, Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh. Số mệnh đề phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 22 :Cho m gam 1 khối Al hình cầu có bán kính R vào 1,05 lít dung dịch H2SO4 0,1M. Biết rằng sau phản ứng (hoàn toàn) ta được một quả cầu có bán kính R/2. Giá trị của m là A. 2,16 gam. B. 3,78 gam. C. 1,08 gam. D. 3,24 gam. Câu 23 :X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dị ch AgNO3/NH3 được 25,92 gam bạc. % số mol anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X là A. 60%. B. 40%. C. 20%. D. 75%. Câu 24 :Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc) A.CH4 và C2H4. B.CH4 và C3H4. C.CH4 và C3H6. D.C2H6 và C3H6. Câu 25 :Khi nói về quá trình điều chế Al trong công nghiệp, mệnh đề nào dưới đây là không đúng? A. Trong quặng boxit, ngoài Al2O3 còn có tạp chất là SiO2 và Fe2O3. B. Cả 2 điện cực của thùng điện phân Al2O3 đều làm bằng than chì. C. Trong quá trình điện phân, cực âm sẽ bị mòn dần và được hạ thấp dần xuống. D. Sử dụng khoáng chất criolit sẽ giúp tiết kiệm năng lượng cho quá trình sản xuất. Câu 26 :Cho 5,4 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối MSO4 được dung dịch X. Khối lượng chất tan trong dung dịch X giảm 10,2 gam so với dung dịch MSO4. Công thức của MSO4 là A. CuSO4. B. FeSO4. C. ZnSO4. D. CrSO4. Câu 27 :Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất: X, Z đều phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. C2H5CHO, CH2=CH-O-CH3, (CH3)2CO. B. (CH3)2CO, C2H5CHO, CH2=CH-CH2OH. C. C2H5CHO, (CH3)2CO, CH2=CH-CH2OH. D. CH2=CH-CH2OH, C2H5CHO, (CH3)2CO. Câu 28 :Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là A. 10,16 và 0,448. B. 11,28 và 0,896. C. 11,28 và 0,448. D. 10,16 và 0,896. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
- Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 02 Câu 29 :Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l bằng nhau theo thứ tự pH tăng dần là A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3. B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4. C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3. D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3. Câu 30 :Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 7,38 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Thể tích của sản phẩm cháy (đo ở 0oC; 2atm) là A. 7,392 lít. B.2,016 lít. C.3,696 lít. D.4,032 lít. Câu 31 :Một cation kim loại M có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là: 2s22p6. Cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử kim loại M không thể là A. 3s1 B.3s23p1 C. 3s23p3 D. 3s2 Câu 32 :Cho các dung dịch: C6H5ONa, HCOONa, H2NCH2CH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH2COOH, H2NCH2COONa, HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH và CH3NH3Cl. Số dung dịch có môi trường pH > 7 là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 33 :Nung 8,08 gam Fe(NO3)3.9H2O đến khi phản ứng hoàn toàn, sản phẩm khí thu được hấp thụ vừa hết 200 gam dung dịch NaOH 1,2% thu được dung dịch muối có nồng độ % là A. 2,35%. B. 2,25%. C. 2,47%. D. 3,34%. Câu 34 :Trong sản xuất công nghiệp, Fe là chất xúc tác chủ yếu cho phản ứng tổng hợp, điều chế NH3 từ N2 và H2theo phương trình: N2 + 3H2 2NH3 Khi nói về vai trò của Fe trong phản ứng, mệnh đề nào dưới đây là đúng? A. Fe làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. B. Fe làm tăng nồng độ các chất trong phản ứng. C. Fe làm tăng tốc độ phản ứng. D. Fe làm tăng hằng số cân bằng của phản ứng. Câu 35 :Phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. Các vật liệu polime thường là chất rắn không bay hơi. B. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn và do nhiều mắt xích liên kết với nhau. C. Hầu hết các polime tan trong nước và các dung môi hữu cơ. D. Polietilen và poli(vinyl clorua) là loại polime tổng hợp, còn tinh bột và xenlulozơ là loại polime tự nhiên. Câu 36 :Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số mol O2 là A. 1,875. B. 1,8. C. 2,8. D. 3,375. Câu 37 : Một phân tử saccarozơ có A. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ. B. hai gốc α-glucozơ. C. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ . D. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ. Câu 38 :Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 và KHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch A lần lượt là A. 0,21M và 0,32M. B. 0,2M và 0,4 M. C. 0,18M và 0,26M. D. 0,21M và 0,18M. Câu 39 :Cho 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và Na[Al(OH)4] 0,3M. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng 1,02 gam. Thể tích dung dịch HCl 0,1M đã dùng là A. 0,5 lít. B. 0,6 lít. C. 0,7 lít. D. 0,8 lít. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
- Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 02 Câu 40 :Sản phẩm chính thu được khi cho 3-clo but-1-en tác dụng với HBr có tên thay thế là A.1-brom-3-clo butan . B. 2-brom-3-clo butan . C. 2-brom-2-clo butan . D. 2-clo-3brom butan. II. PHẦN RIÊNG [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41 :Khi so sánh pin điện hoá và ăn mòn điện hoá, kết luận nào sau đây không đúng? A. Chất có tính khử mạnh hơn bị ăn mòn. B. Kim loại có tính khử mạnh hơn luôn là cực âm. C. Tên các điện cực giống nhau: catot là cực âm, anot là cực dương. D. Đều làm phát sinh dòng điện. Câu 42 :Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất X và Y đều thuộc dãy đồng đẳng của axit metacrylic tác dụng với 300 ml dung dịch Na2CO3 0,5M. Thêm tiếp vào đó dung dịch HCl 1M cho đến khi khí CO2 ngừng thoát ra thì thấy tiêu tốn hết 100 ml. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình I chứa dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình II chứa dung dịch NaOH đặc thì thấy độ tăng khối lượng của bình II nhiều hơn bình I là 20,5 gam. Giá trị của m là A.12,15 gam. B.15,1 gam. C. 15,5 gam. D.12,05 gam. Câu 43 :Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)20,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là A. 25,00. B. 12,96. C. 6,25. D. 13,00. Câu 44 :Cho dãy các chất: Fe3O4, H2O, Cl2, F2, SO2, NaCl, NO2,NaNO3, CO2, Fe(NO3)3, HCl. Số chất trong dãy đều có cả tính oxi hoá và tính khử là A. 9. B. 7. C. 6. D. 8. Câu 45 :Công thức nào dưới đây không thể là đipeptit (không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit –CONH–, nhóm –NH2 và –COOH)? A. C5H10N2O3. B. C8H14N2O5. C. C7H16N2O3. D. C6H13N3O3. Câu 46 :Thí nghiệm nào sau đây khôngthu được kết tủa sau khi phản ứng kết thúc? A. Cho dung dịch CH3NH2 đến dư vào dung dịch Al(NO3)3. B. Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch ZnCl2. C. Cho khí CO2 lội vào dung dịch Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) cho đến dư. D. Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Câu 47 :Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime có cấu trúc không phân nhánh? A. polibutadien, cao su lưu hoá, amilozơ, xenlulozơ. B. PVC, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ. C. PVC, polibutadien, xenlulozơ, nhựa bakelit. D. polibutadien, poliisopren, amilopectin, xenlulozơ. Câu 48 :Để phân biệt 3 bình khí riêng biệt là SO2, CO2, H2S có thể chỉ cần sử dụng một thuốc thử là A. dung dịch NH3. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch BaCl2. D. dung dịch CuSO4. Câu 49 :Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là A. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOC2H5, C2H5COOCH3. B. CH3OH, C4H10, C2H5Cl, CH3CHO. C. CH3CHO, C6H12O6, C2H5OH, CH3COOC2H5. D. CH3OH, C4H10, C2H5OH, CH3CHO. Câu 50 :Cho 101,05 gam hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với một lượng dư dung dịch kiềm, thu được 5,04 lít (đktc) khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với một lượng dư axit clohiđric (không có không khí) thu được 39,2 lít (đktc) khí. Phần trăm khối lượng Cr trong hợp kim là A. 77,19%. B. 12,86%. C. 7,72%. D. 6,43%. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
- Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 02 B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51 :Cho hỗn hợp Al, Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3, Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn E gồm 3 kim loại. Các kim loại trong E là A. Al, Fe, Cu. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Cu, Ag. D. Al, Fe, Ag. Câu 52 :Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic, axit fomic và etylenglicol tác dụng với Na kim loại dư thu được 0,3 mol khí H2 thoát ra. Khối lượng của etylenglicol trong hỗn hợp là A.12,4 gam. B.6,2 gam. C.15,4 gam. D.9,2 gam. Câu 53 :Khi cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic có chất xúc tác là H2SO4 đặc thì thu được 11,1 gam hỗn hợp A gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và giải phóng 6,6 gam axit axetic. Phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ điaxetat trong hỗn hợp A là A. 77,8% . B. 72,5% . C. 22,2%. D. 27,5%. Câu 54 :Cho 0,04 mol NO2 vào một bình kín dung tích 100 ml (ở t C), để xảy ra phản ứng: o 2NO2 (k) N2O4 (k) Sau 20 giây thấy tổng nồng độ mol khí trong bình là 0,30 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo NO2, ở toC) trong 20 giây là A. 0,005 mol/(l.s). B. 0,10 mol/(l.s). C. 0,01 mol/(l.s). D. 0,05 mol/(l.s). Câu 55 :Ancol và amin nào sau đây cùng bậc A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH. B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3. C. (CH3)3OH và (CH3)3CNH3. D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. Câu 56 :Cho các chất sau: dung dịch KMnO4 (1), dung dịch HCl (2), dung dịch HNO3 (3), dung dịch KOH (4), dung dịch H2SO4 loãng (5). Muối FeSO4 có thể tác dụng với các chất là A. 1, 3, 4. B. 1, 4 C. 2, 3, 4 D. 3, 4, 5 Câu 57 :Trong các polime có cùng số mắt xích sau đây, polime nào có khối lượng phân tử lớn nhất? A.Poli(vinyl axetat). B. Thuỷ tinh hữu cơ. C. Poli stiren. D. Tơ capron. Câu 58 :Để nhận biết các chất rắn: Mg, Al và Al2O3 chỉ cần dùng thuốc thử nào dưới đây? A. H2SO4 đặc, nóng. B. NaOH đặc. C. HCl loãng. D. HNO3 đặc, nóng. Câu 59 :Đun nóng glixerin với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tửlà C12H14O6. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOH. B. CH3COOH. C. CH2=CH-COOH. D. CH3CH2COOH. Câu 60 :Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 97,80 gam. D. 88,20 gam. Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 1 - Thầy Lê Bá Trần Phương
0 p | 91 | 8
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề thi thử Đại học tháng 3/2014
0 p | 77 | 5
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề thi thử Đại học tháng 2/2014
0 p | 85 | 5
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 6 - Thầy Lê Bá Trần Phương
2 p | 93 | 5
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 2 - Thầy Lê Bá Trần Phương
0 p | 94 | 5
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 5 - Thầy Lê Bá Trần Phương
0 p | 104 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề số 6 - GV. Đỗ Thị Thu Hằng
0 p | 80 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề số 5 - GV. Đỗ Thị Thu Hằng
0 p | 75 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề số 4 - GV. Đỗ Thị Thu Hằng
0 p | 64 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề số 3 - GV. Đỗ Thị Thu Hằng
0 p | 68 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề số 2 - GV. Đỗ Thị Thu Hằng
0 p | 96 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề số 1 - GV. Đỗ Thị Thu Hằng
0 p | 74 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 3 - Thầy Lê Bá Trần Phương
0 p | 85 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 9 - Thầy Lê Bá Trần Phương
2 p | 86 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 8 - Thầy Lê Bá Trần Phương
2 p | 85 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 7 - Thầy Lê Bá Trần Phương
2 p | 125 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 4 - Thầy Lê Bá Trần Phương
0 p | 73 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề số 7 - GV. Đỗ Thị Thu Hằng
0 p | 88 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn