intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 5 - Thầy Vũ Khắc Ngọc

Chia sẻ: Luyện Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

88
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 5 - Thầy Vũ Khắc Ngọc" được chia làm 2 phần: phần chung có 40 câu hỏi trắc nghiệm, phần riêng được chọn theo chương trình chuẩn hoặc chương trình nâng cao. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 5 - Thầy Vũ Khắc Ngọc

  1. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 05 ĐỀ SỐ 05 Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Đây là đề thi tự luyện số 05 thuộc khoá LTĐH KIT-2: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc). Để sử dụng hiệu quả, bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài giảng (phần 1, phần 2, phần 3, phần 4 và phần 5). Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Rb = 85,5; K = 39; Li = 7; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137; F = 19; Mg = 24; P = 31; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Br = 80; I = 127; Au = 197; Pb = 207; Ni = 59; Si = 28; Sn = 119. I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1 :Cho các chất: NaOH, Fe2O3, K2SO4, CuCl2, CO2, Al và NH4Cl. Số cặp chất có phản ứng với nhau là A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 2 :Số anken ở thể khí (trong điều kiện thường) mà khi cho mỗi anken tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 3 :Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 150. B. 100. C. 200. D.300. Câu 4 :Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được 3a mol CO2 và 1,8a mol H2O. Mặt khác, 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng được với tối đa 0,14 mol AgNO3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là A. 0,01. B. 0,02. C. 0,03. D. 0,04. Câu 5 :Nguyên tử khối trung bình của Clo bằng 35,5. Clo có hai đồng vị 17 35 Cl và 37 17 Cl . Phần trăm khối lượng của 1735 Cl có trong axit pecloric là (cho H=1; O=16) A. 26,92%. B. 26,12%. C. 30,12%. D. 27,2%. Câu 6 :Một hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na sinh ra 672 ml khí (đktc) và hỗn hợp rắn X. Nếu đốt cháy hết Y thu được 4,032 lít khí CO2 (đktc). Nếu đốt cháy hết X thì số mol CO2thu được là A. 0,16. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,15. Câu 7 :Cho X và Y là 2 este mạch hở đều có công thức phân tử là C 5H8O2. Biết xà phòng hoá X thu được một anđehit và xà phòng hoá Y thu được một muối của axit không no. Số đồng phân cấu tạo của X và Y lần lượt là A. 3; 2. B. 4; 3. C. 2; 3. D. 4; 4. Câu 8 :Cho sơ đồ phản ứng sau: Toluen   X   Y   Z   T o o + Cl2 , as + NaOH, t + CuO, t + dd AgNO3 /NH3 1:1 Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo đúng của T là A. C6H5CHO. B. CH3C6H4COONH4. C. C6H5COONH4. D. pHOOCC6H4COONH4. Câu 9 :Cho các phản ứng: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
  2. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 05 Al 4 C 3 + H 2 O  Al(OH)3  + CH 4  NaH + H 2 O  NaOH + H 2  NaNH 2 + H 2 O  NaOH + NH 3  Zn 3 P2 + H 2 O  Zn(OH)2  + PH 3  F2 + H 2 O  HF + O2  2 C 2 H 2 + H 2 O  Hg  CH 3CHO Al + NaOH + H 2 O  Na[Al(OH)4 ] + H 2  Al + NaNO3 + NaOH + H 2 O  Na[Al(OH)4 ] + NH 3  Số phản ứng mà trong đó H2O đóng vai trò là chất oxi hóa và chất khử lần lượt là A. 3 và 2. B. 3 và 1. C. 2 và 1. D. 2 và 2. Câu 10 :Cho X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 68,1. B. 17,025. C. 19,455. D. 78,4 Câu 11 :Cho một ancol đơn chức X phản ứng với HBr có xúc tác thu được chất hữu cơ Y chứa C, H, Br trong đó % khối lượng Br trong Y là 69,56%. Biết MY< 260 đvC. Công thức phân tử của ancol X là A. C5H7OH. B. C4H7OH. C. C5H9OH. D. C5H11OH. Câu 12 :Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp BaO, Al2O3 và FeO đốt nóng thu được chất rắn X1. Hoà tan chất rắn X1 vào nước thu được dung dịch Y1 và chất rắn E1. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y1 thu được kết tủa F1 Hoà tan E1 vào dung dịch NaOH dư thấy bị tan một phần và còn chất rắn G1. Cho G1 vào dung dịch AgNO3 dư. (Coi CO2 không phản ứng với nước). Tổng số phản ứng xảy ra là A. 7. B. 8. C. 5. D. 4. Câu 13 :Thế khử chuẩn của cặp oxi hoá - khử M2+/M nhỏ hơn thế khử chuẩn của cặp oxi hoá - khử Cu2+/Cu. Thế khử chuẩn của cặp oxi hoá - khử M3+/M2+ nhỏ hơn thế khử chuẩn của cặp oxi hoá - khử Ag+/Ag nhưng lại lớn hơn thế khử chuẩn của cặp oxi hoá - khử Cu2+/Cu. Kết luận nào sau đây đúng? A. Cu tác dụng được với M2+. B. M2+ tác dụng được với Cu2+. C. M3+ tác dụng được với Ag+. D. M2+ tác dụng được với Ag+. Câu 14 :Cho m gam một axit hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch chứa hỗn hợp Na2CO3 5,3% và NaOH 0,8%. Sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một muối Y nồng độ 7,9%. Giá trị của m là A. 5,30. B.5,52. C. 7,20. D. 2,76. Câu15 :Cho các hoá chất: Cu, C, S, Na2SO3, FeS2, O2, H2SO4 đặc. Cho từng cặp chất phản ứng với nhau trong điều kiện thích hợp thì số cặp chất có phản ứng tạo ra khí SO2 là A. 6. B. 7. C. 9. D. 8. Câu 16: Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 12. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến phản ứng hoàn toàn thì thấy có V lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của V là A. 8,160. B. 11,648. C. 8,064. D. 10,304. Câu 17 :Hòa tan m gam hợp kim Cu, Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng được dung dịch X và V lít (27,3oC, 1atm). Pha loãng dung dịch X, điện phân dung dịch đó với các điện cực trơ có I = 9,65A. Khi điện phân được 13 phút 20 giây thì ở catot bắt đầu thoát ra khí và kết thúc điện phân. Biết hiệu suất điện phân là 100% và dung dịch sau điện phân phản ứng vừa hết với 80 ml dung dịch KMnO4 0,05M. Giá trị của V là A. 1,48. B. 1,344. C. 1,67. D. 2,24. Câu 18 :Cho các phát biểu sau: (1) Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử giảm dần. (2) Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện tăng dần. (3) Liên kết hóa học giữa một kim loại nhóm IA và một phi kim nhóm VIIA luôn là liên kết ion. (4) Nguyên tử N trong NH3 và trong NH+4 có cùng cộng hóa trị là 3. (5) Số oxi hóa của Cr trong K2Cr2O7 là +6. Số phát biểu đúng là Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
  3. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 05 A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 19 :Cho các phát biểu sau: (1) Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc. (2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm theo chiều tăng của khối lượng phân tử (3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm. (4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac. (5) Do ảnh hưởng của nhóm NH2 đến vòng benzen nên anilin dễ dàng tham gia phản ứng thế với dung dịch brom Số nhận xét đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 20 :Với công thức C7H8O có bao nhiêu đồng phân là dẫn xuất của benzen và có bao nhiêu đồng phân là dẫn xuất của benzen tác dụng được với tất cả các chất: K, KOH, (CH3CO)2O? A. 4 và 3. B. 5 và 3. C. 5 và 2. D. 4 và 2. Câu 21 :Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phương pháp điều chế nước gia-ven là điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn. B. Phân bón phức hợp là sản phẩm trộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ khác nhau. C. Axit HCl là chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. Không thể dập tắt các đám cháy Mg bằng cát khô. Câu 22 :Trong một cốc nước có hoà tan a mol Ca(HCO3)2 và b mol Mg(HCO3)2. Để làm mềm nước trong cốc cần dùng V lít nước vôi trong, nồng độ p mol/lit. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b, p là A. V = (a +2b)/p. B. V = (a + b)/2p. C. V = (a + b)/p. D. V = (a + b)p. Câu 23 :Một hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức và một axit hữu cơ không no, đơn chức chứa một liên kết đôi C=C. Cho 16,8 gam hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 22,3 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam hỗn hợp X thu được 14,56 lít CO2 (đktc). Số mol của mỗi axit trong 16,8 gam hỗn hợp X là A. 0,125 mol và 0,125 mol. B. 0,1 mol và 0,15 mol. C. 0,075 mol và 0,175 mol. D. 0,2 mol và 0,05 mol. Câu 24 :Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan thu được hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon. Cho X qua bình chứa 125 ml dung dịch brom a mol/lit, dung dịch brom bị mất màu hoàn toàn. Khí thoát ra khỏi dung dịch brom có tỷ khối so với metan bằng 1,1875. Giá trị của a là A. 0.4. B. 0,6. C. 0,8. D. 1. Câu 25 :Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch sau: NaOH, NaHSO4, HCl, KHCO3, K2CO3, H2SO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng và số trường hợp có kết tủa là A. 5 và 4. B. 5 và 2. C. 4 và 4. D. 6 và 5. Câu 26 :Cho 17,6 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Mg tác dụng với 500 ml dung dịch CuSO4 aM. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y có chứa hai muối và 25,2 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa đem nung nóng trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 22,0 gam chất rắn. Giá trị của a là A. 1,5. B. 1,0. C. 0,7. D. 0,75. Câu 27 :Có các phát biểu: 1. Các axit béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn axit béo không no. 2. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C. 3. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (α và β). 4. Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòngα (vòng 5 hoặc 6 cạnh). 5. Trong phân tử saccarozơ không có nhóm OH hemiaxetal. 6. Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarit. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 28 :Trộn CuO với oxit kim loại M hóa trị II the o tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 được hỗn hợp B. Cho 4,8 gam hỗn hợp B này vào ống sứ , nung nóng rồi dẫn khí CO dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn D . Hỗn hợp D tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch HNO3 1,25M thu được V lít khí NO. Kim loại M là Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
  4. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 05 A. Zn. B. Ca. C. Mg. D. Ca hoặc Mg. Câu 29 :Trong các dung dịch sau: Na2CO3, NaHCO3, KOH,NaOH đặc, HCl, AlCl3, Na2SiO3. Số dung dịch làm cho phenolphtalein hoá hồng là A. 6. B. 1. C. 5. D. 3. Câu 30 : Xà phòng hóa 20 kg một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 bằng cách đun nóng với dung dịch chứa 71 mol NaOH. Để trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng cần phải dùng hết 1 lít dung dịch HCl 1M. Khối lượng xà phòng nguyên chất thu được là A. 20,700 kg. B. 22,840 kg. C. 20,685 kg. D. 20,645 kg. Câu 31 :Cho các phản ứng: X + HCl → B + H2 B + NaOH vừa đủ → C  + …… C + KOH → dung dịch A + ……… Dung dịch A + HCl vừa đủ → C  + ……. X là kim loại A. Zn hoặc Al. B. Zn. C. Al. D. Fe. Câu 32 :Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ (chứa C, H, O) phân tử khối là 60 và tác dụng được với Na kim loại? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 33 :Một loại phân kali có chứa 68,56% KNO3, còn lại là gồm các chất không chứa kali. Độ dinh dưỡng của loại phân kali này là A. 26,47%. B. 67,87%. C. 63,8%. D. 31,9%. Câu 34 :Một bình kín dung tích 1 lít chứa 1,5 mol H2 và 1,0 mol N2 (có xúc tác và nhiệt độ thích hợp). Ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Muốn hiệu suất đạt 25% cần phải thêm vào bình bao nhiêu mol N2? A. 1,5. B. 2,25. C. 0,83. D. 1,71. Câu 35 :Cho các phản ứng sau: poli  vinylclorua  + Cl2  Cao su thiên nhiên + HCl   0  0 t t Cao su Buna–S + Br2   0 t poli  vinylaxetat  + H2O   - 0 OH , t Amiloz¬ + H2O   + 0 H ,t Số phản ứng giữ nguyên mạch polime là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 36 :Cho X là một α – amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm – COOH và 1 nhóm –NH2 trong phân tử. Từ m gam X điều chế được m1 gam đipeptit, từ 2m gam điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thì thu được 8,1 gam H2O, đốt cháy hết m2 gam tripeptit thì thu được 14,85 gam H2O. Giá trị của m là A. 16,875. B. 33,75 . C. 14,85. D. 29,7. Câu 37 : Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là A. (3), (4), (5) và (6). B. (1), (3), (4) và (6). C. (2), (3), (4) và (5). D. (1,), (2), (3) và (4). Câu 38 :Cho từ từ dung dịch hỗn hợp chứa 0,5 mol HCl và 0,3 mol NaHSO4 vào dung dịch chứa hỗn hợp 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol K2CO3 được dung dịch X và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là A. 11,2 và 78,8. B. 20,16 và 78,8. C. 20,16 và 148,7. D. 11,2 và 148,7. Câu 39 :Hoà tan hỗn hợp gồm NaHCO3, NaCl và Na2SO4 vào nước được dung dịch X. Thêm H2SO4 loãng vào dung dịch X cho đến khi không thấy khí thoát ra nữa thì dừng lại, lúc này trong dung dịch chứa lượng muối với khối lượng bằng 0,9 khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu. Phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp đầu là A. 28,296%. B. 67,045%. C. 64,615%. D. 80,615%. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
  5. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 05 Câu 40 :Đem đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được CO2 và nước theo tỷ lệ mol là 3:4. Số ancol thoả mãn điều kiện trên là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. II. PHẦN RIÊNG [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41 :Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Gỉ sắt có công thức hoá học là Fe2O3. xH2O. B. Gỉ đồng có công thức hoá học là Cu(OH)2. CuCO3. C. Các đồ dùng bằng sắt thường bị ăn mòn do không được chế tạo từ Fe tinh khiết mà thường có lẫn các tạp chất khác. D. Trong quá trình tạo thành gỉ Fe, ở anot xảy ra quá trình: O2 + 2H2O + 4e  4OH Câu 42 :Oxi hóa anđehit X đơn chức bằng O2 (xúc tác thích hợp) với hiệu suất phản ứng là 75% thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic tương ứng và anđehit dư. Trung hòa axit trong hỗn hợp Y cần 100 ml dung dịch NaOH 0,75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,1 gam chất rắn khan. Nếu cho hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thì thu được khối lượng Ag là A. 21,6 gam. B. 5,4 gam. C. 27,0 gam. D. 10,8 gam Câu 43 :Thủy phân m gam xenlulozơ trong môi trường axit. Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, rồi lấy hỗn hợp còn lại tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3thu được m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân xenlulozơ là A. 80%. B. 66,67%. C. 75%. D. 50%. Câu 44 :Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là A. 4. B. 5. C. 6. D. 8. Câu 45 :Alanin có thể phản ứng được với bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây: Ba(OH)2; CH3OH; H2N-CH2-COOH; HCl; Cu; CH3NH2; C2H5OH; Na2SO4; H2SO4? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 46 :Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3? A. Zn, Cu, Mg. B. Al, Fe, CuO. C. Fe, Ni, Sn. D. Hg, Na, Ca. Câu 47 :Cho ancol X có công thức C5H11OH thỏa mãn: X   Y  CH3 -C  CH3  Br-CHBr-CH3 2 -H O 2 + Br (dd) Oxi hóa X bởi CuO đun nóng thu được sản phẩm không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Tên gọi của X là A. 3-metylbutan-2-ol. B.3-metylbutan-1-ol. C.2-metylbutan-2-ol. D.2-metylbutan-3-ol. Câu 48 :Cho các chất: nicotin, moocphin, cafein, cocain, amphetamin, rượu, heroin. Số chất gây nghiện nhưng không phải ma túy là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5 . Câu 49 :Cho các chất: HCN, H2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2. Số chất phản ứng được với (CH3)2CO là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 50 :Cho dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl2, 0,2 mol FeSO4. Thể tích dung dịch KMnO4 0,8M trong H2SO4 loãng vừa đủ để oxi hóa hết các chất trong X là A. 0,075 lít. B. 0,125 lít. C. 0,3 lít. D. 0,03 lít. B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51 :Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hoá: Mg-Ni là 2,11 V; Ni-Ag là 1,06 V. Biết thế điện cực chuẩn của cặp Ag+/Ag bằng 0,8V. Thế điện cực chuẩn của cặp Mg2+/Mg và cặp Ni2+/Ni lần lượt là A. -2,37V và -0,26V. B. -1,87V và +0,26V. C. -1,46V và -0,34V. D. -0,76V và -0,26V. Câu 52 :Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X mạch hở, đơn chức, có một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được tổng số mol CO2 và H2O gấp 1,4 lần số mol O2 đã phản ứng. Số chất X thỏa mãn các điều kiện của đề bài là Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
  6. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 05 A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 53 :Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime có cấu trúc không phân nhánh? A. polibutađien, caosu lưu hoá, amilozơ, xenlulozơ. B. PVC, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ. C. PVC, polibutađien, xenlulozơ, nhựa bakelit. D. polibutađien, poliisopren, amilopectin, xelulozơ. Câu 54 :Trong môi trường thích hợp, các muối cromat và đicromat chuyển hóa lẫn nhau theo một cân bằng: 2CrO2-4 + 2H +  Cr2 O 72 + H 2 O Chất nào sau đây khi thêm vào, làm cân bằng phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận? A. dung dịch NaHCO3. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch CH3COOK. D. dung dịch NaHSO4. Câu 55 :Số đồng phân amin là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H11N, khi tác dụng với NaNO2/HCl (0-5oC) tạo thành muối điazoni là A. 12. B. 7. C. 9. D. 14. Câu 56 :Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 57 :Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) với các tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số đồng phân thỏa mãn các tính chất của X là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 58 :Để phân biệt Fe, hỗn hợp (FeO và Fe2O3) và hỗn hợp (Fe, Fe2O3) ta có thể dùng các hóa chất là A. Dung dịch HNO3, dung dịch NaOH. B. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH. C. Dung dịch NaOH, Cl2. D. Dung dịch HNO3, Cl2. Câu 59 :Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 60 :Hòa tan hỗn hợp X nặng m gam gồm Fe, FeCl2, FeCl3 trong HNO3 đặc nóng được 8,96 lit NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Thêm NaOH dư vào Y được 32,1 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 16,8. B. 25,675. C. 34,55. D. 17,75. Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2