Luyện thi đại học KIT 2 môn Vật lí: Đề số 18 - Thầy Đặng Việt Hùng
lượt xem 10
download
"Luyện thi đại học KIT 2 môn Vật lí: Đề số 18 - Thầy Đặng Việt Hùng" gồm 60 câu trắc nghiệm lý thuyết và bài tập giúp các bạn ôn tập chuẩn bị tôt cho kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và ôn thi cao đẳng đại học sắp đến. Chúc các bạn thành công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luyện thi đại học KIT 2 môn Vật lí: Đề số 18 - Thầy Đặng Việt Hùng
- Luyện thi đại học KIT-2: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Đề số 18. ĐỀ SỐ 18 GIÁO VIÊN: ĐẶNG VIỆT HÙNG Đây là đề thi tự luyện số 18 thuộc khóa học LTĐH KIT-2 : Môn Vật lí (Thầy Đặng Việt Hùng). Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài giảng (phần 1 và phần 2). Câu 1: Cho mạch điện xoay chiều AB theo thứ tự R, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C. N là điểm nằm giữa cuộn dây và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cosωt (V) trong đó, U0 có giá trị không đổi, ω có thể thay đổi được. Điều chỉnh ω để điện áp hiệu dụng trên tụ có giá trị cực đại, khi đó uAN lệch pha góc 71,570 (cho biết tan71,570 = 3) so với uAB, công suất tiêu thụ của mạch khi đó là 200 W. Hỏi khi điều chỉnh ω để công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại thì giá trị cực đại đó bằng bao nhiêu? Biết rằng hệ số công suất của đoạn mạch AN lớn hơn hệ số công suất của đoạn mạch AB. A. 200 2 W B. 200 W C. 400W D. 400 3 W Câu 2: Điểm chung giữa hiện tượng quang điện ngoài và hiện tượng quang điện trong là A. tạo ra lỗ trống trong bán dẫn và kim loại. B. giải phóng êlectron ra khỏi kim loại và bán dẫn. C. có giới hạn quang điện. D. làm cho vật thiếu điện tích âm. Câu 3: Điện áp u = U0cos(100πt) V được đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Cuộn 0,15 103 dây có độ tự cảm L H và điện trở r = 5 3 Ω, tụ điện có điện dung C F . Tại thời điểm t1 (s) điện áp π π tức thời hai đầu cuộn dây có giá trị 15 V, đến thời điểm t2 = t1 + 1/75 (s) thì điện áp tức thời hai đầu tụ điện cũng bằng 15 V. Giá trị của U0 bằng A. 15 V. B. 30 V. C. 15 3 V. D. 10 3 V. Câu 4: Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 3 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 30 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 36,8 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng A. 4. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 5: Một ống Rơn-ghen hoạt động dưới điện áp U = 50000 V. Khi đó cường độ dòng điện qua ống Rơn-ghen là I = 5 mA. Giả thiết 1% năng lượng của chïm electron được chuyển hóa thành năng lượng của tia X và năng lượng trung bình của các tia X sinh ra bằng 75% năng lượng của tia có bước sóng ngắn nhất. Biết electron phát ra khỏi catot với vận tôc bằng 0. Tính số photon của tia X phát ra trong 1 giây? A. 3,125.1016 B. 3,125.1015 C. 4,2.1015 D. 4,2.1014 π Câu 6: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x A cos 2πt cm. Trong nửa chu kỳ đầu tiên gia 6 tốc và vận tốc của chất điểm ngược chiều nhau trong khoảng thời gian nào? 1 5 1 1 1 1 1 1 A. s s. B. s s. C. s s D. s s 6 12 3 2 6 3 12 4 Câu 7: Ba con lắc lò xo 1, 2, 3 dao động điều hoà quanh vị trí cân bằng trên ba trục năm ngang song song với nhau nằm trong cùng một mặt phẳng và con lắc lò xo thứ 2 cách đều hai lò xo còn lại, vị trí cân bằng của vật có cùng toạ độ, k trục toạ độ cùng chiều dương. Biết k1 2k 2 3 100 N/m, khối lượng các vật nặng mắc vào lò so có khối lượng 2 m lần lượt m1 2m2 3 100g. Ở thời điểm ban đầu truyền cho vật m1 vận tốc v = 30π cm/s theo chiều dương, còn 2 đưa vật m2 lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn nhỏ có toạ độ 1,5 cm thả nhẹ, và kích thích con lắc thứ 3 dao động. Trong quá trình dao động cả ba vật nặng nằm trên một đường thẳng. Vân tốc ban đầu của vật nặng thứ 3 là: A. 30π 2 cm/s. B. 30π 2 cm/s. C. 30π cm/s. D. 30π cm/s. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
- Luyện thi đại học KIT-2: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Đề số 18. Câu 8: Một sóng cơ truyền trong môi trường đồng chất dọc theo trục Ox có phương trình u = 8cos(2000π.t − 20π.x + π/4) mm, trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s. Vào thời điểm t = 0,0125 s, sóng truyền qua vị trí x = 4,5 cm với tốc độ v. Giá trị của v bằng A. 100 cm/s. B. 4,44 cm/s. C. 444 mm/s. D. 100 mm/s. Câu 9: Một sợi dây đàn hồi được căng giữa hai điểm cố định. Người ta tạo ra sóng dừng trên dây với tần số bé nhất là f1. Để lại có sóng dừng, phải tăng tần số tối thiểu đến giá trị f2. Tỉ số f2/f1 bằng A. 6. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 10: Hai nguồn kết hợp A và B dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng với phương trình uA = uB = 4cos(40.t) cm, t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng là 50 cm/s. Biên độ sóng coi như không đổi. Tại điểm M trên bề mặt chất lỏng với AM – BM = 10/3 (cm), phần tử chất lỏng có tốc độ dao động cực đại bằng A. 120 cm/s. B. 100 cm/s. C. 80 cm/s. D. 160 cm/s. Câu 11: Nguồn âm điểm O phát sóng âm đẳng hướng ra môi trường không hấp thụ và không phản xạ. Điểm M cách nguồn âm một quãng R có mức cường độ âm 20 dB. Tăng công suất nguồn âm lên n lần thì mức cường độ âm tại N cách nguồn R/2 là 30 dB. Giá trị của n là A. 4. B. 3. C. 4,5. D. 2,5. Câu 12: Na là chất phóng xạ có chu kì bán rã 15 giờ và biến thành hạt nhân X. Tại thời điểm bắt đầu khảo sát 24 - m 1 thì tỉ số khối lượng X . Hỏi sau bao lâu thì tỉ số khối lượng trên bằng 19? m Na 4 A. 60 giờ. B. 30 giờ. C. 90 giờ. D. 40 giờ. Câu 13: Đặt điện áp xoay chiều u = U 2cost (U không đổi, thay đổi được) vào hai đầu mạch có R, L ,C mắc nối tiếp. Khi chỉnh đến giá trị 1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là ZL1 và ZC1. Khi chỉnh đến giá trị 2 thì trong đoạn mạch xảy ra hiện tưởng cộng hưởng. Hệ thức đúng là: Z C1 Z C1 Z L1 Z L1 A. 1 2 . B. 1 2 . C. 1 2 D. 1 2 Z L1 Z L1 Z C1 Z C1 Câu 14: Một vật dao động điều hòa, tại thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Biết động năng và thế năng của vật bằng nhau lần đầu tiên tại thời điểm t = 1/16 s khi vật đến tọa độ x 2 cm. Quãng đường lớn nhất vật có thể đi được trong khoảng thời gian Δt = 1/8 s là A. 4 2 cm. B. 4 cm. C. 2 cm. D. 2 2 cm. Câu 15: Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm cuộn cảm thuần, điện trở thuần R, và tụ điện mắc nối tiếp theo thứ tự. Gọi M là điểm giữa cuộn cảm và điện trở, biết hiệu điện thế giữa hai đầu MB lệch pha π/2 so với hiệu điện thế giữa hai đầu AB. Mối liên hệ giữa điện trở thuần R với cảm kháng ZL của cuộn dây và dung kháng ZC của tụ điện là A. R2 = ZC(ZC – ZL) B. R2 = ZC(ZL – ZC) C. R2 = ZL(ZC – ZL) D. R2 = ZL(ZL – ZC) Câu 16: Dùng proton bắn vào Liti gây ra phản ứng 11 p 73 Li 2 42 He. Biết phản ứng tỏa năng lượng . Hai hạt 42 He có cùng động năng và hợp với nhau góc φ. Khối lượng các hạt nhân tính theo u bằng số khối. Góc φ phải có A. cosφ > 0,75 B. cosφ > 0,875 C. cosφ < 0,75 D. cosφ < 0,875 Câu 17: Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ω.t). Tính từ t = 0, thời điểm đầu tiên để động năng của vật bằng 3/4 năng lượng dao động là tmin = 0,04 s. Động năng của vật biến thiên với chu kỳ A. 0,50 s. B. 0,12 s. C. 0,24 s. D. 1,0 s. Câu 18: Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Khi rôto quay với tốc độ 17 vòng/s hoặc 31 vòng/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị. Để cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại thì rôto phải quay với tốc độ A. 21 vòng/s. B. 35 vòng/s. C. 23 vòng/s. D. 24 vòng/s. Câu 19: Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt) V vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. tụ C có điện dung thay đổi được.thay đổi C, khi C = C1 thì cường độ dòng Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
- Luyện thi đại học KIT-2: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Đề số 18. điện trễ pha π/4 so với điện áp hai đầu mạch, khi ZC ZC2 6, 25ZC1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai tụ đạt giá trị cực đại. Hệ số công suất của mạch khi đó bằng A. 0,6. B. 0,8 C. 0,7. D. 0,9. Câu 20: Một con lắc đơn được treo vào trần một thang máy đặt tại nơi có gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn a thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 1,5 s. Khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên chậm dần đều với gia tốc cũng có độ lớn a thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 3,375 s. Độ lớn gia tốc a là A. 4 m/s2. B. 2 m/s2. C. 2,5 m/s2. D. 6,7 m/s2. Câu 21: Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM nối tiếp MB. Đoạn mạch AM gồm điện trở R nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB có cuộn cảm có độ tự cảm L và điện trở r. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều L u U 2 cos(ωt)V . Biết R r ; điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB lớn gấp 3 điện áp hai đầu AM. Hệ số C công suất của đoạn mạch có giá trị là A. 0,887 B. 0,755 C. 0,866 D. 0,975 Câu 22: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai? A. Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần. B. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng đỏ. C. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. D. Tia hồng ngoại có khả năng kích thích một số phản ứng hóa học. Câu 23: Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức 13,6 E n 2 (eV) (với n = 1, 2, 3,…).Ban đầu electron đang ở trạng thái cơ bản được kích thích làm cho bán kính n quỹ đạo của electron tăng lên 16 lần. Khi electron chuyển động từ trạng thái khích thích về trang thái dừng có mức năng lượng thấp hơn thì tỉ số giữa bước sóng lớn nhất và nhỏ nhất mà eletron có thể phát ra? 135 7 5 4 A. . B. . C. . D. . 7 135 4 5 Câu 24: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì phát biểu nào sau đây là sai? A. Động năng của vật giảm khi vật chuyển động trong khoảng mà véctơ vận tốc ngược chiều với véctơ gia tốc. B. Động năng của vật cực đại khi qua vị trí mà tại đó véctơ gia tốc đổi chiều. C. Trong một chu kì dao động luôn có bốn thời điểm động năng bằng ba lần thế năng. D. Thế năng của vật tăng khi vật chuyển động trong khoảng mà véctơ vận tốc cùng chiều với véctơ gia tốc. Câu 25: Điện năng từ một trạm phát điện đến một nơi tiêu thụ điện bằng một đường dây truyền tải một pha có điện trở không đổi. Khi điện áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây truyền tải là U thì hiệu suất truyền tải điện năng là 80%. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải bằng 1 và công suất tới nơi tiêu thụ không đổi. Để hiệu suất truyền tải điện năng là 90% thì điện áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây truyền tải là 3 5 4 A. U B. U C. U D. 1,5 U 5 3 3 Câu 26: Đoạn mạch điện xoay chiều có ba phần tử R, cuộn cảm thuần, tụ điện ghép nối tiếp trong đó độ tự cảm thay đổi được. Biết R 100 3 , điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch không đổi, f = 50 Hz. Khi thay đổi L người ta thấy khi L = L1 và khi L = L2 = 2L1 thì công suất của mạch có giá trị như nhau, nhưng dòng điện trong hai trường hợp lệch pha nhau một góc π/3. Dung kháng của tụ điện bằng A. 100 3 B. 200 3 C. 300 D. 200 Câu 27: Hai mạch thu sóng điện từ lý tưởng, mạch thứ nhất thời điểm ban đầu năng lượng điện trường cực đại, người ta thấy thời gian ngắn nhất kể từ thời điểm ban đầu đến thời điểm điện tích của tụ chỉ còn một nửa giá trị cực đại là 2.10–6 s. Mạch thứ 2 ban đầu năng lượng từ trường cực đại và thời gian ngắn nhất kể từ thời điểm ban đầu đến Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
- Luyện thi đại học KIT-2: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Đề số 18. thời điểm năng lượng điện trường tăng lên bằng một nửa năng lượng của mạch là 2.10–6 s. Tỉ số bước sóng điện từ thu được của mạch hai và mạch một là 4 3 A. 1 B. . C. . D. 2 3 4 Câu 28: Một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng nếu A. tổng số nuclôn của các hạt nhân trước phản ứng lớn hơn của các hạt nhân sau phản ứng. B. tổng độ hụt khối lượng của các hạt trước phản ứng lớn hơn của các hạt nhân sau phản ứng C. tổng năng lượng liên kết của các hạt nhân trước phản ứng nhỏ hơn của các hạt nhân sau phản ứng. D. tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng lớn hơn của các hạt nhân trước phản ứng. Câu 29: Hạt nhân 210 84 Po đứng yên, phân rã α thành hạt nhân X theo phương trình 210 84 Po 24 He Az X . Biết khối lượng các nguyên tử tương ứng là mPo = 209,982876 u, mHe = 4,002603 u, mX = 205,974468 u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2, c = 3.108 m/s.Vận tốc hạt α bay ra xấp xỉ bằng A. 12.106 m/s. B. 16.106 m/s. C. 1,6.106 m/s. D. 1,2.106 m/s. Câu 30: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở, giữa hai đầu tụ điện và hệ số công suất của đoạn mạch khi biến trở có giá trị R1 lần lượt là U R1 , U C1 ,cosφ1 . Khi biến trở có giá trị R2 thì các giá trị U R1 U C2 tương ứng nói trên lần lượt là U R 2 , UC2 ,cosφ2 biết rằng 0,75 và 0,75. Giá trị của cosφ1 là: UR2 UC1 1 3 A. 1. B. . C. 0,49. D. . 2 2 Câu 31: Một con lắc đơn dao động điều hòa trong điện trường có đường sức hướng thẳng đứng xuống dưới và khi con lắc không mang điện thì chu kỳ dao động là T, khi con lắc mang điện tích q1 thì chu kỳ dao động là T1 = 2T, khi T q con lắc mang điện tích q2 thì chu kỳ dao động là T2 . Tỉ số 1 bằng 2 q2 A. 3/4. B. 1/4. C. 1/4. D. –3/4. Câu 32: Một con lắc đơn dao động điều hòa trong trường trọng lực. Biết trong quá trình dao động, độ lớn lực căng dây lớn nhất gấp 1,1 lần độ lớn lực căng dây nhỏ nhất. Con lắc dao động với biên độ góc là: 3 4 3 2 A. rad. B. rad. C. rad. D. rad. 35 33 31 31 Câu 33: Một cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện C thay đổi được trong mạch điện xoay chiều có điện áp u U 0 cos ωt V . Ban đầu dung kháng ZC, tổng trở cuộn dây ZLr và tổng trở Z toàn mạch bằng nhau và đều bằng 100 . 0,125.103 Giảm điện dung một lượng C (F) thì tần số góc dao động riêng của mạch này khi đó là 80π rad/s. Tần số π ω của nguồn điện xoay chiều bằng A. 80π rad/s. B. 100π rad/s C. 40π rad/s. D. 50π rad/s Câu 34: Đặt điện áp xoay chiều u U 0 cos ωt V (với U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc CR 2 nối tiếp (biết L ). Với 2 giá trị ω ω1 120 2(rad/s) và ω ω2 160 2(rad/s) thì điện áp hiệu dụng giữa hai 2 đầu cuộn cảm có giá trị như nhau. Khi ω = ω0 thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Giá trị ω0 là: A. 189 rad/s. B. 200 rad/s. C. 192 rad/s. . D. 198 rad/s. Câu 35: Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây với chu kì T, biên độ A. Ở thời điểm t0, li độ các phần tử tại B và C tương ứng là –24 mm và +24 mm; các phần tử tại trung điểm D của BC đang ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm t1, li độ các phần tử tại B và C cùng là +10 mm thì phần tử ở D cách vị trí cân bằng của nó A. 26 mm B. 28 mm C. 34 mm D. 17 mm Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
- Luyện thi đại học KIT-2: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Đề số 18. Câu 36: Hai mạch dao động lí tưởng LC1 và LC2 có tần số dao động riêng là f1 = 3f và f2 = 4f. Điện tích trên các tụ có giá trị cực đại như nhau và bằng Q. Tại thời điểm dòng điện trong hai mạch dao động có cường độ bằng nhau và bằng 4,8π.f.Q thì tỉ số giữa độ lớn điện tích trên hai tụ là A. q2/q1 = 12/9. B. q2/q1 = 16/9. C. q2/q1 = 40/27. D. q2/q1 = 44/27. Câu 37: Có ba phần tử gồm: điện trở thuần R; cuộn dây có điện trở r = R/2; tụ điện C. Mắc ba phần tử song song với nhau và mắc vào một hiệu điện thế không đổi U thì dòng điện trong mạch có cường độ là I. Khi mắc nối tiếp ba phần tử trên và mắc vào nguồn xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng trên ba phần tử bằng nhau. Cường độ dòng điện qua mạch lúc đó có giá trị hiệu dụng là A. 0,29I. B. 0,33I. C. 0,25I. D. 0,22I. Câu 38: Trong đoạn mạch RLC không phân nhánh. Cho biết cuộn dây có điện trở thuần r = 20 và độ tự cảm 1 L H , tụ điện có điện dung thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều 5π u 120 2cos 100 π t V . Điều chỉnh C để hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn dây cực đại, giá trị cực đại đó là 40 2 V thì giá trị của R là: A. 30 . B. 40 . C. 50 . D. 20 . Câu 39: Một chất phóng xạ mà hạt nhân của nó phát ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X bền vững. Trong một phút đầu tiên có n1 hạt α bắn ra và sau đó 24 giờ thì trong một phút có n2 = 0,3294n1 hạt α bắn ra. Chu kì bán rã của chất đó là A. 50 giờ. B. 3,8 ngày. C. 15 giờ. D. 138 ngày. Câu 40: Trong quá trình truyền tải điện năng từ máy phát điện đến nơi tiêu thụ, công suất nơi tiêu thụ (tải) luôn được giữ không đổi. Khi hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tải là U thì độ giảm thế trên đường dây bằng 0,1U. Giả sử hệ số công suất nơi tiêu thụ bằng 1. Để hao phí truyền tải giảm đi 100 lần so với trường hợp đầu thì phải nâng hiệu điện thế hai đầu máy phát điện lên đến A. 20,01 U B. 10,01 U C. 9,1 U D. 100 U Câu 41: Tại 2 điểm A và B cách nhau 18 cm ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp dao động ngược pha, cùng tần số f = 20 Hz. Biết tốc độ truyền sóng là 0,4 m/s. Một đoạn thẳng CD dài 8 cm trên mặt thoáng, có cùng đường trung trực với AB và cách AB một đoạn là h. Biết rằng trên đọa CD có 4 điểm dao động với biên độ cực đại. Giá trị nhỏ nhất của h là A. 16,46 cm. B. 21,94 cm. C. 24,56 cm. D. 33,85 cm. Câu 42: Cho mạch điện xoay chiều AB theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần, điện trở và tụ điện. Gọi M là điểm ở giữa cuộn cảm và điện trở, N là điểm ở giữa điện trở và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u U 0 cos(ωt φ). U AN .U BM Biết khi ω = 100π rad/s thì U MN ; Khi ω = ω1 = 50π rad/s à khi ω = ω2 = 150π rad/s thì mạch có cùng U AM U NB hệ số công suất. Giá trị của hệ số công suất đó là : A. 0.5 B. 0.866 C. 0.654 D. 0.707 Câu 43: Nguồn sóng ở O dao động với tần số 20 Hz , dao động truyền đi với vận tốc 1,6 m/s trên phương Oy. Trên phương này có 2 điểm M, N theo thứ tự O, M, N có MN = 18 cm. Cho biên độ sóng là 5 cm, biên độ này không đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó M có li độ 4 cm thì li độ tại điểm N là: A. – 4 cm B. 3 cm C. 5 cm D. 4 cm Câu 44: Hai loa nhỏ giống hết nhau đặt cách nhau AB = 2,5 m âm phát ra theo mọi hướng cùng pha có bước sóng λ = 1 m. M là một điểm không nghe được âm thanh của cả hai loa. Cho MA = 3,5 m và MB > MA. Khoảng cách ngắn nhất từ điểm M đến B có thể là A. MBmin = 4,25 m. B. MBmin = 4 m. C. MBmin = 3,7 m. D. MBmin = 4,5 m. Câu 45: Chọn phát biểu đúng khi nói về khả năng phát quang của một vật. A. Một vật được chiếu sáng bởi ánh sáng có bước sóng nào thì phát ra ánh sáng có bước sóng đó. B. Bước sóng mà vật có khả năng phát ra nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích chiếu tới nó. C. Bước sóng mà vật có khả năng phát ra lớn hơn bước sóng ánh sáng kích thích chiếu tới nó. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
- Luyện thi đại học KIT-2: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Đề số 18. D. Mọi vật khi được chiếu sáng với ánh sáng có bước sóng thích hợp đều phát ra ánh sáng. Câu 46: Một đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C thay đổi được theo thứ tự đó mắc nối tiếp. M và N lần lượt là điểm nối giữa L và R; giữa R và C . Đặt vào hai đầu AB điện áp xoay chiều có biểu thức u U 2 cos(ωt)V (với U và ω không đổi). Điện trở thuần R có giá trị bằng 2 lần cảm kháng. Điều chỉnh để C = C1 thì điện áp tức thời giữa hai điểm AN lệch pha π/2 so với điện áp tức thời giữa hai điểm MB. Khi C = C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM đạt cực đại. Hệ thức liên hệ giữa C1 và C2 là: C C A. C1 2 . B. C1 2C2 C. C1 = 2C2. D. C1 2 . 2 2 Câu 47: Khi nói về quá trình sóng điện từ, điều nào sau đây là không đúng? A. Trong quá trình lan truyền, nó mang theo năng lượng. B. Trong chân không, bước sóng của sóng điện từ tỉ lệ nghịch với tần số sóng. C. Véctơ cường độ điện trường và véctơ cảm ứng từ luôn vuông góc với phương truyền sóng. D. Trong quá trình truyền sóng, điện trường và từ trường luôn dao động vuông pha nhau. Câu 48: Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C. Nối 2 đầu đoạn mạch với hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha, điện trở của các cuộn dây trong máy phát rất nhỏ. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 200 vòng/phút thì công suất tiêu thụ trong đoạn mạch là 30 W. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 400 vòng/phút thì công suất tiêu thụ trong đoạn mạch là 240 W. Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 800 vòng/phút thì hệ số công suất của đoạn mạch là: 3 2 2 2 2 A. . B. . C. . D. . 2 3 3 2 Câu 49: Hạt nhân nguyên tử phóng xạ X khi phân rã phóng xạ hạt và trở thành hạt nhân nguyên tử Y. Sau 2 chu 14 kỳ phân rã tỉ số khối lượng chất Y sinh ra với chất X còn lại là . Số khối của hạt nhân nguyên tử X là 5 A. 210. B. 24. C. 60. D. 230. Câu 50: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, gồm quả cầu nhỏ có khối lượng m = 100 g và lò xo có độ cứng là 20 N/m. Kéo quả cầu thẳng đứng xuống dưới cách vị trí cân bằng một đoạn 2 3 cm rồi thả cho quả cầu hướng trở về vị trí cân bằng với vận tốc có độ lớn 0,2 2 m/s. Chọn t = 0 lúc thả quả cầu, trục Ox hướng xuống, gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng. Lấy g = 10 m/s2. Phương trình dao động của vật là: π π A. x 2 3 cos 10 2t cm B. x 4cos 10 2t cm 6 6 π π C. x 2 3 cos 10 2t cm D. x 4cos 10 2t cm 3 6 Giáo viên: Đặng Việt Hùng Nguồn : Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 1 - Thầy Lê Bá Trần Phương
0 p | 91 | 8
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề thi thử Đại học tháng 3/2014
0 p | 77 | 5
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề thi thử Đại học tháng 2/2014
0 p | 85 | 5
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 6 - Thầy Lê Bá Trần Phương
2 p | 93 | 5
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 2 - Thầy Lê Bá Trần Phương
0 p | 94 | 5
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 5 - Thầy Lê Bá Trần Phương
0 p | 104 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề số 6 - GV. Đỗ Thị Thu Hằng
0 p | 80 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề số 5 - GV. Đỗ Thị Thu Hằng
0 p | 75 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề số 4 - GV. Đỗ Thị Thu Hằng
0 p | 64 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề số 3 - GV. Đỗ Thị Thu Hằng
0 p | 68 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề số 2 - GV. Đỗ Thị Thu Hằng
0 p | 96 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề số 1 - GV. Đỗ Thị Thu Hằng
0 p | 74 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 3 - Thầy Lê Bá Trần Phương
0 p | 85 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 9 - Thầy Lê Bá Trần Phương
2 p | 86 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 8 - Thầy Lê Bá Trần Phương
2 p | 85 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 7 - Thầy Lê Bá Trần Phương
2 p | 125 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 4 - Thầy Lê Bá Trần Phương
0 p | 73 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề số 7 - GV. Đỗ Thị Thu Hằng
0 p | 88 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn