Lý luận và thực tiễn báo chí truyền hình - ĐH Khoa Học Xã Hội Nhân Văn
lượt xem 217
download
Nhờ sự nghiên cứu nỗ lực của các nhà bác học, đồng thời những phát minh trong lĩnh vực vật lý và kỹ thuật cao như: chế tạo ra đĩa kim loại quay trên vật thể đơn giản (nhà bác họp Nép Kêu Đức năm 1879), chế tạo ra đĩa kim loại quay trên vật thể đơn giản (nhà Bác học Eedixơn)… đến năm 1927 một số nước phát triển mới bắt đầu xây dựng nhiều đài truyền hình. Cũng có nước lúc đó mới thành công trong việc phát hình. Ở Nga phát hình thành công năm 1928, màn...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lý luận và thực tiễn báo chí truyền hình - ĐH Khoa Học Xã Hội Nhân Văn
- I H C QU C GIA HÀ N I TRƯ NG I H C KHOA H C XÃ H I VÀ NHÂN VĂN KHOA BÁO CHÍ --------------- BÀI T P MÔN : LÝ LU N VÀ TH C TI N BÁO CHÍ TRUY N HÌNH 0
- I. S RA I VÀ PHÁT TRI N C A BÁO CHÍ TRUY N HÌNH Nh s nghiên c u n l c c a các nhà bác h c, ng th i nh ng phát minh trong lĩnh v c v t lý và k thu t cao như: ch t o ra ĩa kim lo i quay trên v t th ơn gi n (nhà bác h p Nép Kêu c năm 1879), ch t o ra ĩa kim lo i quay trên v t th ơn gi n (nhà Bác h c Eedixơn)… n năm 1927 m t s nư c phát tri n m i b t u xây d ng nhi u ài truy n hình. Cũng có nư c lúc ó m i thành công trong vi c phát hình. Nga phát hình thành công năm 1928, màn hình nh b ng bao diêm, 30 dòng quét/s, tương ương 1200 i m, 10 năm sau, năm 1937 m i hoàn thành th i kỳ th nghi m và xây d ng ài phát thanh. Ngư i ta v n truy n i nh ng hình nh ch t (thông tin r t ch m) do nh hư ng c a chi n tranh th gi i th hai; ã c n tr s phát tri n c a truy n hình. T 1945 - 1955 các ài truy n hình th gi i m i ư c khôi ph c, phát tri n tr l i. Liên Xô xây d ng thành công ài truy n hình Octanbinơ c t truy n hình cao 500m x p sau m t c t truy n hình Tô rôn lô (canada) trên 500m. Năm 1955 báo chí truy n hình th gi i bư c sang giai o n phát tri n m nh m tr thành báo ngày vì ã c p nh t ư c thông tin nh các chương trình phát th ng, nay chương trình tr c ti p t nơi x y ra s ki n n công chúng. T ây ã ánh d u bư c phát tri n c a báo chí th gi i b c l năng l c k thu t c a phóng viên và khâu k thu t. V k thu t truy n hình ngày càng hoàn h o d n. T ch 30 dòng quét/s tăng lên 90, 331… 625… 1250 là truy n hình có nét cao. Máy thu hình ngày càng phát tri n, các nư c phát tri n qua th ng kê t 300 máy/1000 dân (m t gia ình có m t máy). Ghi s nư c M cao hơn năm 1970 có 400 máy/1000 dân n 1900 tăng lên 813 máy/1000 dân. Năm 1980 - 1981 xu t hi n truy n hình không biên gi i, kênh cáp truy n hình CNN. Trư c ó M ã có nh ng ài r t n i ti ng như: ABC, NBC, CBS, c nh tranh ghê g m v i CNN. Năm 1985 CNN ã hoàn v n, 45% thu nh p là do thuê bao, 55% còn l i do qu ng cáo. Năm 1989 lãi 1,3 1
- t ô la, 1990 lãi 2 t . Hi n nay CNN có kho ng 25 kênh qu c t và 5 kênh trong nư c, 160 qu c gia trên th gi i ang s d ng truy n hình CNN, 54 tri u gia ình m c tr c ti p vào m ng CNN. Ch t o vô tuy n truy n hình có nét cao, trong 4 chương trình NHK (Nh t Bàn) có m t chương trình phát cho máy thu hình có nét cao. N u thành công có th thay th hơn trên 1 t máy hi n nay. Phương án làm chương trình truy n hình toàn c u ang ư c hình thành, c bi t châu Âu. Năm 1992 chương trình truy n hình châu Âu ERO News bao hàm 16 nư c. Hình thành chương trình , d án PTTH liên k t toàn c u liên minh châu Âu g m 50 nư c; t ch c PTTH c a các nư c Xã h i ch nghĩa trư c ây ra i 1946 g m 15 nư c c ng hòa Liên Xô và các nư c kho ng trên 30 nư c, liên minh phát thanh truy n hình khu v c R p g m 22 nư c, khu v c trung châu Á, Trung ông và B c châu Phi; liên mình PTTH khu v c châu Á - Thái Bình Dương, có 34 nư c, Vi t Nam là m t thành viên; liên minh TH vùng Caribee (châu M ) và liên minh TH châu Phi. M c dù ra i mu n hơn so v i báo in và phát thanh như t gi a th k 20 n nay báo chi truy n hình phát tri n m nh m , c bi t là khâu k thu t. T ch truy n hình en tr ng 170 truy n hình màu, t th p k 90 chuy n sang k thu t truy n hình s , hình nh rõ nét, s c x o hơn. 2
- II. BÍ QUY T THÀNH CÔNG C A CNN S kh i u c a hãng truy n hình ang ư c ánh giá là l n nh t th gi i có v th t ơn gi n: Năm 1970 chàng trai 31 tu i, ngư i M , T t Tơnơ (tad Turner) bán i công ty qu ng cáo c a cha mình và dùng s ti n ó mua m t ài truy n hình bang Átlanta. Th là hình thành m t hãng truy n hình mà sau ó vào năm 1979 có tên g i là “H th ng truy n thông Tơnơ” (Turner Broadcasting System). Và ây chính là cha c a CNN. Tho t u, CNN ch phát sóng trong ph m vi bán kính 40 d m xung quanh ài trung tâm. Còn hi n gi sóng c a CNN ư c 210 nư c trên toàn c u ti p nh n. Tr m vóc c a CNN có th khi n cho b t kỳ hãng truy n hình nào cũng ph i ghen t . N u như trong hãng l n như ABC, CBS, NBD s lư ng nhân viên không vư t quá 1000 - 1200 ngư i, thì biên ch c a “H th ng truy n hình Tơnơ” ã tăng t 265 ngư i (năm 1970) n 750 ngư i (năm 1995). CNN hi n ang có 29 tr m phóng viên thư ng trú và 600 chi nhánh kh p các châu l c trên th gi i. So v i các hãng truy n hình khác CNN luôn gi v trí tiên phong trong vi c ng d ng các thành t u c a khoa h c công ngh . Nó là háng u tiên ã s d ng v tinh truy n hình tr c ti p nh ng bài phóng s nóng h i t chính các nơi x y ra s ki n. Sau khi i u này ã thành ph c p, CNN l p t c có bư c i khai sáng khác dùng tr m v tinh di ng có tên g i y lãng m n là “hãy bay i” (Fly Away) bên c nh ó, nó cũng là hãng u tiên ã dùng các máy quay phim tinh x o Hi-8 có kích thư c nhò nh n, g n gh nhưng l i cho phép quay ư c m t s lư ng l n các tài “nóng h i” v.v… CNN có cách t ch c công vi c r t năng ng khi l y tin bài. M t i n hình c a nó là s d ng m t s lư ng l n nh ng nhóm ngư i g m t hai n ba thành viên. Ch ng h n như trong th i gian x y ra các s ki n Mátxơcơva tháng 10 năm 1993 (T ng th ng Nga cho quân i bao vây Qu c h i và dùng i bác b n vào ó) tám nhóm, truy n hình c a CNN ã 3
- làm vi c ng th i. T t nhiên là m i nhóm có m t i tư ng riêng theo dõi và ph n ánh. K t qu là b c tranh thu ư c h t s c sinh ng và có tính bao quát cao. Nhân nói v cách t ch c công vi c c a CNN, c n b sung thê là trong khi phóng viên c a các hãng truy n hình khác ch ă vào các vi c săn lùng tin t c thu ô và các thành ph l n thì c ng tác viên c a CNN lài “th c khuya d y s m” xông xáo kh p nơi, n m i hang cùng ngõ h m c a m i qu c gia mà h có m t. Chính vì v y, ngu n ch t li u c a h là vô t n và tài cũng vô cùng a d ng, phong phú. Có l không âu các phóng viên l i a năng như CNN. Ngư i quay phim ng th i cũng là ngư i x lý âm thanh, còn ngư i s n xu t phóng s không ch vi t mà còn ph i biên t p luôn chính bài c a mình. Bên c nh ó, co CNN thư ng ưa tin v các s ki n m t cách tr c ti p, nghĩa là nh ng gì khán gi nhìn th y trên màn hình không ph i qua quá trình biên t p nên h ph i h t s c linh ho t, nh y bén nhanh chóng thích nghi v i m i t bi n b t ng c a s ki n. Và c bi t là h ph i có lòng say mê ngh nghi p và tinh th n dũng c m cao có th luôn s n sàng lao vào nh ng ch n hi m nguy nh t vì nh ng tin t c “nóng h i” nh t. Trong chi n thu t ngo i giao CNN cũng có nh ng nét riêng khá c áo. Nó không ng i ng n trong vi c t o i u ki n cho các nguyên th qu c gia c a nh ng nư c có quan h không m y h u h o v i M xu t hi n trong chương trình phát sóng c a mình. Bù l i, CNN s ti p c n ư c v i nh ng ngu n tin quý giá mà các hãng khác ch bi t mơ ư c. M t ví d i n hình: CNN là hãng truy n hình duy nh t và không ch truy n ư c tr c ti p các s ki n xung quanh v xung t Ir c Côoét vùng Pécxích năm 1991 mà còn ư c chính quy n Ir c cho phép v n chuy n, s p t và s d ng tr v tinh di ng. Chính tr v tinh này này, ã chó chúng ta thư ng th c hàng lo t nh ng thiên phóng s “nóng h i” và cùng v i vi c ó, mang l i vinh quang cho CNN. 4
- Gi ây, CNN là hãng truy n hình duy nh t trên th gi i su t 24 gi liên t c trong ngày chương trình ch phát nh ng b n tin t c nh ng tin t c a d ng nh t c a các a phương trên nư c M và c a toàn th gi i. Nh CNN, ngư i ta có th xem nh ng phóng s ư c truy n tr c ti p t nơi x y ra s ki n ho c nh ng thiên phóng s truy n hình nhi u t p làm sáng t nh ng s vi c c loài ngư i quan tâm như th m k ch Thiên An ôn, chi n tranh vùng V nh, phiên tòa x c u th bóng chuy n M huy n tho i O.J.Simson, Tang l c a công nương Diana v.v… Nói tóm l i CNN là m t “h t g o c i” trong làng truy n hình có kh năng áp ng ư c nh ng nhu c u thông tin thi t y u n t c a khán gi trong th i i “bùng n thông tin” ngày nay. Không ph i tình c , m t trong nh ng t p chí hàng u c a M là “Time magazin” ã t ng ph i thót lên: “CNN có kh năng bi n khán gi truy n hình thành nh ng nhân ch ng thư ng tr c c a l ch s ”. M t c ch p m i ây, là ông ch hãng CNN ã b ti n túi c a mình ra t ng Liên h p qu c 1 t USD trong lúc t ch c này ang g p khó khăn v tài chính. Nhưng còn lý do ng sau m t t USD là gì? Chưa ai xác minh ư c. III. NH NG ƯU I M (TH M NH) VÀ H N CH C A BÁO TRUY N HÌNH? Truy n hình là m t lo i hình phương ti n TT C chuy n t i thông tin b ng hình nh ng và âm thanh. S xu t hi n c a truy n hình như m t i u th n kỳ trong sáng t o c a con ngư i. V i s k t h p gi a hình nh ng và âm thanh. Truy n hinh mang l i cho con ngư i c m giác v m t cu c s ng r t th t ang hi n di n trư c m t. o là cu c s ng th t nhưng ã ư c cô ng l i làm giàu thêm v ý nghĩa, làm sáng rõ hơn v hình th c và làm phong phú hơn v nh ng khía c nh, bình di n, ư ng nét sinh ng. Nên l y k thu t làm tiêu chí thì truy n hình có hai lo i chính là truy n hinh sóng và truy n hình cáp. Truy n hình sóng ra i trư c, ư c th c hi n theo nguyên t c chung c a truy n hình, trong ó tín 5
- hi u và âm thanh ư c phát lên không trung dư i d ng sóng i n t . Các máy thu ti p nh n tín hi u ó và gi i mã t o ra hình nh ng và âm thanh trên máy thu cho ngư i xem. Truy n hình cáp ra i nh m kh c ph c nh ng h n ch c a truy n hình sóng, áp ng t t hơn n a nhu c u, d ch v riêng l m i m và truy n hình sóng không làm n i. truy n hình cáp th c hi n theo nguyên t c tín hi u ư c truy n tr c ti p qua cáp n i t u phát n t ng máy thu hình. Do ó mà truy n hình cáp có th chuy n i nhi u chương trình m t lúc áp ng nhu c u c th c a t ng ngư i s d ng. chính vì v y, báo truy n hình có nh ng th m nh h t s c to l n. truy n hình chuy n t i thông tin b ng hình nh và âm thanh, n u so sánh v i các lo i TT C khác thì truy n hình s d ng t ng h p t t c các lo i thông tin có trong báo in, phát thanh phim nh v.v… Hình nh ch y u và c trưng trong truy n hình là hình nh ng v hi n th c tr c ti p. Ngoài ra truy n hình còn s d ng các lo i hình nh tĩnh như nh tư li u, mô hình sơ , bi u , ch in b ng k thu t d ng hình, ngư i ta còn có th dùng các hình nh ng m t khuôn hình c bi t c n thi t hi n thành m t hình nh tĩnh nh m nh n m nh, kh c h a m t c i m, ý nghĩa c th . Âm thanh trong truy n hình g m l i nói c a con ngư i, âm nh c, ti ng ng và các âm thanh c a hi n trư ng ghi hình như mưa, gió, s m, ch p, ti ng kêu c a muông thú, ti ng xe ch y, n n … Trong các chương trình dàn d ng h u ký, ngư i ta có th t o ra các âm thanh, i ng ng nhân t o mang l i hi u qu th hi n cao hơn. Trên th c t , không ph i lúc nào nh ng ti ng ng th c t cũng phù h p v i yêu c u th hi n trong các chương trình truy n hình. N u có hình nh ng và âm thanh là hai y u t c u thành ngôn ng truy n hình thì …. .. tô u có vai trò quan tr ng không th thi u. Thư ng nhân t hình nh ư c nh n m nh và là thành ph n ch o, có tính ch t quy t nh i v i tri u Hán. Hình nh ng là cái t o nên c thù, t o nên s c hút c bi t và chuyên ch ph n thông tin ch y u c a các 6
- chương trình truy n hình. Tuy nhiên, ti ng nói là b ph n chính trong âm thanh có ý nghĩa quan tr ng trong vi c chuyên ch n i dung thông tin. B i vì, m t m t ý nghĩa xác nh c a các thông i p ph n l n ư c th hi n b ng l i nói. Vì ý nghĩa mà hình nh ng mang l i không ph i lúc nào cũng rõ ràng n u thoát s nh hình b ng l i nói; m t khác nh ng tư tư ng th hi n b ng ngôn ng bao gi cũng y hơn các phương ti n di n t khác c v chi u r ng và b sâu c a chúng. Nh t là trong trư ng h p tư tư ng ó có m i quan h ph c t p, t nh . S k t h p hài hòa gi a hình nh ng và âm thanh t o cho truy n hình kh năng chuy n t i các n i dung thông tin vô cùng phong phú. H u như b t c s ki n, hi n tư ng, v n gì trong hi n th c u có th di n t, ph n ánh qua các chương trình truy n hình. c i m này t o cho truy n hình m t kh năng c bi t trong vi c a d ng hóa ch c năng, áp ng nhu c u c a thông tin xã h i theo m t d i t n r t r ng truy n hình v a là nhà hát, là trư ng h c, là sân chơi, là công c giao lưu, là phương ti n gi i quy t nhi u d ch v xã h i hi n i. Truy n hình còn có s c h p d n c bi t nh kh năng giao ti p v i con ngư i b ng c th giác và thính giác. Phim nh cũng giao ti p v i công chúng b ng phương pháp này song b h n ch b i không gian, môi trư ng và ph bi n h n h p. Còn TTTH tái hi n cu c s ng hi n th c trong tr ng thái s ng. Nghĩa là, truy n hình v a có th là m t ph m vi, m t b ph n nguyên d ng c a nh ng gì ang di n ra ngoài i nhưng ư c làm rõ hơn, p hơn. Ch t lư ng này có là nh k thu t x lý ánh sáng, k thu t d ng và s t p trung c a khuôn hình và nh ng i cô ng thông tin nh t, áng quan tâm nh t. Ngư i xem tri u Hán có c m giác như h có m t, tr c ti p ch ng ki n hay ang tham gia vào nh ng s ki n th c t ó. Ngày nay ch t lư ng ……. Thành k c nh tranh y uy l c iv i các phương ti n TT C khác như sách, báo, phát thanh, i n… m nh c a truy n hình càng tăng lên do ph m vi nh hư ng r ng rãi c a nó. Nh ng thành t u KHKT hi n i ã t o cho truy n hình kh năng xâm nh p vào 7
- b t c ….. nào trên m t t nên i u ki n tài chính cho phép. V i truy n hình cáp quan, v tinh…sóng tín hi u truy n hình t o thành m t m ng lư i ưa các kênh truy n hình bao ph kh p b m t a c u, phá v nh ng ranh gi i a chính tr , thu h p không gian truy n hình. V i hình nh ng và k t h p v i âm thanh, truy n hình tt i tuy t i v ph m vi công chúng. B t c ngư i nào dù là thu c h th ng ngôn ng nào cũng có th xem tri u Hán mi n là ngư i ó không b khi m khuy t v th giác và thính giác. Hơn n a công chúng truy n hình là s ông nên quá trình xem còn quá trình trao i phân tích tái hi n nh n th c thông tin ch t lư ng m i. i u này t o nên tính c thù, m nh hơn mà không m t phương ti n TT C nào khác có th so sánh n i. S c m nh y m b o cho truy n hình tr thành m t nhân t có nh hư ng vô cùng l n n dư lu n phát tri n khó có m t l c lư ng chương trình nào, m t nhà chính tr nào có th thành công n u không hi u ư c s c m nh truy n hình. Bên c nh nh ng l i th trên, truy n hình cũng có nh ng h ch c a nó. Nh ng gì làm nên s c m nh, ưu th c a tri u Hán t m i quan h này thì trong m i quan h khác, chúng l i là nguyên nhân c a nh ng khi m khuy t tín hi u hình nh ng và âm thanh theo tuy n tính c a tri u Hán làm cho i tư ng công chúng b ng hoàn toàn v tóc , trình t ti p nh n thông tin. Cái gì ã qua l p l i và trong nhi u trư ng h p thì nh ng chi ti t ó làm m t i tính liên t c c a logic, làm thông tin không y hay b hi u l ch. Nh ng thông tin ph c t p, có m c tiêu l n khó có th chuy n t i qua truy n hình. Khi xem truy n hình, ngư i ti p nh n thông tin h u như t p trung toàn b vào các giác quan và nh ng gì di n ra trên màn hình, i u y c n tr các kh năng k t h p ti p nh n TTTH v i các ho t ng s ng khác c a con ngư i. S c ng k nh c a thi t b , phương ti n ghi hình và truy n sngs hình không cho phép ngư i ta ti p c n nhanh nh ng s ki n th i s xa các 8
- thành ph trung tâm hay nh ng nơi a hình núi non hi m tr . Các chi n tranh l p l i vì n i dung v tài có th d n n nhàm chán. Qu ng cáo có ý nghĩa kinh t quan tr ng i v i s t n t i và phát tri n c a truy n hình nhưng l i t o ra nh ng ưu th , tâm lý n ng n i v i công chúng. S thi u trách nhi m hay ý không lành m nh c a ngư i s n xu t các chương trình truy n hình r t d nh hư ng x u n thu n phong, m t c, văn hóa, l i s ng và c v chính tr i v i xã h i. Chính nh ng h n ch này t o cơ h i và m nh t cho s ti p t c phát tri n c a sách, báo in, PT, i n nh… và làm cho truy n hình không th tr thành k th ng tr tuy t i trong làm vi c TT C như ngư i ta d a oán t th p k 70 c a th k 20. IV. XU TH PHÁT TRI N TRUY N HÌNH TRONG XÃ H I HI N I Vi t Nam hi n nay, truy n hình ngày càng phát tri n m nh m . Trư c ây c gi hâu như ch xem các kênh c a ài truy n hình Vi t Nam: VTV1, VTV2, VTV3. Nhưng ngày nay, cùng v i s phát tri n như vũ bão c a khoa h c k thu t, u k thu t s xu t hi n. Cùng v i nó là s ra i c a ài truy n hình k thu t s VTC. i u này càng làm tăng nhu c u thư ng th c và gi i trí c a khán gi truy n hình. Có th nói, hình như m t sân chơi gi i trí bao g m: các trò chơi truy n hình: Ai là Tri u phú, u Trí, u trư ng 100… Ngoài ra còn có ca nh c, phim, th thao… các chương trình truy n hình u hay, h p d n và cu n hút ngư i xe. truy n hình ư c xem như m t sân chơi gi i trí lành m nh mà ó ngư i xem tìm n có th gi i t a b t lo âu, căng th ng nh ng công vi c c a cu c s ng thư ng ngày. B t c cái gì hay b t c i u gì chúng ta ư c bi t, ch c n b t ti vi lên là chúng ta có th c p nh t ư c y m i thông tin ang di n ra trong cu c s ng hàng ngày. T vi c tin t c th i s , giá vàng, ô la, n d báo th i ti t… hay ch c n n u ai ó mu n mua gì, âu, Du l ch nư c nào thì chương trình qu ng cáo trên truy n hình s nh hư ng cho c 9
- gi . Th m chi b n mu n nghe nh c, hay u n h i bác sĩ tư v n v n s c kh e thì truy n hình cúng u áp ng m t cách u các nhu c u ó. Hi n nay c ài truy n hình Vi t Nam và ài truy n hình k thu t s VTC ã xây d ng ư c r t nhi u kênh và các chương trình phong phú. Hi n VTC có kho ng 11 kênh trong ó có c kênh giành cho thi u nhi. T ch ban u ch có m t vài kênh, s lư ng chương trình ít, nhưng sau 3 nă ài truy n hình k thu t s VTC ã tăng c v ch t và lư ng. V i i ngũ phóng viên, biên t p viên tr trung, năng ng ã xây d ng ư c nhi u kênh phù h p v i s yêu thích c a gi i tr . Tôi 20, caphe@, cà phê t i… Có th nói trư c ây ài truy n hình Vi t Nam nawskm v trí c quy n, nhưng t khi ài truy n hình k thu t s VTC ra i ã t o ra s c c nh tranh. i u này càng là tăng s thu hút c a khán gi xe truy n hình ng th i cũng là cho truy n hình Vi t Nam ngày càng bư c phát tri n, i m i, nhi u n i dung, chương trình tăng th i lư ng phát sóng, ph c v c ng bào vùng sâu vùng xa hay nh ng nơi h i o, trư ng Sa. Trong th i kỳ h i nh p kinh t qu c t , chúng ta c n phát tri n truy n hình hơn n a, nên cho phóng viên sang các nư c trong khu v c h ch i kinh nghi m, u tư máy quay, trang thi t b k thuât có i ng phóng viên chuyên nghi p th c s , làm ra nh ng chương trình b ích, thi t th c cho ngư i xem, có như v y m i thu hút nhi u c gi b i ngày nay cùng v i s xu t hi n c a Interrnet, ngư i ta có th v a c báo, v nghe nhân ch ng nói và cũng có th xem hình nh như truy n hình. 10
- M CL C I. S RA I VÀ PHÁT TRI N C A BÁO CHÍ TRUY N HÌNH............ 1 II. BÍ QUY T THÀNH CÔNG C A CNN ................................................ 3 III. NH NG ƯU I M (TH M NH) VÀ H N CH C A BÁO TRUY N HÌNH?............................................................................................ 5 IV. XU TH PHÁT TRI N TRUY N HÌNH TRONG XÃ H I HI N I ........................................................................................................................... 9 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tư tưởng Hồ Chí Minh về thống nhất giữa lý luận và thực tiễn nhằm khắc phục bệnh kinh nghiệm và bệnh giáo điều
6 p | 778 | 334
-
Lý luận và Thực tiễn báo Truyền hình
8 p | 329 | 94
-
Lý luận và thực tiễn Nghiệp vụ báo chí - Phần 1
226 p | 284 | 63
-
Lý luận và thực tiễn Nghiệp vụ báo chí - Phần 2
200 p | 170 | 49
-
Quản lý xã hội dựa vào sự tham gia: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn - Nguyễn Trung Kiên, Lê Ngọc Hùng
0 p | 156 | 20
-
Ebook Công an nhân dân đấu tranh phản bác những luận điệu sai trái, thù địch góp phần bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng - Những vấn đề lý luận và thực tiễn: Phần 1
234 p | 22 | 13
-
Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về an sinh xã hội: Phần 1
119 p | 83 | 12
-
Ebook Công an nhân dân đấu tranh phản bác những luận điệu sai trái, thù địch góp phần bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng - Những vấn đề lý luận và thực tiễn: Phần 2
360 p | 24 | 11
-
Nghiên cứu giáo dục, tâm lý và sức khỏe tâm thần trẻ em Việt Nam, Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên ngành: Phần 1
202 p | 57 | 10
-
Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về bệnh tự kỷ: Phần 2
108 p | 36 | 9
-
Tìm hiểu sức mạnh mềm của Pháp - Những vấn đề lý luận và thực tiễn: Phần 2
144 p | 25 | 9
-
Lý luận và thực tiễn về xây dựng, phát triển văn hóa Việt Nam: Phần 1
154 p | 44 | 8
-
Lí luận và thực tiễn về Báo chí: Phần 1
260 p | 20 | 6
-
Lí luận và thực tiễn về Báo chí: Phần 2
277 p | 13 | 5
-
Văn hóa học đường mấy vấn đề lý luận và thực tiễn nhìn từ góc độ người học
8 p | 19 | 4
-
Giáo trình lý luận và thực tiễn công tác lưu trữ ở Liên Xô: Phần 1
206 p | 67 | 4
-
Cơ sở lí luận và thực tiễn của công tác nghiên cứu, tổ chức sưu tầm và xuất bản sách về văn hóa, văn học các dân tộc thiểu số khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam
6 p | 93 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn