Lý thuyết và bài tập chương 4: Ứng dụng di truyền học
lượt xem 107
download
Mời các bạn tham khảo tài liệu lý thuyết và bài tập chương 4: Ứng dụng di truyền học để giúp các bạn củng cố kiến thức tốt hơn về ứng dụng di truyền học. Hy vọng các bạn sẽ hài lòng với tài liệu này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lý thuyết và bài tập chương 4: Ứng dụng di truyền học
- LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC VÍ DỤ ÁP DỤNG Ví dụ 1: Trình bày các bước chọn giống vật nuôi, cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. Ưu và nhược điểm của phương pháp này. Hướng dẫn 1. Các bước chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp - Bước 1: Tạo nguồn biến dị làm nguyên liệu cho chọn lọc. - Bước 2: Đánh giá kiểu hình để chọn ra kiểu gen mong muốn. - Bước 3: Tạo và duy trì dòng thuần có tổ hợp gen mong muốn. 2. Ưu và nhược điểm của phương pháp a) Ưu điểm: Khi lai bố, mẹ thuộc 2 dòng thuần tạo cơ thể lai F1 biểu hiện ưu thế lai rõ nhất, dùng F1 làm sản phẩm, không dùng làm giống. b) Nhược điểm: - Tìm kiếm tổ hợp gen cho ưu thế lai tốn nhiều thời gian, công sức. - Phải tiến hành nhiều thí nghiệmlai thuận nghịch mới tạo được tổ hợp gen mong muốn. - Việc duy trì ưu thế lai qua các thế hệ là khó khăn. Ví dụ 2: Hãy nêu quy trình, cơ sở, đối tượng và các tác nhân gây đột biến trong phương pháp tạo giống bằng phương pháp gây đột biến. Hướng dẫn a) Quy trình - Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. - Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. - Tạo dòng thuần chủng. b) Cơ sở của phương pháp: Mỗi kiểu gen nhất định của một giống chỉ cho một năng suất nhất định, để vượt năng suất hiện có thì phải biến đổi vật liệu di truyền cũ để tạo ra đột biến gen, đột biến NST cung cấp nguyên liệu cho chọn giống.
- c) Đối tượng: - Tạo giống bằng cách gây đột biến thích hợp với vi sinh vật và thực vật. Đạt hiệu quả cao nhất đối với vi sinh vật vì vi sinh vật sinh sản bằng cách tự phân đôi nên không thể tạo được biến dị tổ hợp. - Đối với thực vật, để khai thác các sản phẩm là cơ quan dinh dưỡng như lá, than, rễ,… thì gây đột biến đa bội ( không gây đột biến đa bội đối với cây lấy hạt vì đột biến đa bội gây giao tử đột biến, làm giảm khả năng sinh sản hoặc gây bất thụ) d) Tác nhân gây đột biến: - Tác nhân hóa học: 5BU, EMS, NMU gây đột biến gen: Cônsixin gây đột biến số lượng NST. - Tác nhân vật lí: các loại tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt đều gây đột biến gen, đột biến NST. BÀI TẬP Bài tập tự luận: Câu 1: Hãy nêu đặc điểm, nguyên liệu, cách tiến hành, cơ sở di truyền và ưu điểm của phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào ở tế bào thực vật. Câu 2: Thế nào là công nghệ gen? Hãy nêu các bước thực hiện trong quy trình kĩ thuật chuyển gen. Thành tựu của công nghệ gen. Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Biến dị tổ hợp xuất hiện do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của thế hệ bố mẹ thông qua quá trình A. Giao phối B. Đột biến tự nhiên C. Chọn lọc D. Gây đột biến nhân tạo Câu 2: Lai là phương pháp cơ bản để tại sự đa dạng các vật liệu di truyền cho chọn giống vì biến dị tổ hợp lại do lai A. Có khả năng thích nghi cao với môi trường B. Có một số lượng lớn các kiểu gen khác nhau thể hiện qua vô số kiểu hình C. Biểu hiện ra kiểu hình dễ nhận biết để chọn lọc
- D. Biểu hiện ra kiểu hình có phẩm chất tốt nên được chọn làm giống Câu 3. Dòng thuần được tạo ra bằng phương pháp: A. Lai giữa 2 dòng thuần với nhau B. Tự thụ phấn rồi gây đột biến nhân tạo C. Tự thụ phấn hoặc gây đột biến rồi chọn lọc D. Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết Câu 4: Nội dung không đúng về vai trò của tự thụ phấn hoặc giao phối gần là: A. Tạo dòng thuần B. Phát hiện gen xấu để loại bỏ C. Tạo ưu thế lai D. Củng cố những tính trạng tốt Câu 5: Phương pháp nào sau đây không tạo được dòng thuần? A. Cho lai xa rồi đa bội hóa B. Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, tiến hành chọn lọc cá thể thuần chủng rồi nhân riêng ra để tạo dòng thuần. C. Lưỡng bội hóa các thể đơn bội bằng cônsixin D. Gây đột biến thuận nghịch bằng các cá thể dị hợp Câu 6: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống là A. Tỉ lệ dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ đồng hợp lặn ngày càng tăng B. Tỉ lệ dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ đồng hợp trội ngày càng tăng C. Tỉ lệ dị hợp ngày càng tăng, tỉ lệ đồng hợp ngày càng giảm D. Tỉ lệ dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ đồng hợp ngày càng tăng Câu 7: Cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp trong quá trình tạo dòng thuần là các gen A. Tác động qua lại với nhau trong quá trình hình thành kiểu hình mới. B. Nằm trên cùng một NST khi giảm phân tạo giao tử đi cùng nhau C. Nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập với nhau nên các tổ hợp gen mluooluoon được hình thành trong sinh sản hữu tính D. Nằm trên các NST khác nhau có hiện tượng chuyển đoạn không tương hổ. Câu 8: Nhược điểm của việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là A. Các gen tác động qua lại với nhau dễ gây đột biến gen B. Tần số hoán vị gen, tạo điều kiện choc các gen xấu tổ hợp lại trong 1 nhóm gen
- C. Tỉ lệ tổ hợp gen đồng hợp lặn tăng D. Mất thời gian và công sức để đánh giá từng tổ hợp gen cũng như tìm cách duy trì giống thuần. Câu 9: Tự thụ phấn hoặc giao phối gần có hiện tượng thoái hóa do A. Tỉ lệ dị hợp ngày giảm, tỉ lệ đồng hợp ngày càng tăng trong đó các đồng hợp lặn có hại biểu hiện ra kiểu hình B. Tỉ lệ dị hợp tăng, tỉ lệ đồng hợp giảm C. Tỉ lệ dị hợp tăng, tỉ lệ đồng hợp trội giảm, tỉ lệ đồng hợp lặn tăng D. Tỉ lệ đồng hợp trội tăng , tỉ lệ đồng hợp lặn giảm Câu 10: Thành tựu tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp đã tạo được giống A. Lúa luôn có năng suất cao B. Dâu tằm 3n C. Bông kháng sâu bệnh D. Lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β carotene Câu 11: Ưu thế lai là hiện tượng con lai A. Có khả năng thích nghi cao hơn dạng bố mẹ B. Có khả năng phân bố rộng cao hơn bố mẹ C. Có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao hơn so với dạng bố mẹ D. Đồng hợp về đa số gen trội nên vượt trội hơn dạng bố mẹ về nhiều mặt Câu 12: Giả thuyết để giải thích hiện tượng ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là A. Giả thuyết về trạng thái dị hợp tử theo nhiều gen ở cơ thể lai B. Giả thuyết về tác động cộng gộp của các gen trội có lợi C. Giả thuyết siêu trội D. Hiện tượng hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen quý tổ hợp lại trong 1 nhóm gen Câu 13: Các phương pháp ưu thế lai phổ biến là A. Lai luân phiên B. Lai xa và lai khác dòng đơn C. Lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép
- D. Lai khác dòng kép và lai phân tích Câu 14: Hiện tượng siêu trội được giải thích là ở cơ thể lai A. Có sự tương tác giữa 2 alen khác nhau về chức phận trong cùng một lôcut dẫn đến hiệu quả bổ trợ, làm tăng tác động của alen trội B. Thuộc thể dị hợp theo nhiều gen, nên gen lặn không được biểu hiện C. Tập trung nhiều gen trội, phần lớn các gen trội có lợi hơn các gen lặn D. Tập trung các gen có lợi Câu 15: Biện pháp duy trì củng cố ưu thế lai ở động vật là A. Lai thuận nghịch B. Lai luân phiên ( con lai tạo ra trong mỗi thế hệ được lần lượt cho lai trở lại với dạng bố mẹ ban đầu) C. lai cải tiến D. Lai khác thứ Câu 16: Biện pháp duy trì, củng cố ưu thế lai ở thực vật là A. Thụ phấn bằng hổn hợp của nhiều loài hoa B. Tự thụ phấn C. Sr dụng sinh sản vô tính D. Lai khác dòng Câu 17: Người ta không dùng con lai F1 làm giống vì: A. tỉ lệ tổ gen đồng hợp lặn tăng B. Các gen tác động qua lại với nhau dễ gây đột biến gen C. Tần số hoán vị gen cao, tạo điều kiện cho các gen quý tổ hợp lại trong 1 nhóm gen D. Đời con sẽ phân li, ưu thế lai giảm dần Câu 18: Hướng cơ bản trong chăn nuôi để tạo ưu thế lai A. Giống địa phương có năng suất cao lai với giống ngoại nhập có năng suất cao B. Giống ngoại có tính chống chịu tốt lai với giống địa phương cao sản. C. Cho lai con ♀địa phương với con ♂ giống ngoại nhập có năng suất cao, có tính chống chịu tốt D. Giống địa phương có tính chống chịu tốt với giống địa phương cao sản.
- Câu 19: Nội dung nào sau là đúng khi giải thích về ưu thế lai? A. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai B. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau luôn cho ra F1 có ưu thế lai C. Lai khác loài luôn tạo ưu thế lai D. Con lai F1 được sử dụng làm giống vì mang ưu thế lai. Câu 20: Cơ thể có kiểu gen AaBb khi tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra số dòng thuần tối đa là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 21: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường đạt hiệu quả cao nhất đối với đối tượng là A. Thực vật B. vi sinh vật C. Động vật D. Thực vật bậc thấp Câu 22: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo là A. Tạo dòng thuần→ xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến → chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn B. Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn→ tạo dòng thuần →xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến C. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến →chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn→ tạo dòng thuần D. Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn →xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến→ tạo dòng thuần Câu 23: Cônsixin là hóa chất gây đột biến A. Gen B. Cấu trúc NST C. Số lượng NST D. Chuyển đoạn NST Câu 24: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến để phục vụ lợi ích của con người là quá trình sử dụng A. Các tác nhân vật lí, hóa học để gây biến đổi vật liệu di truyền của sinh vật B. Các tác nhân vật lí để gây biến đổi vật liệu di truyền của sinh vật
- C. Nhiệt độ của môi trường để gây biến đổi vật liệu di truyền của sinh vật D. Các tác nhân hóa học để gây biến đổi vật liệu di truyền của sinh vật Câu 25: Chất cônsixin được dùng để gây đột biến đa bội vì cônsixin A. Thấm vào tế bào gây hiện tượng nhân đôi NST tạo NST kép B. Kìm hảm sự hình thành thoi vô sắc để NST nhân đôi nhưng không phân li C. Kìm hảm sự nhân đôi NST D. Kìm hảm sự phân chia của vài cặp NST Câu 26: Thành tựu của đột biến trong tạo giống mới là A. Củ cải đường tam bội, lúa tam bội, rau muống tứ bội B. Nho tam bội, dưa chuột tam bội, dương liễu lưỡng bội C. Củ cải đường tam bội, nho tam bội, dâu tằm tam bội D. Chuối tam bội, nho tam bội, rau cải tam bội Câu 27: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến thường có hiệu quả cao đối với vi sinh vật vì A. Vi sinh vật nhỏ bé nên dễ bị đột biến B. Cấu trúc di truyền của vi sinh vật đơn giản C. Tần số đột biến gen của vi sinh vật khác cao D. Tốc độ sinh sản củ vi sinh vật nhanh nên dễ dàng phân lập được dòng đột biến Câu 28: Điều không đúng khi nói về phương pháp lai tế bào sinh dưỡng là A. Dung hợp 2 tế bào trần thuộc 2 loài khác nhau nhằm tạo ra tế bào lai chứa bộ gen của 2 loài B. Tế bào lai được nuôi trong môi trường đặc biệt để tái sinh C. Nuôi tế bào sinh dưỡng của 2 dòng tế bào để tạo tế bào lai D. Nhân nhanh thành nhiều cơ thể lai Câu 29: Xét các hoạt động sau: 1. Dung hợp tế bào trần để tạo tế bào lai 2. Làm tan màng tế bào 3. Tế bào lai trong môi trường dinh dưỡng thích hợp để phân chia, tái sinh tạo cây lai khác loài.
- Trình tự của tạo giống bằng phương pháp lai tế bào sinh dưỡng là A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 1 C. 2, 1, 3 D. 3, 2, 1 Câu 30: Để tăng tỉ lệ kết dính của 2 tế bào trần, người ta dùng các biện pháp 1. dùng virut xenđê đã giảm hoạt tính 2. Dùng tia phóng xạ 3. Dùng keo sinh học 4. Biện pháp sốc nhiệt 5. Xung điện cao áp 6. Muối NaCl làm dãn màng tế bào Phương án được chọn là A. 1, 3, 5 B. 1, 2, 3 C. 1, 4, 5 D. 1, 5, 6 Câu 31: Cơ sở khoa học của việc nuôi cấy tế bào thực vật là bất kì tế bào thực vật nào của cơ thể đều A. Chứa gen quy định kiểu gen của loài và chúng có khả năng sinh sản vô tính để tạo cây trưởng thành B. Có khả năng phân bào nguyên phân là cơ sở của sinh sản vô tính. C. Có khả năng phân chia trong môi trường dinh dưỡng thích hợp D. Có khả năng phân chia phát triển thành cơ thể trong môi có hoocmon thích hợp Câu 32: Lai tế bào xôma đặc biệt có ý nghĩa vì tạo giống cây trồng mới A. Mang đặc điểm của 2 loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo được B. Có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen C. Có số lượng lớn trong một thời gian ngắn D. Có những biến đổi sâu sắc về vật chất di truyền. Câu 33: Phương pháp nuôi cấy hạt phấn là nuôi tế bào hạt phấn A. Trong ống nghiệm, cho phát triển thành cây lưỡng bội B. Đã loại bỏ nhân trong ống nghiệm, cho phát triển thành cây lưỡng bội C. Đã loại bỏ nhân, cho phát triển thành cây đơn bội, gây lưỡng bội hóa tạo cây lưỡng bội hoàn chỉnh
- D. Cho phát triển thành cây đơn bội, gây lưỡng bội hóa tạo cây lưỡng bội hoàn chỉnh Câu 34: Ưu điểm của phương pháp nuôi cấy tế bào hạt phấn là tạo giống mới có A. Tính trạng khác xa bố mẹ ban đầu B. Tính trạng ổn định do được lưỡng bội hóa từ dòng đơn bội C. Số lượng tính trạng ít do được tạo thành từ dòng đơn bội D. Tính trạng di truyền không ổn định do được nhân lên từ dòng tế bào có đột biến gen Câu 35: Cơ sở di truyền của phương pháp nuôi cấy hạt phấn là tạo dòng thuần A. Lưỡng bội B. Đơn bội C. Lưỡng bội từ dòng đơn bội D. Tứ bội từ dòng đơn bội Câu 36: Kĩ thuật cấy truyền phôi là kĩ thuật A. Chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi, rồi cấy các phôi này vào tử cung của các động vật khác nhau nhận mang thai giúp B. Gây rụng nhiều trứng một lần để tạo nhiều phôi C. Chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi nuôi trong môi trường dinh dưỡng phù hợp để phôi phát triển D. Tách phôi động vật, sử dụng hoocmon thích hợp để phôi phát triển Câu 37: Cấy truyền phôi có ý nghĩa A. Tận dụng được con mẹ mang thai niều lần trong một thời gian ngắn B. Tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo được C. Tạo nhiều vật nuôi có kiểu gen giống nhau, cùng cho năng suất cao, phẩm chất tốt D. Tạo giống mới mang các đột biến gen có lợi Câu 38: Quy trình nhân bản vô tính ở cừu Đôly là 1. Tách tế bào trứng của cừu khác, sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng này 2. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng phân cắt thành phôi 3. tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân và nuôi trong phòng thí nghiệm 4. Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai, cừu mẹ này đẻ con (cừu Đôly) giống hệ cừu cho nhân tế bào
- 5. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân. Thứ tự quy trình đúng là A. 2, 3, 1, 4, 5 B. 3, 2, 4, 5, 1, C. 1,3, 2, 5, 4 D. 3, 2, 5, 4, 1, Câu 39: Thành tựu của công nghệ tế bào nuôi cấy hạt phấn là tạo giống A. Lúa chiêm chịu lạnh B. Thành công ở khoai tây, lúa, dứa C. Lúa DR2 chịu hạn, chịu nóng, năng suất cao D. Cây Pomato Câu 40: Nội dung không đúng của công nghệ gen là quá trình A. Tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi B. Tạo nhiều vật nuôi có kiểu gen giống nhau, cùng cho năng suất cao, phẩm chất tốt C. Tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có them gen mới D. Tạo ra những tế bào hoặc sinh vật được loại bỏ gen xấu ra khỏi cơ thể Câu 41: Các bước cần tiến hành trong kĩ thuật chuyển ge 1. Gây đột biến ADN 2. Tạo ADN tái tổ hợp 3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận 4. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp 5. Chọn lọc những đột biến tốt Thứ tự quy trình đúng là A. 2, 3, 4 B. 2, 4, 5 C. 2, 3 , 4, 5 D. 1, 2, 4, 5 Câu 42: ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN nhỏ được A. Cắt ra từ ADN của tế bào cho B. Lắp ráp từ các đoạn ADN của tế bào cho C. Tách ra từ tế bào chất của vi khuẩn D. Lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau Câu 43: Thể truyền là một phân tử ADN nhỏ có khả năng
- A. Nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào B. Gắn vào hệ gen của tế bào C. Tách ra từ ADN của virut D. Nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào và có khả năng gắn vào hệ gen của tế bào Câu 44: Thể truyền được sử dụng gồm A. Plasmit B. Virut C. NST nhân tạo C. Plasmit, Virut, NST nhân tạo Câu 45: Để chuyển gen từ tế bào cho sang tế bào nhận người ta dùng kĩ thuật A. Tạo ADN tái tổ hợp B. Gây đột biến nhân tạo C. Dung hợp 2 tế bào trần D. Vi xử lí Câu 46: Enzim được sử dụng để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmid A. ADN pôlimeraza B. Ligaza C. Restrictaza D. Pôlimeraza Câu 47: Enzim được sử dụng để cắt đoạn ADN của tế bào cho là A. ADN pôlimeraza B. Ligaza C. Restrictaza D. Pôlimeraza Câu 48: Vi khuẩn E.coli thường được dùng làm tế bào nhận phân tử ADN tái tổ hợp vì A. Môi trường sống đa dạng B. Dễ nuôi, không tốn kém C. Cấu trúc di truyền đơn giản D. Khả năng sinh sản nhanh Câu 49: Thành tựu nổi bậc của kĩ thuật trong thập niên 80 của thế kỉ XX là A. Tạo dòng thuần lưỡng bội B. Tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có thêm gen mới C. Tạo chủng vi sinh vật có khả năng sản xuất insulin của người D. Tạo giống lúa DR2 chịu hạn, chịu nóng, năng suất cao Câu 50: Để nhận biết dòng tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học phải
- A. Chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu B. Nhuộm màu đặc trưng C. Làm tiêu bản ADN D. Làm tiêu bản NST ĐÁP ÁN- TỰ LUẬN Câu 1: Phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào ở tế bào thực vật Đặc Nuôi cấy hạt phấn Nuôi cấy tế bào Chọn dòng tế bào Dung hợp tế bào điểm thực vật in vitro tạo xôma có biến dị trần mô sẹo Nguyên Hạt phấn Tế bào 2n Tế bào 2n 2 dòng tế bào có liệu bộ NST 2n của 2 loài khác nhau Cách Nuôi trên môi Nuôi trên môi Nuôi trên môi Tạo tế bào trần, tiến trường nhân tạo, trường nhân tạo, tạo trường nuôi cấy cho dung hợp 2 hành chọn lọc các dòng mô sẹo, bổ sung các nhân tạo, chọn lọc khối nhân và tế đơn bội có biểu hoocmon kích thích các dòng tế bào có bào chất thành hiện tính trạng sinh trưởng cho đột biến gen và một, nuôi trong mong muốn khác phát triển thành cây biến dị số lượng môi trường nhân nhau, cho lưỡng trưởng thành. NST khác nhau. tạo cho phát triển bội hóa thành cây lai Cơ sở Tạo dòng thuần Tạo dòng thuần Dựa vào độ biến Lai xa, lai khác di lưỡng bội từ đơn lưỡng bội gen và đột biến loài tạo thể song truyền bội NST tạo thể lệch nhị bội không qua của bội khác nhau sinh sản hữu tính, phương tránh được hiện
- pháp tượng bất thụ của con lai Ưu Tạo ra dòng thuần Nhân nhanh các Tạo ra nhiều Lai các loài khác điểm chủng, tính trạng giống cây trồng cho giống cây trồng xa nhau mà các chọn lọc rất ổn năng suất cao, chất mới, có kiểu gen phương pháp lai định lượng tốt khác nhau từ một khác không thể giống banm đầu thực hiện được Câu 2: a) công nghệ gen: Là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có them gen mới, từ đó tạo ra cư thể có những đặc điểm mới. Công nghệ gen đạng được thực hiện phổ biến là tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp để chuyển gen. b) Quy trình chuyển gen: * Bước 1: - Tách ADN của tế bào cho và tách plasmid ra khỏi tế bào - Cắt và nối ADN của tế bào cho vào plasmid ở những điểm xác định tạo ADN tái tổ hợp. * Bước 2: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. * Bước 3: Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. c) Thành tựu của công nghệ gen * Tạo giống thực vật - Cà chua chuyển gen có gen sản sinh ra eetilen bị bất hoạt, làm quá trình chín của quả chậm lại để tránh hư khi vận chuyển, sản phẩm được bảo quản tốt hơn hoặc để lâu không bị hư. - Cà chua được chuyển gen kháng virut, góp phần giảm sử dụng thuốc hóa học, hạn chế gây ô nhiễm môi trường. - Lúa chuyển gen tổng hợp β carotene. * Tạo giống vi sinh vật: Tạo các chủng vi sinh vật chứa các gen không có trong tự nhiên có khả năng sản xuất trên quy mô công nghiệp nhiều loại sản phẩm sinh học ( axit amin, protein, vitamin, hoocmon, enzim, kháng sinh) - Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
- - Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất somatostatin của động vật, hoocmon này có chức năng điều hòa hoocmon sinh trưởng và insulin đi vào máu. * Tạo giống động vật: Tạo giống cừu sản xuất insulin của người.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Lý thuyết và bài tập Chương : Từ trường
3 p | 1430 | 300
-
50 câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết và bài tập chương 5 – Nhóm halogen
6 p | 465 | 84
-
Kiến thức lý thuyết và bài tập Sinh học 12 - Tự luận và trắc nghiệm: Phần 1
87 p | 405 | 81
-
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn: Sinh học (Lý thuyết và bài tập)
112 p | 264 | 74
-
Lý thuyết và bài tập Vật lý 10 - Vũ Đình Hoàng
266 p | 451 | 70
-
Lý thuyết và bài tập chương 5: Di truyền học người
7 p | 522 | 57
-
Tổng hợp 1155 câu trắc nghiệm biến dị và di truyền 12 - Lý thuyết và bài tập Sinh học: Phần 1
121 p | 194 | 40
-
Tổng hợp lý thuyết và bài tập Sinh học - 1155 câu trắc nghiệm di truyền và biến dị: Phần 1
91 p | 205 | 31
-
Lý thuyết và bài tập chương I: Sự điện li
20 p | 281 | 24
-
Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm môn Vật lí 12: Chương 1 - Dao động cơ
20 p | 201 | 22
-
Bài tập chương amin, amino axit và protein
11 p | 206 | 15
-
Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm môn Hóa dành cho học sinh giỏi
16 p | 153 | 12
-
Lý thuyết và bài tập chương 1 Nguyên tử Hoá học 10
16 p | 177 | 7
-
Tóm tắt lí thuyết và bài tập trắc nghiệm: Chương 5 - Dòng điện xoay chiều
11 p | 96 | 4
-
Lý thuyết và bài tập Giải tích 12 - Chương 4: Số phức
45 p | 33 | 4
-
Tài liệu ôn tập Vật lý lớp 12: Chương 4 - Lý thuyết và bài tập dao động điện từ
16 p | 18 | 4
-
Lý thuyết, các dạng toán và bài tập vectơ
92 p | 24 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn