Mặt Trăng - Trái đất
lượt xem 27
download
Vận động Mặt trăng quanh Trái đất - Đặc điểm bên trong Trái đất - Phân bố lục địa và đại dương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mặt Trăng - Trái đất
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA ĐỊA LÍ – ĐỊA CHÍNH Bài giảng TRÁI ĐẤT Người soạn: Trần Thị Hồng Sa 1
- 3.3.CHUYỂN ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG TRÁI ĐẤT MẶT TRĂNG VÀ HỆ QUẢ ĐỊA LÍ 1. Tuần trăng: là chu kì biến đổi các pha nhìn thấy Trăng Trăng thượng huyền Trăng non Ngày vọng Ngày sóc Trăng hạ huyền 2
- 3.3. CHUYỂN ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG TRÁI ĐẤT MẶT TRĂNG VÀ HỆ QUẢ ĐỊA LÍ 2. Nhật thực: Mặt trời bị Mặt trăng che khuất 3
- 3.3. CHUYỂN ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG TRÁI ĐẤT MẶT TRĂNG VÀ HỆ QUẢ ĐỊA LÍ 3. Nguyệt thực: Hiện tượng Mặt Trăng đi vào vùng bóng tối của Trái đất 4
- 3.3. CHUYỂN ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG TRÁI ĐẤT MẶT TRĂNG VÀ HỆ QUẢ ĐỊA LÍ 4. Thủy triều 5
- 6
- 4. CẤU TRÚC BÊN TRONG VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA TRÁI ĐẤT + Cấu trúc bên trong của Trái đất Vỏ Trái đất Vỏ đại dương Vỏ đại dương Q. Nham lưu Môkhô Vỏ Trái đất Thạch Nhân ngoài Vỏ lục quyển Nhân địa Manti trong Vỏ lục địa Manti dưới Nhiệt độ, áp Q. Nham lưu suất tăng theo 7 độ sâu Thạch quyển
- 4. CẤU TRÚC BÊN TRONG VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA TRÁI ĐẤT + Thành phần hóa học của vỏ Trái đất 8
- 4. CẤU TRÚC BÊN TRONG VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA TRÁI ĐẤT Thành phần vật chất và tính chất bên trong Trái đất Ký Tên lớp Độ sâu TB Tỷ trọng Nhiệt độ % so với khối hiệu (km) TB lượng 9
- 5. Sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái đất Diện tích bề mặt Trái đất hơn 510 triệu km2: Phần nổi (lục địa, đảo, quần đảo) là 149 triệu km (29%) còn đại dương, biển là 361 triệu km (71%). 10
- 5. Sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái đất * Đại dương Đại dương là các bồn trũng rất lớn của vỏ Trái đất, chứa 1 lượng nước mặn khổng lồ. Các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương. Độ sâu bình quân của các đại dương khoảng 3.800m và độ sâu cực đại là vực Marian (Philippin) 11.034m. Đại dương Diện tích Thể tích Độ sâu (m) Độ muối Nhiệt độ (o/oo) (0C) 106km2 % 103km3 % Trung Cực đại bình Thái Bình 178,7 49,5 707,1 52,8 4.028 11.034 34,9 19,1 Đại Tây 91,6 25,4 330,1 24,6 3.926 8.742 35,5 16,9 Ấn Độ 76,2 21,0 284,6 21,3 3.897 8.047 34,8 17,0 Bắc Băng 14,8 4,1 16,7 1,3 1.205 5.449 31,0 0,75 Đại dương tg 361,3 100 1.338,5 100 3.975 11.034 35,0 17,54 11
- 5. Sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái đất * Lục địa Lục địa (đại lục) là khối đất liền lớn trên bề mặt Trái đất, xung quanh có biển và đại dương bao bọc. Đây là sự phân chia mang tính tự nhiên. Trong 1 lục địa có những nét tương đồng về mặt địa chất cũng như lịch sử hình thành và phát triển. Lục địa có 2 bộ phận: Bộ phận nổi trên mặt nước biển là bộ phận lớn nhất. Bộ phận nhỏ hơn chìm dưới nước gọi là rìa lục địa. Mỗi lục địa đều có nhân (nền cổ) được mở rộng thêm ở ngoài rìa với các thành tạo uốn nếp trẻ hơn. Khối lục địa cân bằng đẳng tĩnh trên Manti. Có 6 lục địa: Á – Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam cực và Ôxtraylia. Các lục địa thường có 1 nền cổ (riêng lục địa Á – Âu có 6 nền cổ: Đông Âu, Xibia, Trung Quốc, Tarim, Arabi, Ấn Độ. Châu lục khác với lục địa: Châu là bộ phận của thế giới, bao gồm các nước nằm trên lục địa và các đảo phụ thuộc. Đây là khái niệm mang tính lịch sử, chính trị. Có 5 châu: Á, Âu, Phi, Mĩ, Châu Đại dương. 12
- 5. Sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái đất Đặc điểm phân bố lục địa và đại dương trên Trái đất: Phần lớn các lục địa đều tập trung ở nửa cầu Bắc (39%), ở nửa cầu Nam chủ yếu là đại dương (81%). Các lục địa phân thành 2 dải: Dải Bắc (Á – Âu, Bắc Mĩ), có địa hình cắt xẻ phức tạp, thềm lục địa rộng, bờ biển khúc khuỷu; Dải gần xích đạo (Nam Mĩ, Phi, Úc), có địa hình đơn giản. Nam cực nằm ngoài 2 dải trên. Các lục địa và địa dương có vị trí đối chân ngược nhau: Nam cực với Bắc Băng Dương, Bắc Mĩ với Ấn Độ Dương, Phi và Á – Âu với Thái Bình Dương, biệt lệ có Nam Mĩ với Đông Nam Á. Hầu hết các lục địa có hình tam giác quay mũi nhọn về phía Nam. Các dạng địa hình có dạng kéo dài theo chiều kinh tuyến, thường có dạng hình chữ S như hướng núi, quần đảo, đường bờ biển. Có 3 vành đai đứt gãy lớn: Địa Trung Hải, nửa cầu Nam men theo vĩ tuyến 350 Nam, vòng đai Thái Bình Dương. Đường bờ 1 số lục địa có hình lồi, lõm khớp nhau. 13
- Cảm ơn ! 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hình tượng ánh trăng trong nhà thơ Hàn Mặc Tử
7 p | 255 | 47
-
Giáo án bài Muốn làm thằng Cuội - Ngữ văn 8
9 p | 699 | 33
-
Đón thu cùng thời trang đan móc lạ mắt
9 p | 100 | 23
-
Phân tích tâm trạng Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn: Ta thường…..vui lòng (Hịch tướng sĩ)
6 p | 459 | 14
-
CÔ CON ÚT CỦA ÔNG MẶT TRỜI
3 p | 844 | 13
-
Giáo án Vật lý lớp 9 - MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ DƯỚI ÁNH SÁNG MÀU
5 p | 167 | 12
-
ĐỊA ĐIỂM APOLLO 15 HẠ CÁNH TRÊN MẶT TRĂNG
3 p | 301 | 11
-
Hướng dẫn tạo trang Wordpress blog
3 p | 73 | 9
-
Phân tích nét chung trong cảnh thiên nhiên của Huy Cận, Xuân Diệu, Hàn Mặc Tử qua 3 bài thơ Tràng giang, Đây mùa thu tới, Đây thôn Vĩ dạ
4 p | 464 | 6
-
CÂU CHUYỆN GIÁO DỤC CHÚ MÂY
4 p | 111 | 6
-
Giải bài Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện SGK Công nghệ 9 Quyển 4
2 p | 109 | 5
-
Trạng Quỳnh dạy học
3 p | 84 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Ngô Quyền - Đông Anh
4 p | 15 | 5
-
Giải bài 1,4 trang 195 SGK Vật lý 11
3 p | 108 | 2
-
Hướng dẫn giải bài tập bài Sự tích chú cuội cung trăng SGK Tiếng Việt 3
4 p | 90 | 2
-
Nước trên Mặt Trăng đến từ đâu
5 p | 71 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều
3 p | 5 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Thế Vinh
15 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn