intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mẫu Bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản (Mẫu số: 03-8A/TNDN)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản là văn bản kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, chi tiết hóa việc phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản. Văn bản này giúp người nộp thuế xác định chính xác số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho từng địa phương đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản. Mời các bạn cùng tham khảo để hiểu rõ hơn về nội dung và cách lập phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mẫu Bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản (Mẫu số: 03-8A/TNDN)

  1. Phụ lục BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP PHẢI NỘP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN) [01] Kỳ tính thuế:........... [02] Tên người nộp thuế: ................................................................................................................................ [03] Mã số thuế: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam S Chỉ Mã số T tiêu thuế/ Địa Hoạt Cơ T Mã địa bàn động quan điểm hoạt chuyển thuế kinh động nhượn quản lý Hoạt động chuyển nhượng BĐS của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ doanh kinh g BĐS địa bàn chưa quyết toán trong kỳ (nếu doanh đã nhận có) bất quyết phân động toán bổ sản trong kỳ Doanh S Số thuế Số thuế Chênh Số thuế Số tiền Số thuế Số Số thuế thu ố đã nộp TNDN lệch giữa TNDN thu theo TNDN thuế TNDN tính th các kỳ đã nộp số thuế còn phải tiến độ phải TND còn phải Huyện Tỉnh thuế u trước kỳ này phải nộp nộp cho theo nộp N đã nộp cho theo ế cho cho và số thuế từng tỉnh từng cho nộp từng từng T từng từng đã tạm tỉnh từng cho tỉnh tỉnh N tỉnh tỉnh nộp trong tỉnh từng D năm tỉnh N p h ải n
  2. 2 ộ p c h o t ừ n g tỉ n h (12)= (14)= (8 (11)=(8)- (16)= (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (9) (10) (8)-(9)- (13) (13)x (15) ) (10) (14)-(15) (10) 1% Nơi đóng 1 trụ sở chính S Chỉ Mã số T tiêu thuế/ Địa Hoạt Cơ T Mã địa bàn động quan điểm hoạt chuyển thuế kinh động nhượn quản lý Hoạt động chuyển nhượng BĐS của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ doanh kinh g BĐS địa bàn chưa quyết toán trong kỳ (nếu doanh đã nhận có) bất quyết phân động toán bổ sản trong kỳ Doanh S Số thuế Số thuế Chênh Số thuế Số tiền Số thuế Số Số thuế
  3. 3 ố th Huyện Tỉnh u ế T N D N p lệch giữa thuế thu h đã nộp TNDN TNDN số thuế thu theo TND TNDN tính ải các kỳ đã nộp TNDN phải phải nộp tiến độ N đã còn phải thuế n trước kỳ này còn phải nộp và số thuế theo nộp nộp cho theo ộ cho cho nộp cho cho đã tạm từng cho từng từng p từng từng từng tỉnh từng nộp trong tỉnh từng tỉnh tỉnh c tỉnh tỉnh tỉnh năm tỉnh h o t ừ n g tỉ n h (12)= (14)= (8 (11)=(8)- (16)= (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (9) (10) (8)-(9)- (13) (13)x (15) ) (10) (14)-(15) (10) 1% 4 Nơi không có đơn vị phụ thuộc/địa
  4. 4 điểm kinh doanh … … Tổng cộng [04] [05] Tôi cam đoan số liệu khai trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ ..., ngày....... tháng....... năm....... Họ và tên:............................. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Chứng chỉ hành nghề số:...... ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) Ghi chú: 1. TNDN: Thu nhập doanh nghiệp; BĐS: Bất động sản; 2. Cột (10), (15): NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán; 3. Số liệu chỉ tiêu [04] được tổng hợp vào chỉ tiêu G3 của tờ khai 03/TNDN; 4. Số liệu chỉ tiêu [05] được tổng hợp vào chỉ tiêu G4 của tờ khai 03/TNDN; 5. NNT không kê khai vào phụ lục này đối với phần thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua được hưởng ưu đãi thuế TNDN. 6. Cột (4) và (5): Kê khai địa bàn cấp huyện, tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc hoạt động chuyển nhượng BĐS khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính. Trường hợp có hoạt động chuyển nhượng BĐS trên nhiều huyện thuộc 1 cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ là Chi cục Thuế khu vực thì chọn 1 huyện trong các huyện đó có hoạt động chuyển nhượng BĐS để kê khai vào chỉ tiêu này.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2