Mở rộng hoạt động tín dụng khu vực kinh tế tư nhân tại Vietcombank Ba Đình - 5
lượt xem 22
download
Vấn đề tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng thì khó còn vốn ngoài ngân hàng thì chi phí cao, không chủ động và rủi ro cao và thương phải chấp nhận những điều kiện ràng buộc như mua bán chịu. Doanh nghiệp thường phải chịu mức giá “ngầm” cao hơn giá thực tế do đó vốn đối với các doanh nghiệp tại khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn hà nội là rất khó khăn. 2.2.3. Phương hướng mực tiêu phát triển kinh tế tư nhân hà nội đến năm 2010....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mở rộng hoạt động tín dụng khu vực kinh tế tư nhân tại Vietcombank Ba Đình - 5
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com nhân mới chỉ chiếm 11% tổng dư nợ cho vay các thành phần kinh tế của các ngân h àng thương m ại.Vấn đề tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng thì khó còn vốn ngo ài n gân hàng thì chi phí cao, không chủ động và rủi ro cao và thương phải chấp nhận những điều kiện ràng buộc như mua bán chịu. Doanh nghiệp thường phải chịu mức giá “ngầm” cao h ơn giá thực tế do đó vốn đối với các doanh nghiệp tại khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn hà nội là rất khó khăn. 2 .2.3. Phương hướng mực tiêu phát triển kinh tế tư nhân hà nội đến năm 2010. Từ nay đến năm 2010 kinh tế tư nhân phát huy m ọi nguồn lực để phát triển m ạnh mẽ đóng góp ngày càng nhiều vào hiệu quả kinh tế xã hội của thủ đô, tăng cường hợp tác giữa kinh tế tư nhân và giữa kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân để hổ trợ, giúp đỡ nhau tạo điều kiện để phát triển để đạt được phương hướng tổng quat trên thì kinh tế tư nhân cần đi theo các hướng cơ b ản sau. + Phát triển kinh tế tư nhân một cách bền vững trên cả 3 mặt: kinh tế, xã hội và môi trường trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá và hội nhập kinh tế quốc tế để phát triển bền vững về kinh tế khu vực kinh tế tư nhân ph ải bám sát vào quy hoạch của thành phố, có chiến lựơc phát triển dài hơi, nắm bắt và ứng dụng kịp thời khoa học và công ngh ệ. Để phát triển bền vững về mặt x• hội thì khu vực kinh tế tư nhân phải tuân thủ đúng phát luật, giải quyết hài hoà lợi ích nh à n ứơc lợi ích với người lao động, với bạn hàng để phát triển bền vững về mặt xã hội th ì khu vực kinh tế tư nhân nên ứng dụng công nghệ tiên tiến và có biện pháp sử lý chất thải, phí cần thiết. + Phát triển đội ngũ doanh nghiệp có kiến thức kinh doanh căn bản, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, có ý thức tuân thủ pháp luật và ý thức cộng đồng cao.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Từ nay đến năm 2010 chú trọng phát triển loại hình công ty cổ phần để các doanh n ghiệp có thể mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và huy đ ộng một số lượng vốn lớn từ xã hội tham gia vào sản xuất kinh doanh hơn nữa loại hình công ty này có th ể phân tán rủi ro trong kinh doanh, tuy nhiên từ nay đến năm 2010 thì lạoi h ình công ty trách nhiệm hữu hạn vẫn là loại hình chủ lực được khu vực kinh tế tư nhân ưu thích khi thanh lập, tuy nhiên loại hình này cần phải chuyển đổi thành các cổng ty trách nhiêm hữu hạn theo nghĩa thực thụ, tức là có nhiều thành viên góp vốn và số lượng lớn chứ không phải nh ư các công ty trách nhiệm hữu hạn theo kiểu gia đình h iện nay để phù hợp với xu thế phát triển. +Về cơ cấu n gành của kinh tế tư nhân trên đ ịa bàn hà nội đến 2010 thì khu vực thương mại dịch vụ vẫn chiếm ưu thế trong đó vẫn là các hoạt động thương m ại truyền thống cuối giai đoạn nay thì hoạt động dịch vụ cao cấp sẽ có vị trí ngày càng cao, đối với khu vực công nghiệp các doanh nghiệp kinh doanh trong các ngành công nghiệp chủ lực của thành phố sẽ chiếm tỷ trong ngày càng cao với công nghệ tiên tiến. + Về cơ cấu theo không gian: đối với các ngành công nghiệp có khối lượng vận chuyển lớn vể nguyên vật liệu và sản phản thì được ra ngoại th ành hay các vùng lân cận. Còn trong nội thành ch ỉ đặt các văn phòng giao dịch, tập trung các ngành công n ghiệp sạch có lượng chất sám cao, ít chất thải. * Mục tiêu phát triển kinh tế tư nhân đến 2010.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com -Đến năm 2010 số lượng doanh nghiệp đạt khoảng 77500 doanh nghiệp trong đó 20500 công ty cổ phần, 52500 công ty trách nhiệm hữu hạn, 4500 doanh nghiệp tư nhân. -Về vốn đang ký đạt khoảng 136000 tỷ đồng, trong đó công ty cổ phần chiếm 56%, công ty trách nhiệm hữu hạn chiếm khoảng 43%. - Về số lượng hộ kinh doanh cá thể đến 2010 sẽ có khoảng 87500 hộ. - Về lao động đến 2010 sẽ có khoảng 775000 người lam việc trong các doanh n ghiệp vào khoảng 200000 người làm việc trong các hộ kinh doanh các thể do đó sẽ có khoảng 975000 người làm việc trong khu vực kinh tế tư nhân. - Về đóng góp: khu vực kinh tế tư nhân đóng góp sẽ tạo ra khoảng 30 -35% tổng. 2 .2.4. Vài nét về tình hình khu vực Ba Đình. Ba Đình là một quận trong 12 quận huyện của Hà Nội với diện tích tự nhiên là 9 ,3 km2, với mật độ dân số khoảng 25064,7 ngư ời/km2. Ba Đình là một trong bốn quận nội thành cũ gồm có Ba Đình, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Đống Đa, chiếm khoảng 78% số doanh nghiệp trên địa bàn thành phố. Và Ba Đình là một trong số bốn quận tập trung nhiều số lượng doanh nghiệp nhất và cũng là một trong bốn quận có số tiền thuế đống cao nhất trong 12 quận huyện của thành phố Hà Nội, như tính năm 2002 quận Hoàn Kiếm 2599 doanh nghiệp, quận Hai Bà Trưng là 3744 doanh nghiệp, quận Đống Đa là 4017 doanh nghiệp và qu ận Ba Đình là là 2210 doanh nghiệp, số lượng tiền thuế đóng năm 2002 quận Ho àn Kiếm là 171,60 tỷ đồng, quận Hai Bà Trưng là 133,13 tỷ đồng, quận Đống Đa là 100,08 tỷ đồng,và quận Ba Đình là 90,07 tỷ đồng, các hộ kinh doanh các thể đóng trên địa bàn Ba
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đình cũng chiếm một tỷ trọng lớn trong việc đóng góp thuế cho Thủ Đô, chỉ thua Hoàn Kiếm là 12,168 tỷ đồng, quận Hai Bà Trưng là 13,459 tỷ đồng, Đống Đa là 9 ,447 tỷ đồng hơn qu ận Thanh Xuân 3,852 tỷ đồng , Tây Hồ là 3,166tỷ đồng, Cầu Giấy là 3,957 tỷ đồng, trong đó Ba Đình là 5,620 tỷ đồng, qua các số liệu trên thấy được rằng Ba Đình là một quận có tình hình kinh tế phát triển khá sôi động của thành phố trong giải quyết việc làm, phát triển kinh tế và đóng góp vào ngân sách của Nhà nứơc. 2 .3. Hoạt động tín dụng của NHNT Ba Đình. 2 .3.1. Các hoạt động tín dụng. + Công tác huy động vốn: h àng tháng tốc độ huy động tăng trung bình của nguồn vốn huy động là sấp xĩ 6,83%,có được thành tích này là do thương hiệu VIETCOMBANK là đã nỗi tiếng trong và ngoài nước đặc biệt là ở Thủ đô Hà nội n ơi mà trung tâm tài chính của cả nước, h ơn nữa cho chi nhán Ba Đình đ ã có những hoạt động làm tăng hình ảnh của chi nhánh tới người dân trong địa b àn, có chiến lược sản phẩm hợp lý, tạo được niềm tin cho khách hàng, dù chi nhánh mới đi vào hoạt động đ ược 2 năm, chi nhánh đi vào ho ạt động từ tháng 9 năm 2004. với lượng vốn huy động từ dân cư tính đ ến 31/12/2004 đạt 100 tỷ đồng, tính đến 31/12/2005 số lư ợng vốn huy động đạt 357 tỷ đồng băng 357% so với cùng kỳ năm 2004, như vậy như vậy bình quân hàng tháng số lượng vốn huy động tăng 19% từ đối tượng d ân cư. Huy động từ các tổ chức kinh tế nếu tính theo huy động bằng ngoại tệ và nội tệ, thì số vốn huy động bằng nội tệ tính đến ngày 31/12/2004 là 47,5 tỷ đồng, tính đ ến ngày 31/12/2005 là 183 tỷ đồng bằng 385% so với cùng kỳ năm 2004, như
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com vậy hàng tháng trung bình huy động bằng nội tệ tăng là 7,1%. Trung bình mỗi tháng huy động băng ngoại tệ năm 2005 tăng so với năm 2004 là sấp xĩ 5,86% như vậy về huy động vốn của chi nhánh luôn đạt tốc độ tăng hàng tháng khá cao, và là tiến hiệu tốt cho công tác huy động vốn của chi nhánh. Qua nguôn vốn huy động cả về bằng tiền việt nam và ngoại tệ th ì các tổ chức kinh tế các thông số tăng cao hơn dân cư: tính từ ngày 31/12/2005 so với 31/12/2004, bằng việt nam đồng thì tổ chức kinh tế tăng 489%, trong khi đó của dân cư là 365%, bằng đồng ngoại tệ th ì tổ chức kinh tế tăng 365% trong khi đó của dân cư là 394%. Qua đây thấy rằng các tổ chức kinh tế thứ nhất là đax ngày càng có lòng tin đối với chi nhánh Ba Đình, hơn n ữa các tổ chức kinh tế thư ờng gửi tiền nhàn rổi của họ, do đó khoản này thường có tính chất n gắn hạn, nhưng qua đây chi nhánh có thể hiểu thêm về khác hàng và đây cũng là đối tượng đang sử dụng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. cho dù là đối tượng n ày tăng về lượng tiền gửi hay tăng về số lượng. + Ho ạt động cho vay Hoạt động cho vay của chi nhánh Ba Đình thì cho vay ngắn hạn chiếm một tỷ trọng lớn, trong tổng số doanh số cho vay là 266.700 triệu đồng năm 2005, trong đó cho vay ngắn hạn là 247.657 triệu đồng, cho vay trung và dài hạn 19043 triệu đồng. Như vậy cho vây ngắn hạn gấp 13 lần cho vay dài hạn, do mới chỉ cho vay trung và d ài h ạn năm 2005 do đo chưa thể thu được nợ. Bảng cho vay năm 2005 1 .T.dụng ngắn hạn
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com a. Đồng VN Trong đó nợ quá hạn b .ngoại tệ quy đổi Trong đó nợ qua hạn 2 .T.dụng trung dài h ạn a.Đồng VN 866 Trong đó nợ quá hạn b .Ngoại tệ quy đổi Trong đó nợ quá hạn Tổng số Số liệu chưa phát sinh Nguồn : báo cáo kết quả sản xuất năm 2005 của chi nhánh Còn trong cả cho vay gắn hạn hay trung và dài hạn th ì không có nợ quá hạn, lý do chi nhánh đã chủ động rà soát và thẩm định chặt chẽ h ơn, nhằm lựa chọn khách h àng tốt, các khoản cấp tín dụng đảm bảo an toàn. cho vay các doanh nghiệp cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoại chiếm 90,9 % trên tổng dư nợ. Tỷ lệ cho vay nợ có tài sản đảm bảo đạt 96% trêm tổng dư nợ , không tính tới tài sản hình thành từ vốn vay. Điều n ày đảm bảo khả năng thanh toán của chi nhánh và giảm rủi ro về tín dụng, chi nhánh đã và đang cố gắng phát huy. N ăm 2005 chi nhánh cũng đ ã chú trọng cho vay đến thể nhân với các h ình thức cầm cố về thế chấp tài sản là các chứng từ có giá trị do ngân h àng ngo ại thương việt nam hay các tổ chức tín dụng phát hành, xe ôtô, quyền sở dụng đất và
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tài sản gắn với đất….doanh số cho vay đạt tới 31252 triệu đồng, thu nợ đạt 19.026 triệu đồng. Dư nợ là 12.226 triệu đồng , các khoản cho vay đ ược thẩm định tốt, đảm b ảo khả năng thu hồi, tài sản đảm bảo được thực hiện đầy đủ quy đ ịnh theo pháp lu ật và quy chế cho vay của VIETCOMBANK Việt Nam. Trong tương lai thì ho ạt động cho vay đối với thể nhân sẽ được chú trọng nhiều hơn. + Ho ạt động kinh doanh dịch vụ. Hoạt động kinh doanh dich vụ của chi nhán cũng đạt đư ợc những thành công đ áng kể cụ thể: - chi trả kiều hối:đến ngày 31/12/2004 doanh số chi trả kiều hối dạt 49.565 USD tính đ ến ngày 31/12/2005 doanh số là 1963870 USD. - Dịch vụ phát hành thẻ và thanh toán thẻ, đến ngày 31/12/2004 chi nhánh đã phát h ành được 27 thẻ tín dụng và doanh số thanh toán thẻ tín dụng do chi nhánh phát h ành đạt là 224,7 triệu đồng. Trong năm 2005 số thẻ do chi nhánh phát hành 133 th ẻ, năm 2005 tăng 492% so với năm 2004, tổng số thể do chon chi nhánh phát h ành 160 th ẻ, trung bình trong m ỗi tháng tăng 16%. Về ATM đến ngày 31/12/2004 chi nhánh đã phát hành được 817. trong năm 2005 chi nhánh đ ã phát hành được 2882 thẻ, tăng 352% so với năm 2004. bình quân mỗi tháng tăng sấp xĩ 4,4%. đến th ới điểm 31/12/2005 nâng số thẻ nâng số thẻ ATM do chi nhánh phát hành thêm. - số lượng các đơn vị mở tài khoản giao dịch tại chi nhánh năm 2005 đạt 138 tài khoản, tăng 281% so với năm 2004. - Việc mua bán ngoại tệ: doanh số mua bàn ngo ại tệ tính đến 31/12/2004, đạt 1867.904 USD, trong đó bán là 1581.144 USD doanh số bán ra là 286760 USD.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Trong năm 2005 đạt 19,36 triệu USD trong đó doanh số mua là 11,33 triệu USD, doanh số bán ra là 8,03 triệu USD b ình quân doanh thu số mua bán mới tháng trong n ăm 2005 là tăng 61,37% loại ngoại tệ mua bán chỉ là USD. Sở dỉ có được thành tích này là do chi nhánh đã sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại, khách hàng của chi nhánh được hư ởng tiện ích một cách nhanh chóng, chính xác, đặc biệt là thái độ phục vụ tận tình của cán bộ công nhân viên của chi nhánh. +Hoạt động xuất nhập khẩu: đến ngày 31/12/2004 công tác thanh toán xuất nhập khẩu chưa có nghiệp vụ phát sinh, do Chi nhánh mới đi vào hoạt động từ tháng9/2004, số dư m ở L/C 74836 USD và số tiền chuyển đi là 198.377 USD. Đến cuối năm 2005 thì doanh số thanh toán xuất nhập khẩu đ ã đ ạt 8,66 triệu USD, bằng 87% kế hoạch được giao năm 2005. số lương kách hàng cơ quan xuất nhập khẩu tại chi nhánh là 18 khách hàng tính đến thời điểm 31/12/2005. Công tác thanh toán xuất nhập khẩu gặp khó khăn khi thiếu nhân lực h ơn nữa còn có sự cạnh tranh khốc liệt của các ngân hàng trên địa bàn những ngân h àng đã được thành lập từ lâu. - Hoạt động bảo lãnh đến 31/12/2005 doanh số phát hành bảo lãnh là 8,6 tỷ đồng , b ằng 102% kế hoach được giao. Năm 2005 số d ư bảo lãnh đạt 3,9 tỷ đông đạt 72% kế hoạch được giao n ăm 2002. Chi nhánh chưa phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán đối với bất cứ khoản bảo lãnh nào, có được thành tích như vậy do chi nhánh đ ã duy trì tốt chất lượng trong thanh toán quốc tế và thái độ phục vụ tận tình của cán bộ đối với khách hàng, hơn n ữa n gân hàng ngoại thương đã có uy tín lớn trong hoạt động quốc tế, đây là việc tận dụng tốt thương hiệu của VIETCOMBANK Viêt Nam
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com của chi nhánh và chi nhánh cần tận dụng điều này để có được doanh số phát hành b ảo lãnh lớn m à chất lượng tốt. 2 .3.2. Hoạt động tín dụng đới với khu vực kinh tế tư nhân. Đi vào hoạt động từ tháng 9 năm2004 dù là m ột chi nhánh cấp II non trẻ trong đ ịa b àn là trung tâm tài chính tiền tệ như Hà Nội, trong sự cạnh chanh giữa các ngân h àng trên địa bàn ngoài chủ trương của chi nhánh và cho vay với chủ chương phát triển kinh tế tư nhân. chi nhánh đã tập trung vào phát triển mảng khách h àng là các doanh nghiệp ngo ài quốc doanh, các loại h ình doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ đ ang hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh th ương mại dịch vụ, hoạt động trên địa bàn Thủ đô tính đến 31/12/ 2005 doanh số cho vay ngắn hạn 247.657 triệu đồng, trong đó cho vay bằng việt nam đồng là 178.053 triệu đồng, bằng 788% so với cùng k ỳ năm 2004, ngoại tệ quy đổi là 69.604 triệu đồng bằng 1.455% so với cùng kỳ năm 2004, trong cho vay ngắng hạn đối với khu vực kinh tế tư nhân th ì cho vay bằng đồng việt nam cao hơn so với cho vay bằng ngoại tệ, tỷ lệ cho vay ngắn h ạn bằng việt nam đồng gấp gần 2,6 lần cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ được thể h iện dưới đây. Bảng cho vay ngắn hạn đ ơn vị: triệu đồng Cho vay ngắn hạn bằng VND 178053 Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ ( đã quy đổi) 69604 Số lượng cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ cũng chiếm một số lượng lớn trong tổn dư nợ cho vay ngắn hạn, lý do là do VIETCOMBANK là thương hiệu mạnh về
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com các ho ạt động quốc tế về lĩnh vực ngân hàng, do đó khi khách hàng thuộc các thành phần kinh tế nói chung và thành phần kinh tư nhân nói riêng thường nghĩ tới thương hiệu VIETCOMBANK, Chi nhánh đ ã có những biện pháp tốt để phát huy lợi thế này, bằng cách đã tìm những nguồn ngoại tệ với chi phí thấp để đáp ứng nhu cầu cho vay và đ ã luôn luôn đáp ứng được nhu cầu vay của khách h àng. Dư nợ trong năm 2005 dư n ợ cho vay là 115444 triệu đồng trong khi đó trong năm 2004 là 23,3 tỷ đồng bằng 495,468% . Dư nợ cho vay ngắn hạn hàng tháng b ằng việt nam đồng tăng 69,875%,bằng đồng USD tăng sấp xĩ 39,93%. Qua tỷ lệ tăng hàng tháng của cho vay ngắn h àng cả bằng ngoại tệ và đồng nội tệ th ì tốc độ tăng khá cao, tốc độ tăng của đồng nộ i tệ gần gấp 2 lần cho vay của đồng nội tệ, tuy nhiên xét cả cho vay bằng đồng nội tệ và ngoại tệ thì dù tốc độ cao nhưng vẫn phải thấy rằng do mới thành lập nên số lư ợng cho vay h àng tháng có số tuyệt đối không lớn, điều n ày có th ể giảm trong tương lai về tốc độ tăng tuyệt đối, nh ưng số tốc độ tăng như vậy đ ã là rất ấn tượng đối với Chi nhánh non trẻ như Chi nhánh cấp II Ba Đình. Đối với cho vay trung và dài hạn chỉ trong năm 2005 mới phát sinh với doanh số là 19.043 triệu đồng. Trong đó cho vay bằng việt nam đồng 866 triệu đồng, cho vay bằng ngoại tệ quy đổi là 18.177 triệu đồng, đối với cho vay trung và dài hạn cho vay b ằng USD xấp xĩ 21 lần cho vay bằng VND đ ược thể hiện dưới. Bảng cho vay trung và dài hạn đ ơn vị: triệu đồng Cho vay bằng VND 866 Cho vay bằng ngoại tệ đã quy đổi 18177
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: “Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Láng Hạ”
93 p | 194 | 75
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại PGD Lò Đúc- chi nhánh Ngân hàng Việt Nam thương tín Vietbank tại Hà Nội
104 p | 283 | 57
-
Luận văn: Một số giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Sở giao dịch I - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
42 p | 160 | 21
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Mở rộng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Kiên Long - Chi nhánh Đà Nẵng
13 p | 92 | 10
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Ngân hàng: Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Đông Hải Phòng
11 p | 60 | 9
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Mở rộng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Đà Nẵng
13 p | 67 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp dân doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam
103 p | 17 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Tài chính - Ngân hàng: Một số giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông – Chi Nhánh Hải Phòng
77 p | 47 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mở rộng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Kon Tum
112 p | 8 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mở rộng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long - Chi nhánh Đà Nẵng
106 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Đống Đa
78 p | 8 | 4
-
Luận văn thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân thị trấn Hát Lót, tỉnh Sơn La
115 p | 21 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mạo cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Phú Thọ
79 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
107 p | 23 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong - Chi nhánh Hải Phòng
76 p | 10 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Ngân hàng: Mở rộng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp
15 p | 42 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Đống Đa
89 p | 11 | 3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Ngân hàng: Mở rộng hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Sở giao dịch Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
14 p | 51 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn