Mở rộng tín dụng tài trợ Xuất nhập khẩu tại Vietcombank - 7
lượt xem 17
download
Khẳng định thị trường tiêu thụ hàng hoá dịch vụ trong phương án kinh doanh với các yếu tố khu vực thị trường tiêu thụ, giá cả, chất lượng cạnh tranh, quan hệ của doanh nghiệp trên thị trường, các đối tác bán hàng và mua hàng, thu thập thông tin của các ngân hàng và các doanh nghiệp khác, sử dụng hệ thống thông tin phòng ngừa rủi ro bằng phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp và đánh giá sản phẩm trong mối quan hệ với chính sách Nhà nước có so sánh trên thị trường...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mở rộng tín dụng tài trợ Xuất nhập khẩu tại Vietcombank - 7
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Khẳng đ ịnh thị trường tiêu th ụ hàng hoá dịch vụ trong phương án kinh doanh với các yếu tố khu vực thị trường tiêu thụ, giá cả, chất lượng cạnh tranh, quan hệ của doanh nghiệp trên thị trư ờng, các đối tác bán hàng và mua hàng, thu th ập thông tin của các ngân hàng và các doanh nghiệp khác, sử dụng hệ thống thông tin phòng ngừa rủi ro bằng phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp và đánh giá sản phẩm trong mối quan hệ với chính sách Nh à nước có so sánh trên thị trường quốc tế. - Th ẩm định lại toàn bộ số liệu, dữ liệu và các chỉ tiêu của dự án kinh doanh theo h ệ thống các phương pháp và công thức có sẵn hoặc nạp dữ liệu cho máy tính theo chương trình đ ược cài đ ặt sãn. * Giai đ oạn phê duyệt và giải ngân Mặc dù hồ sơ vay được cácn bộ tín dụng thẩm định đ ầy đủ, nhưng khâu xem xét phê duyệt là không th ể thiếu. Vì thực tế, không thể có một cán bộ tín dụng lý tưởng lại sự hiểu biết toàn diện được cả nghiệp vụ ngân h àng và kiến thức tổng h ợp về thị trường, khoa học kỹ thuật, luật pháp... nên kh ả n ăng đánh giá của họ không th ể đ ầy đủ và hoàn toàn đúng. Kế toán là người kiểm soát cuối cùng trước khi giải ngân kiêm tra và lưu trữ tài sản thế chấp, cầm cố, hợp đồng tín dụng và khê ước vay tiền, trước khi phát tiền vay hoặc chuyển tiền thanh toán và lưu hồ sơ giải ngân như các lo ại chứng từ có giá. * Giai đ oạn kiểm tra sau Đây là giai đo ạn kiểm nghiệm tính chính xác, khách quan của ph ương án kinh doanh đ ã được ngân hàng thẩm định:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay: về nguyên tắc, vốn vay chỉ được sử dụng đúng mục đích trong phương án kinh doanh. Việc phát triển tiền vay bằng tiền m ặt, ngân phiếu, sec, sẽ gây kh ó khăn cho khả năng kiểm soát của ngân hàng. Giải pháp tốt nhất là giải pháp vốn vay qua tài khoản cho khách hàng vay là bắt buộc đối với doanh nghiệp và khuyến khích cá nhân hộ sản xuất. - Thu h ồi và xử lý nợ Đối với nợ quá hạn, số tiền thu nợ từ khách hàng bao gồm trị giá của phần vốn gốc và phần lãi. Nếu hạch toán thu gốc toàn bộ tiền thu thì ngân hàng sẽ giảm được dư nợ quá hạn nhưng không có thu nhập, còn nếu hạch toán thu lãi trước th ì sẽ mất vốn. Bởi vậy, theo nguyên tắc bảo toàn vốn th ì ngân hàng cần thu gốc trước, đơn vị ngân hàng nào còn có nợ quá hạn thì không có thu nhập. Hiện nay, một số ngân hàng hạch toán thu nợ quá hạn cả gốc và lãi theo tỷ lệ 50/50 là không h ợp lý. 2 .2.2. Quản lý tài sản thế chấp cầm cố - Xây dựng hệ thống kho tàng đủ tiêu chuẩn quản lý vật tự, h àng hoá... dùng làm tài sản thế chấp. Hoạt động kinh doanh kho bãi được thực hiện theo các chế độ khoán tài chính của công ty thu mua. Về nguyên tắc, tài sản thế chấp cầm cố cho khoản vay phải là những tài sản được hình thành trước và độc lập với vốn vay. Nhưng n ếu ngân h àng có kho bãi đầy đ ủ điều kiện an toàn, có thể chấp nhận tài sản hình thành từ vốn vay đ ể làm hàng hoá vật tư đảm bảo việc giải chấp trên cơ sở thanh toán của ngư ời vay. - Bảo hiểm tài sản, hàng hoá để phòng ngừa rủi ro bất khả kháng như thiên tai, lũ lụt, hoả hoạn... tài sản do ngân hàng quản lý cần được bảo hiểm. Ngân h àng có
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com th ể thực hiện bằng hợp đồng thoả thuận với các tổ chức bảo hiểm trong nước và n goài nước buộc ngư ời vay phải mua bảo hiểm cho hàng hoá thế chấp cầm cố với n gân hàng. - Thành lập các công ty mua bán, khai thác tài sản thế chấp tồn đọng của các tổ chức tín dụng. Căn cứ vào thực trạng giá trị của tài sản tồn đọng và khả năng của công ty, tổ chức tín dụng chuyển giao tài sản tồn đọng cho công ty dưới hình thức uỷ thác hoặc trên cơ sở hợp đồng chuyển nhượng theo thoả thuận, giúp tổ chức tín dụng thu hồi vốn và khai thác sử dụng tài sản tồn đọng có hiệu quả. Việc xử lý cần tập trung tháo gỡ những vướng mắc về cơ ch ế thủ tục pháp lý: có cơ chế cho phép ngân hàng được để lại tài sản thế chấp cho doanh nghiệp tiếp tục khai thác theo phương án sản xuất kinh doanh mới, giúp doanh nghiệp có nguồn trả nợ; ngân hàng được quyền trực tiếp ký hợp đồng uỷ quyền bán tài sản với trung tâm bán đấu giá, không qua các trung gian những tài sản thuộc diện xử lý của toà án. 2 .2.3. Quản lý rủi ro trong tín dụng tài trợ XNK Ngoài những nhân tố rủi ro khách quan và chủ quan trong tín dụng thông thư ờng, tín dụng tài trợ XNK còn chịu ảnh hưởng lớn của hai nhân tố lãi suất và tỷ giá của các đồng tiền giao dịch. Sự biến động thường xuyên của hai nhân tố, nếu tạo thêm thuận lợi cho ngân h àng trong nghiệp vụ tín dụng thì sẽ gây thiệt hại cho khách hàng và ngược lại. Để quản lý rủi ro đối với lãi suất và tỷ giá, các ngân hàng nước ngoài áp dụng các giải pháp nghiệp vụ kinh doanh hối đoái trên thị trường tiền tệ với các công cụ chủ yếu sau:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Hợp đồng mua bán kỳ hạn - Nghiệp vụ SWAP về lãi suất - Hợp đồng quyền chọn về lãi su ất và tỷ giá Với các điều kiện về con người và cơ sở vật chất, thông tin và các quan h ệ uy tín trên thị trường quốc tế hiện nay. NHNT Hà Nội có thể áp dụng các h ình thức kinh doanh này nhằm tăng thu nhập về dịch vụ, đồng thời quản lý được các rủi ro về biến động của thị trường tiền tệ. Để triển khai được các nghiệp vụ này, ngân h àng cần có đủ các điều kiện chủ quan sau: + Đề án kinh doanh hiệu quả và các giải pháp bảo đảm an to àn phòng ngừa các rủi ro. + Có quy trình phù hợp với các quy chế của ngân h àng Nhà n ước và thực tiễn kinh doanh của ngân hàng. Quan trọng nhất là đ ảm bảo quản lý chặt chẽ phán quyết, trạng thái hối đoái, hệ thống kiểm tra, kiểm soát và thông tin tiếp thị. + Có đủ điều kiện về con ngư ời và trang bị kỹ thuật và công nghệ ngân hàng 2.2.4. Đa dạng hoá các hình thức tín dụng tài trợ XNK Hiện nay, NHNT Hà Nội chư a thực hiện tài trợ XNK dưới các hình thức như phát hành thư bảo lãnh với ngư ời nước ngoài, bao thanh toán, thuê mua tài chính... . Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam và giới hạn nguồn vốn kinh doanh của mình, NHNT Hà Nội không thể áp dụng ngay đ ược các hình thức n ày. Song, trong những năm tới, ngân hàng nên cố gắng áp dụng tốt h ình th ức tín dụng bảo lãnh và tín dụng trả góp. Về tín dụng trả góp: Đối với các doanh nghiệp nhập máy móc thiết bị từ n ước n goài, th ời gian sử dụng khá lâu nên nhu cầu vay vốn trung và dài hạn lớn. Để
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com giúp cho các doanh nghiệp n ày Chi nhánh cấp tín dụng cho họ theo đó các doanh n ghiệp n ày được phép trả dần theo số tiền vay theo định kỳ. Sở hữu không nhất thiết phải cùng vốn trung và dài hạn để cho các doanh nghiệp này vay mà có thể dùng vốn ngắn hạn (nguồn vốn mà Chi nhánh có ưu thế nhất) để cho vay vì các doanh nghiệp sẽ trả định kỳ theo thoả thuận với Chi nhánh. Về nghiệp vụ bảo lãnh: Ngân hàng Nhà nước đ ã b an hành quyết định số 196 QĐ- NH14 ngày 16/9/1994 về việc "Quy chế và nghiệp vụ bảo lãnh cho các ngân h àng". Quyết định số 196 QĐ-NH14 hướng dẫn thực hiện các loại bảo lãnh dự th ầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo đảm hoàn trả tiền ứng trước, bảo đ ảm thanh toán, bảo đảm chất lượng sản phẩm theo hợp đồng, đảm bảo hoàn trả vốn vay. Trong nh ững năm vừa qua thực hiện các loại h ình b ảo lãnh theo quyết định 196, các NHTM đã bảo lãnh cho rất nhiều doanh nghiệp tham gia đấu thầu thực h iện hợp đồng... . giúp cho việc triển khai thực hiện dự án, thu hút vốn và công n ghệ cho sự phát triển nền kinh tế đ ất nước. Bên cạnh những mặt được đó, qua h ơn 8 năm thực hiện quy chế bảo lãnh theo quyết định 196 NH - QĐ14 đã bộc lộ một số tồn tại bất hợp lý. Với những kinh nghiệm của các ngân hàng khác trong việc thực hiện nghiệp vụ này và bài h ọc của bản thân mình, NHNT Hà Nội cần phải có nhận thức đúng về hình thức tín dụng bảo lãnh. Đây là hình thức tín dụng có tầm quan trọng trong việc giải quyết vấn đề vốn và đ ẩy mạnh tốc độ lưu thông hàng hoá, nhưng mặt trái của nó là gây ra h ậu quả n ghiêm trọng n êu không hiểu đúng bản chất và tính phức tạp của loại hình tín dụng này. Khi nghiên cứu về tư b ản ngân h àng, C. Mác đã coi tín dụng bảo lãnh là loại đặc biệt - loại tín dụng chữ ký, mặc dù ngân hàng không xuất tiền vay
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com nhưng lại chịu rủi ro như đối với số tiền vay cùng lo ại. Thật đáng tiếc là hiện nay vẫn nhiều ngân hàng quan niệm không đúng về bảo lãnh, coi đó chỉ là dịch vụ n gân hàng. Mức chi phí dịch vụ bảo lãnh hiện nay trung b ình kho ảng 1, 2%/n ăm tưởng rằng đã cao vì ngân hàng không ph ải bỏ vốn, nhưng xét về mặt giá trị th ì mức phí này th ấp hơn so với lãi suất tín dụng, trong khi về mức rủi ro cho vay và b ảo lãnh là như nhau. Chư a kể ngân hàng phải bỏ ra một tỷ lệ vốn nhất đ ịnh từ n guồn vốn kinh doanh để trích lập qu ỹ bảo lãnh nhằm phòng ngừa rủi ro. Một số n gân hàng thực hiện bảo lãnh cho doanh nghiệp nhập khẩu hàng từ n ước ngoài, sau đó lại tiếp tục bảo lãnh cho doanh nghiệp mua hàng trong nước, trong khi việc kiểm soát hàng hoá không thể chặt chẽ vì quá nhiều con nợ từ bán buôn đ ến b án lẻ chịu. Có khi th ư bảo lãnh phát hành đ i rồi nhưng b ị lãng quên khi đến hạn thanh toán m ới hay tài sản m à ngân hàng chịu trách nhiệm trả thay không biết đ ang nằm ở những đâu. Bên cạnh đó, các NHTM không biết hạch toán trả thay doanh nghiệp, hạch toán ký quỹ bảo lãnh và qu ỹ rủi ro bảo lãnh vào tài khoản n ào. Do đó, khi NHNT Hà Nội áp dụng h ình thức bảo lãnh XNK thì cần lưu ý các đ iều trên và thực hiện quy trình nghiêm ngặt nh ư một khoản cho cho vay cùng lo ại: + Thẩm định và lập đủ hồ sơ tín dụng + Phân k ỳ kế hoạch thu nợ + Kiểm tra quản lý vốn như quy trình tín dụng + Tổ chức hạch toán nội bảng và ngo ại bảng đầy đủ.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2 .3. Chiến lược con người và công nghệ ngân hàng 2.3.1. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng Công nghệ ngân hàng là một yếu tố quan trọng tạo nên sức cạnh tranh của một NHTM, thể hiện: - Tiết kiệm chi phí, đ ẩy mạnh tốc độ thanh toán và lưu chuyển tiền tệ, tập trung và sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh. Th ực hiện kế toán giao dịch tức thời tại quầy, kiểm tra kiểm soát từ xa các nghiệp vụ thị trường liên ngân hàng, quản lý thông tin báo coá thống kê và thông tin phòng ngừa rủi ro, quản lý lưu trữ hồ sơ tín dụng, kế toán ngân h àng. Đảm bảo an toàn hiệu quả nghiệp vụ thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ. Công nghệ tin học của thế giới ngày nay đang m ở ra những cơ h ội thuận lợi cho NHNT Hà Nội trong chiến lược hiện đại hoá ngân hàng. Trong n ăm tới, ngân h àng cần tập trung thực hiện từng bước chiến lư ợc đó như sau: Th ứ nhất: Triển khai mạnh thanh toán trực tiếp với hệ thống SWIFT, đ ảm bảo luân chuyển vốn, chứng từ nhanh chóng, chính xác và quản lý vốn ngoại tệ tập trung, củng cố hệ thống thanh toán liên hoàn nội bộ qua mạng vi tính, đảm bảo thông tin cập nhật. Thực hiện thí đ iểm nối mạng với một số doanh nghiệp lớn và d ần dần nhân rộng cho mạng lưới khách hàng có điều kiện. Th ứ hai: Từng bước hiện đại hoá các phương tiện thanh toán không dùng tiền. Sử dụng thẻ thanh toán của ngân hàng và doanh nghiệp, thẻ rút tiền tự động, đ ảm b ảo cho khách h àng gửi tiền một nơi mà có th ể rút tiền bất cứ Chi nhánh n ào trong cả nước.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Th ứ ba: Nâng cấp cơ sở hoạt động và các phương tiện làm việc của ngân hàng 2 .3.2. Đào tạo, tuyển chọn cán bộ tín dụng Con người luôn là nhân tố quyết định thành công mọi hoạt động sản xuất xã hội. Chúng ta chuyển đỏi từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN và bắt đ ầu sự nghiệp công nghiệp hoá đòi hỏi: "xây d ựng đội ngũ cán bộ ngân h àng có ph ẩm chất tốt, kến thức và n ăng lực về n ghiệp vụ ngân hàng, áp dụng được công nghệ hiện đại và có trình độ ngoại ngữ là yếu tố quyết đ ịnh chất lượng và hiệu quả hoạt động ngân hàng". Để đ ạt được yêu cầu đó , NHNT Hà Nội cần tập trung vào chiến lược con người với nội dung cơ b ản sau: - Thứ nhất: công tác đào tạo và đào tạo lại Một trong những nguyên nhân chất lượng tín dụng toàn ngành th ấp là do chuyên môn nghiệp vụ chưa cao, nhận thức không đ ầy đủ về quy luật thị trường và sản xuất h àng hoá. Do đó , đây là những mục tiêu để Chi nhánh xây dựng các giải pháp trong bộ trong hoạch đ ịnh chiến lược đào tạo và đào tạo lại cán bộ nhân viên. Trước hết là công tác quy ho ạch cán bộ các cấp, cần phải trang bị lại kiến thức cơ b ản theo hai h ình thức đào tạo tập trung và đ ào tạo định hư ớng, giúp cán bộ, công nhân viên ngân hàng tự học để có đủ trình độ phù hợp với cương vị đ ã đ ảm nhận. Cần phá bỏ triệt để tư tưởng cho đ i học các đối tượng không nằm trong quy hoạch như sắp xếp nghỉ hưu, sức khoẻ hoặc năng lực không đủ đ iều kiện làm việc, cán bộ kỷ luật...
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Các đối tư ợng đào tạo theo hướng tập trung, chuyên ngành. Trước hết ưu tiên cho cán bộ tín dụng, kế toán và triển khai chương trình phổ cập tin học. Đào tạo hoặc tuyển dụng tổ chuyên gia tin h ọc có khả năng xây dựng các đề án tin học và lập trình các nghiệp vụ phát sinh của ngân h àng. Khuyến khích học ngoại ngữ đối với cán bộ chuyên môn, học chuyên môn đối với cán bộ chuyên ngữ và cán bộ nghiên cứu khoa học ngoài giờ bằng các hình thức khen thưởng vật chất hoặc nâng mức lương. - Thứ hai: Công tác tuyển chọn và sử dụng cán bộ Tuyển chọn và sử dụng cán bộ là những nội dung quan trọng trong tiêu chuẩn hoá và trẻ hoá cán bộ. Khác với những năm đầu thập kỷ 90, càng khác xa với thời k ỳ kinh tế bao cấp, hầu hết số ngư ời được đ ào tạo trong trư ờng ch ưa th ể có đủ n gay kiến thức tổng hợp, th ậm chí ch ưa đáp ứng được công việc trong điều kiện h iện đ ại, chư a nói đến sự phát triển tron tương lai. Việc tuyển chọn cán bộ trẻ thay thế lớp người sắp nghỉ hưu có ý nghĩa quyết định trong tương lai phát triển của ngân hàng. Kinh nghiệm từ các doanh nghiệp nước ngoài cho thấy, h ình thức tài trợ cho sinh viên và các cơ sở đào tạo: trư ờng đại học, viện nghiên cứu, trung tâm đ ào tạo... đã mang lại kết quả tốt cho Ngân hàng về đội ngũ nhân tài trẻ có n ăng lực và yêu cầu. Ngân hàng cần thực hiện tốt chế độ thi tuyến đ ể có lớp người mới thực sự về chất. Những năm qua, việc thi tuyển chủ yếu tập trung vào ngo ại ngữ cần phải đưa ra các môn thi chuyên ngành khác để lựa chọn cho cán bộ có đủ n ăng lực toàn diện về chuyên môn và nh ận thức xã hội. Có được lớp người m ới, số người cũ sẽ tự đào thải nếu không có ý thức vươn lên và thiếu ý thức trong công việc.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Làm tốt công tác tuyển chọn cán bộ, Chi nhánh sẽ dần khắc phục tình trạng vừa thừa vừa thiếu cán bộ như hiện nay. - Thứ ba: Đối với cán bộ làm tín dụng XNK thì các yêu cầu và tiêu dùng chuẩn về năng lực cao hơn không những kiến thực nghiệp vụ mà cần trang bị cho họ trình độ cơ b ản về thương m ại, pháp luật, ngoại ngữ... n ơi nào chưa có đủ đ iều kiện về cán bộ thì kiên quyết không cho thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế. 2 . 4. Chính sách khách hàng Khách hàng là nguyên nhân tồn tại và phát triển của NHTM. Nên khách hàng quyết định cơ cấu, quy mô nguồn vốn và sử dụng vốn của ngân h àng, th ể hiện uy tín và năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường trong và ngoài nước. Để thực hiện tốt chính sách khách h àng, ngân hàng có th ể vận dụng các h ình thức, b iện pháp sau đây: - Thứ nhất: Phân loại khách h àng Đánh giá đúng khách hàng trước hết dựa vào quan hệ tín dụng của họ với Ngân h àng. Căn cứ chủ yếu để phân loại khách hàng là năng lực tài chính và kinh doanh. Cần phải phân tích khách quan và đúng đắn các loại nợ quá hạn đ ể phân lo ại khách hàng, nhưng quan trọng nhất vẫn là việc thực hiện của các Chi nhánh n gân hàng cơ sở cho từng đối tượng phù h ợp với thực tiễn sinh động. Sử dụng cơ chế lãi su ất ưu đ ãi cho cả đối tượng khách hàng lớn, truyền thống cũng như khách hàng đ ang gặp khó khăn. - Thứ hai: Tổ chức hội nghị khách hàng Đây là hình thức tổ chức hoạt động có hiệu quả cho cả ngân hàng và khách hàng. Thông qua các hội nghị khách hàng, khách hàng có điều kiện tiếp xúc và trao đổi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hộ sản xuất và tín dụng ngân hàng
5 p | 733 | 359
-
Đề cương môn tài chính tiền tệ - chương 1 - Đại cương về tiền tệ, tín dụng và tài chính
30 p | 449 | 144
-
Bao hiểm tín dụng xuất khẩu
4 p | 254 | 111
-
Đề tài: Một số giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Sở giao dịch I - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
42 p | 123 | 27
-
Mở rộng tín dụng tài trợ Xuất nhập khẩu tại Vietcombank - 8
8 p | 110 | 23
-
Mở rộng tín dụng tài trợ Xuất nhập khẩu tại Vietcombank - 2
10 p | 149 | 23
-
Mở rộng tín dụng tài trợ Xuất nhập khẩu tại Vietcombank - 1
10 p | 118 | 23
-
Mở rộng tín dụng tài trợ Xuất nhập khẩu tại Vietcombank - 6
10 p | 107 | 18
-
Mở rộng tín dụng tài trợ Xuất nhập khẩu tại Vietcombank - 5
10 p | 80 | 16
-
Bài giảng Quản trị rủi ro tài chính (Financial risk management) - Bài 2: Quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp
11 p | 37 | 9
-
Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội Việt Nam
6 p | 102 | 7
-
Tín dụng công nghệ tài chính và mở rộng tiếp cận tín dụng: Vai trò của mức độ e ngại sự không chắc chắn
10 p | 9 | 6
-
Đua mở rộng tín dụng: Lạm phát... rình rập
7 p | 77 | 6
-
Vai trò của bảo lãnh tín dụng trong việc mở rộng khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng
4 p | 47 | 4
-
Nhân tố tác động tới chính sách tín dụng thƣơng mại của doanh nghiệp: Nghiên cứu thực nghiệm tại các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam
28 p | 90 | 3
-
Tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa: Kinh nghiệm và những gợi ý cho Việt Nam
6 p | 21 | 3
-
Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang
6 p | 21 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn