intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

MÔN TOÁN BÀI 5. KHOẢNG CÁCH

Chia sẻ: Lê Minh Hiếu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

121
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức Nắm được khái niệm khoảng cách từ điểm đến một mặt phẳng và đến một đường thẳng, khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song với nó. khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song. Nắm được khái niệm đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau và khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: MÔN TOÁN BÀI 5. KHOẢNG CÁCH

  1. Tiết thứ: 39 §5. KHOẢNG CÁCH Ngày soạn: 27/02/2012 A:MỤC TIÊU: 1- Kiến thức - Nắm được khái niệm khoảng cách từ điểm đến một mặt phẳng và đến một đường thẳng, khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song với nó. khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song. - Nắm được khái niệm đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau và khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. 2- Kỹ năng - Biết cách tìm khoảng cách từ 1 điểm đến một mặt phẳng và đến một đường thẳng, khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song với nó.... - Biết cách tìm đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau, từ đó biết cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau đó 3- Thái độ - Biết vận dụng lý thuyết để làm các bài toán tính khoảng cách nhanh và chính xác. - Tích cực tham gia vào bài học có tinh thần hợp tác trong thảo luận nhóm. B:CHUẨN BỊ DỤNG CỤ - Giáo viên: - Giáo án, giáo án điện tử, hệ thống bài tập phù hợp. - Học sinh: - Các dụng cụ học tập hình. - Đọc trước bài mới. C:TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Kiểm tra bài cũ: Không. 2- Đặt vấn đề bài mới: Một người đứng bên này bờ mương thuỷ lợi muốn nhảy sang bờ mương bên kia thì phản nhảy như thế nào là thuận lợi nhất. Và muốn tính khoản cách từ người này đến bờ mương bên kia thì phải tính như thế nào? 3- Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG 1: Chiếm lĩnh tri thức về cách tính khoảng cách từ 1 diểm đến 1 mặtphẳng, đến 1 đường thẳng. Nội dung kiến thức Hoạt động của GV - HS I. Khoảng cách từ một điểm đến + Cho HS đọc sách.
  2. 1 mặt phẳng đến một đường thẳng. + Giáo viên cho HS phát biểu cách tính khoảng cách theo cách hiểu của ĐN: (sgk) mình. Khoảng cách từ điểm M đến đường + Giáo viên giới thiệu nội dung câu thẳng ∆ : hỏi 1 sgk. Kí hiệu d(M,∆ ). PP: d(M,∆ ) = MH (H là hình chiếu của M lên ∆ . Khoảng cách từ điểm M đến mp(P): Kí hiệu: d(M,(P)) PP: d(M,(P)) = MH (H là hình chiếu của M lên (P)). Ví dụ 1: + Gv vẽ hình lên bảng. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. + HS vẽ hình vào vở. + GV gợi ý dẫn dắt HS làm bài (kết Tính khoảng cách: hợp với chiếu mô hình động). a) Từ điểm A đến đường thẳng BC. + Có thể bài b), d) cho về nhà. b) Từ điểm D đến đường thẳng AC. c) Từ điểm A đến mp(BCC’B’). d) Từ điểm D đến mp(ACC’A’). HOẠT ĐỘNG 2: Chiếm lĩnh tri thức về cách tính khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song giữa hai mặt phẳng song song Nội dung kiến thức Hoạt động của GV - HS II. Khoảng cách giữa đường thẳng + Cho HS đọc sách. và mặt phẳng song song, giữa hai mặt + Giáo viên cho HS phát biểu cách phẳng song song tính khoảng cách theo cách hiểu của 1) Khoảng cách giữa đường thẳng a và mình. mặt phẳng (P) song song với a: + Giáo viên tổng kết lại kiến thức. + ĐN: (sgk). + Kí hiệu: d(a,(P)). + PP: d(a,(P))= d(M,(P)), M a. 2) Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P) và (Q). + ĐN: (sgk). + Kí hiệu d((P),(Q)) = d(M,(Q)), M (P).
  3. Ví dụ 1: + Hướng dẫn HS làm các ví dụ 1e, 1f. + Bài 1g ra cho HS về nhà. e) Từ đường thẳng AD’ đến mp(BCC’B’). f) Giữa hai mặt phẳng (ADD’A’) và (BCC’B’). g) Giữa hai mặt phẳng (BDA’) và (CB’D’). HOẠT ĐỘNG 3: Chiếm lĩnh tri thức khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. 4- Củng cố bài: - Trọng tâm tìm K/C giữa 2 đường chéo nhau.
  4. VD2) Cho hình chóp S.ABCD có đáy là tam giác đều cạnh a. SA là đường cao. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC. + Từ nội dung của bài toán, cho HS phát biểu lời giải. + Từ đó giao nhiệm vụ cho HS: Tìm phương pháp dựng đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau trong hai trường hợp: + Hai đ ường thẳng vuông góc. + Hai đường thẳng chéo nhau bất kì. 5- Dặn dò HS về nhà: - BTVN 2,4,8 SGK. - Tiết tự chọn Học bài khoảng cách: Giải bài tập, tìm phương pháp dựng đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1