Một số bất thường di truyền trong nhóm bệnh nhân lơ xê mi kinh dòng lympho tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương
lượt xem 2
download
Lơ xê mi kinh dòng lympho (Chronic Lymphocytic Leukemia - CLL) là một bệnh lý tăng sinh lympho mạn tính, là kết quả của quá trình tăng sinh và tích lũy các lymphocyte đơn dòng trong máu, trong tủy xương và hạch lympho. Bài viết trình bày khảo sát về tỷ lệ các bất thường di truyền phát hiện được trên bệnh nhân lơ xê mi kinh dòng lympho tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số bất thường di truyền trong nhóm bệnh nhân lơ xê mi kinh dòng lympho tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương
- vietnam medical journal n01B - august - 2023 73(7):534-538. 9. Roh C., Choi S., Seo W., et al. (2021). 8. Andreollo NA, Lopes LR, Coelho Neto J de S Incidence and treatment outcomes of leakage (2011). Postoperative complications after total after gastrectomy for gastric cancer: Experience gastrectomy in the gastric cancer: analysis of 300 of 14,075 patients from a large volume centre. patients. ABCD Arq Bras Cir Dig São Paulo. European journal of surgical oncology. Feb 25. 24:126-130. MỘT SỐ BẤT THƯỜNG DI TRUYỀN TRONG NHÓM BỆNH NHÂN LƠ XÊ MI KINH DÒNG LYMPHO TẠI VIỆN HUYẾT HỌC–TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG Vũ Quang Hưng1, Dương Quốc Chính1, Nguyễn Hà Thanh1, Bạch Quốc Khánh1 TÓM TẮT Keywords: Chronic lymphocytic Leukemia (CLL), genetic abnormalities. 56 Nghiên cứu được tiến hành trên 60 bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị lần đầu bệnh Lơ xê kinh I. ĐẶT VẤN ĐỀ dòng lympho – CLL tại Viện Huyết Học - Truyền Máu Trung ương, thời gian từ 9/2016 - 12/2020. Phương Lơ xê mi kinh dòng lympho (Chronic pháp nghiên cứu : Mô tả cắt ngang. Sử dụng kỹ thuật Lymphocytic Leukemia - CLL) là một bệnh lý tăng xét nghiệm lai huỳnh quang tại chỗ (fluorescence in sinh lympho mạn tính, là kết quả của quá trình situ hybridization – FISH) với các probe MetaSystem tăng sinh và tích lũy các lymphocyte đơn dòng XL ATM/TP53 và MetaSystem XL DLEU/LAMP/12cen. trong máu, trong tủy xương và hạch lympho. Ở Kết quả xét nghiệm cho thấy có 55,00% bệnh nhân Mỹ và các nước châu Âu tỷ lệ bệnh khá cao, đặc CLL có bất thường di truyền. Tỷ lệ bất thường di truyền del(13q) là cao nhất, chiếm 38.33%. Tỷ lệ bất biệt ở người cao tuổi (khoảng 2,7 người/100.000 thường di truyền trisomy12 chiếm 15.00%, tỷ lệ bất dân) chiếm 0,8% trong các bệnh ung thư. Ở các thường di truyền del(11q) và del(17p) thấp hơn, cùng nước châu Á, bệnh CLL trước kia được coi là chiếm 6.67%. bệnh hiếm gặp. Việc chẩn đoán bệnh chính xác Từ khóa: Lơ xê mi kinh dòng lympho, bất thường nhờ có tiêu chuẩn rõ ràng. Bệnh nhân được điều di truyền. trị bằng các phác đồ hóa trị kết hợp thuốc điều SUMMARY trị nhắm đích đã đạt được lui bệnh hoàn toàn với GENETIC ABNORMALITIES OF CHRONIC tỷ lệ cao, mang lại nhiều hy vọng cho người bị bệnh. LYMPHOCYTIC LEUKEMIA PATIENTS Nhằm góp phần quan trọng để chẩn đoán và TREATED IN THE NATIONAL INSTITUE OF xếp loại tiên lượng, lựa chọn phác đồ điều trị, HEMATOLOGY AND BLOOD TRANSFUSION việc tiến hành các xét nghiệm di truyền là rất cần The study was conducted on 60 patients who thiết cho bệnh CLL, xét nghiệm phát hiện được were first diagnosed and treated for Chronic từ 60% đến 80% tổn thương di truyền. Với kỹ Lymphocytic Leukemia – CLL at the National Institute thuật lại huỳnh quang tại chỗ (fluorescence in of Hematology and Blood Transfusion, from situ hybridization – FISH) nhiều loại bất thường September 2016 to December 2020. Study Methods: Cross-sectional descriptive. Use fluorescence in situ di truyền đã được phát hiện trên bệnh nhân lơ xê hybridization (FISH) assay with the MetaSystem XL mi kinh dòng lympho đã được nghiên cứu. Tuy ATM/TP53 and MetaSystem XL DLEU/LAMP/12cen nhiên, có bốn loại bất thường chính trong lơ xê probes. Laboratory test results show that 55.00% of mi kinh dòng lympho có tỷ lệ gặp cao và liên CLL patients have genetic abnormalities. The rate of quan đến việc tiên lượng bệnh là trisomy 12, del genetic abnormalities del(13q) is the highest, accounting for 38.33%. The rate of genetic (13q14), del (11q), và del (17p) [3, 4, 5, 6]. Năm abnormalities trisomy12 accounted for 15.00%, and 2000, Dohner và cộng sự đã công bố mô hình the rate of genetic abnormalities del(11q) and tiên lượng cho bệnh nhân CLL sử dụng các tiêu del(17p) were lower, both accounting for 6.67%. chí bất thường này chia thành bốn nhóm tiên lượng chính như sau: tiên lượng tốt, tiên lượng 1Viện trung bình, tiên lượng xấu và rất xấu. Đến nay Huyết học - Truyền máu Trung ương Chịu trách nhiệm chính: Vũ Quang Hưng các xếp loại này được áp dụng và kiểm chứng Email: hungnihbt@gmail.com bởi một số nhóm nghiên cứu và ngày càng được Ngày nhận bài: 2.6.2023 áp dụng rộng rãi trên thế giới. [6]. Ngày phản biện khoa học: 17.7.2023 Tại Việt Nam, nằm trong khu vực có tỷ lệ Ngày duyệt bài: 4.8.2023 mắc bệnh thấp, chúng tôi tiến hành nghiên cứu 242
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 1B - 2023 với mục tiêu khảo sát về tỷ lệ các bất thường di dòng lym pho trong nghiên cứu có độ tuổi từ 50 truyền phát hiện được trên bệnh nhân lơ xê mi tuổi trở lên. Tỷ lệ bệnh nhân từ trên 50 tuổi kinh dòng lympho tại Viện Huyết học – Truyền chiếm 86,68%, số bệnh nhân từ 20 đến 50 tuổi máu Trung ương. là 7 chiếm 11,66%. Có 1 bệnh nhân có tuổi dưới 20, chiếm 1,66%. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.3. Tỷ lệ bệnh nhân phát hiện các bất 2.1. Đối tượng nghiên cứu thường di truyền - Gồm 60 bệnh nhân được chẩn đoán lần Bảng 3. Tỷ lệ bệnh nhân phát hiện các đầu bệnh Lơ xê kinh dòng lympho được làm xét bất thường di truyền nghiệm FISH tại Khoa Di truyền và Sinh học Số bệnh nhân Tỷ lệ phân tử Viện Huyết Học - Truyền Máu Trung (n=60) (%) ương, thời gian từ 9/2016 – 12/2020. Có bất thường di truyền 33 55,00 - Bệnh nhân được chẩn đoán xác định CLL Không có bất thường di theo tiêu chuẩn chẩn đoán của National 27 45,00 truyền Comprehensive Cancer Network (NCCN) phiên bản 3.2018. Nhận xét: Sử dụng kỹ thuật FISH với 4 marker đặc hiệu đã phát hiện được 55,00% bệnh - Bệnh nhân và gia đình tự nguyện tham gia nhân lơ xê mi kinh dòng lympho có bất thường di vào nghiên cứu truyền và 45,00% bệnh nhân không có bất 2.2. Phương pháp nghiên cứu thường di truyền. - Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt 3.4. Đặc điểm các bất thường di truyền ngang phát hiện bằng kỹ thuật FISH - Bệnh phẩm nghiên cứu: Gồm 2 ml dịch hút tủy xương đựng trong ống nghiệm chống đông 3.4.1. Tỷ lệ các bất thường di truyền Sodium - Heparin. phát hiện bằng kỹ thuật FISH - Kỹ thuật thực hiện: Bảng 4. Tỷ lệ các bất thường di truyền + Tách tế bào đơn nhân bằng ficoll. phát hiện được bằng kỹ thuật FISH + Thực hiện kỹ thuật FISH với các loại probe Bất thường di Số bệnh nhân Tỷ lệ (%) sau: MetaSystem XL ATM/TP53 và MetaSystem truyền (n=60) XL DLEU/LAMP/12cen. Del(13q) 23 38.33 + Kết quả phân tích bằng phần mềm ISIS Trisomy12 9 15.00 của MataSystem. Del(11q) 4 6.67 - Phân tích kết quả và xử lý số liệu trên Del(17p) 4 6.67 phần mềm Microsoft Office Excel 2007. Nhận xét: Tỷ lệ bất thường di truyền del(13q) là cao nhất, chiếm 38.33%%. Tỷ lệ bất III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU thường di truyền trisomy12 chiếm 15.00%, tỷ lệ 3.1. Tỷ lệ giữa bệnh nhân nam và bệnh bất thường di truyền del(11q) chiếm 6.67%, và nhân nữ del(17p) chiếm 6.67%. Bảng 1. Tỷ lệ bệnh nhân nam và bệnh 3.4.2. Đặc điểm các bất thường di nhân nữ truyền phát hiện được bằng kỹ thuật FISH Giới tính Số bệnh nhân (n=60) Tỷ lệ (%) Bảng 5. Đặc điểm các bất thường di Nam 35 58,33 truyền phát hiện bằng kỹ thuật FISH Nữ 25 41,67 Kiểu bất Del Del Del Triso n(%) Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân nam mắc bệnh thường (17p) (11q) (13q) my12 lơ xê mi kinh dòng lympho cao hơn bệnh nhân + - - - 2(3,33) Bất nữ, cụ thể trong nghiên cứu chúng tôi gặp 35 - + - - 3(5,00) thường bệnh nhân nam chiếm 58,33%, số bệnh nhân - - + - 18(30,00) đơn độc nữ gặp 25 chiếm 41,67%. - - - + 4(6,66) 3.2. Tỷ lệ về độ tuổi của bệnh nhân - + + - 1(1,66) Bất Bảng 2. Tỷ lệ độ tuổi của bệnh nhân - - + + 3(5,00) thường Độ tuổi Số bệnh nhân (n=60) Tỷ lệ (%) + - + + 1(1,66) phối hợp >= 50 tuổi 52 86,68 + - - + 1(1,66) 20 – 50 tuổi 7 11,66 Nhận xét: Trong tổng số 60 bệnh nhân của
- vietnam medical journal n01B - august - 2023 Về bất thường di truyền phối hợp, có ba bệnh lượng xấu là những bệnh nhân có bất thường nhân phối hợp tổn thương di truyền del(13q) và del(11q) đơn độc và bệnh nhân có 2 bất thường trisomy 12, một bệnh nhân phối hợp tổn thương di truyền không bao gồm del(17p) (thời gian di truyền del(11q) và del (13q), một bệnh nhân sống trung bình là 72 tháng), nhóm tiên lượng tổn thương di truyền phối hợp del(13q) và rất xấu là những bệnh nhân có bất thường trisomy 12, có một bệnh nhân có sự kết hợp của del(17p) và bệnh nhân có từ 3 tổn thương di 3 tổn thương di truyền. truyền trở lên (thời gian sống trung bình là 32 3.5. Xếp loại tiên lượng bệnh nhân CLL tháng) [5,6]. Từ kết quả nghiên cứu thu được đã dựa vào kỹ thuật FISH tại Viện HH-TM TW giúp các thầy thuốc xếp nhóm tiên lượng điều trị. Bảng 6. Xếp loại nhóm tiên lượng bệnh nhân CLL V. KẾT LUẬN Số bệnh nhân Bằng việc sử dụng kỹ thuật FISH chúng tôi Nhóm tiên lượng Tỷ lệ (%) đã phát hiện được có 55,00% bệnh nhân CLL tại (n=60) Tốt 18 30.00 Viện Huyết học Truyền máu TW có bất thường di Trung bình 26 51.67 truyền. Tỷ lệ bất thường di truyền del(13q) là Xấu 8 11.67 cao nhất chiếm 38.33%. Tỷ lệ bất thường di Rất xấu 4 6.67 truyền trisomy12 chiếm 15.00%, tỷ lệ bất Nhận xét: Nhóm tiên lượng trung bình có tỷ thường di truyền del(11q) và del(17p) thấp hơn, lệ cao nhất, tương ứng với 51.67%. Nhóm tiên cùng chiếm 6.67%. lượng tốt có tỷ lệ là 30.00%. Nhóm tiên lượng TÀI LIỆU THAM KHẢO xấu và rất xấu có tỷ lệ là 11.67% và 6.67 %. 1. Molica S. et al (2006). Sex differences in incidence and outcome of chronic lymphocytic IV. BÀN LUẬN leukemia patients. Leuk lymphoma, vol. 47, pp. Kỹ thuật lai huỳnh quang tại chỗ (FISH) có 1477-1480. thể phát hiện những bất thường đặc hiệu về 2. Watson L. et al (2008). Disease burden of chronic lymphocytic leukemia within the European nhiễm sắc thể trong các nhân tế bào không phân Union, Eur J Haematol, vol.81, pp. 253-258. chia một cách dễ dàng. Sử dụng kỹ thuật FISH 3. Chadi N. et al (2015). Predicting Prognosis in phối hợp với kỹ thuật công thức nhiễm sắc thể Chronic Lymphocytic Leukemia in the có thể phát hiện các bất thường lên đến 80% ở Contemporary Era, JAMA Oncology, pp 1-10. 4. Anthony M. et al (2018). Pronosis testing các ca bệnh CLL, trong đó mất đoạn của pattern and outcome of Chronic Lymphocytic del(11q), del(13q), del(17p) và trisomy 12 có tỷ Leukemia Patients Stratified by fluorescence in lệ gặp cao, có giá trị cho việc xếp loại tiên lượng situ hybridization/cytogenetics: A real- world bệnh. Clinical Experience in the Connect CLL Registry, Trong nghiên cứu của chúng tôi kết quả cho Clinical Lymphoma, Myeloma & Lekemia, vol. 18, no.2,pp. 114-124. thấy kỹ thuật FISH phát hiện được 55.00 % các 5. Amel S. et al. (2019). Cytogenetic landscape in bất thường di truyền trên bệnh nhân CLL. Trong 1021 newly diagnosed chronic lymphocytic số 60 bệnh nhân CLL có 27 bệnh nhân mang bất leukemia, European Journal of Hematology, thường di truyền đơn độc chiếm tỷ lệ chiếm vol.01, pp. 01-07. 6. Daniel L. et al. (2016). The Dohner 45%. Về bất thường di truyền phối hợp có 6 fluorescence of chronic lymphocytic leukemia bệnh nhân có từ hai bất thường kết hợp chiếm tỷ (CLL): the CLL Research Consortium experience, lệ 10,00%. Bristish Journal of Hematology, vol. 173, pp.105- Có nhiều nhóm nghiên cứu đã đưa ra những 113. 7. Phạm Quang Vinh (2013), Bất thường di mô hình tiên lượng cho bệnh nhân CLL. Trong số truyền tế bào và bệnh máu ác tính, Nhà xuất bản đó, mô hình tiên lượng của Dohner được công bố Y học, Hà nội, Tr 184-206. năm 2000 dựa vào bất thường di truyền và chia 8. Hong X. Q. et al. (2008). Cytogenetic bệnh nhân CLL thành bốn nhóm tiên lượng: characterisation in Chinese patients with chronic lymphocytic leukemia: A prospective, multicenter Nhóm tiên lượng tốt là những bệnh nhân có bất study on 143 case analysed with interphase thường del(13q) đơn độc (thời gian sống thêm fluorescence in situ hybridsation, Leukemia & trung bình là 133 tháng), nhóm tiên lượng trung Lymphoma, vol. 49, no. 10, p 132, pp 705-722. bình bao gồm những bệnh nhân có bất thường 9. Rawas W. M. et al. (2018). B-cell chronic lymphocytic leukemia fluorescence in situ trisomy 12 đơn độc và những bệnh nhân không hybridisation panel findings at Tertiary Care phát hiện có bất thường di truyền (thời gian Hospital in Saudi Arabia, Journal of Applied sống thêm trung bình là 114 tháng), nhóm tiên Hamatology, vol. 9, no. 3, pp.81-84. 244
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sổ tay Thực tập di truyền y học: Phần 2
32 p | 264 | 65
-
Bài giảng Sàng lọc và chẩn đoán trước sinh các bất thường di truyền - BS. Nguyễn Vạn thông
64 p | 134 | 19
-
Bệnh tật trong gia đình có thể di truyền theo những kiểu nào?
8 p | 108 | 7
-
Xét nghiệm rối loạn di truyền đơn gen phôi giai đoạn tiền làm tổ: Báo cáo loạt ca
7 p | 34 | 7
-
Một số khiếm khuyết - bất thường răng hàm mặt và đặc điểm bệnh lý di truyền
10 p | 75 | 6
-
Một số loại thuốc gây bệnh hồng ban
3 p | 98 | 5
-
Một số bất thường di truyền từ các mẫu gai rau của thai phụ có nguy cơ cao sinh con bất thường bẩm sinh tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
10 p | 11 | 5
-
Bất thường di truyền và mối liên quan với đáp ứng điều trị ở bệnh nhi lơ xê mi cấp dòng tủy điều trị tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương
10 p | 11 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và bất thường gen trên bệnh nhân loạn dưỡng cơ vùng đai chi
9 p | 15 | 3
-
Bài giảng Ứng dụng kĩ thuật Fish trong chẩn đoán một số chuyển đoạn đặc hiệu ở bệnh sacôm mô mềm
25 p | 22 | 3
-
Ứng dụng kỹ thuật FISH trong sàng lọc một số lệch bội nhiễm sắc thể cho chẩn đoán di truyền tiền làm tổ
3 p | 54 | 3
-
Một số bất thường di truyền thường gặp trong vô sinh nam
3 p | 4 | 3
-
Chuyển đoạn ETV6/RUNX1 trên bệnh nhân mang bất thường di truyền dạng tứ bội hoặc gần tứ bội ở trẻ em mắc bệnh bạch cầu cấp dòng lympho B
7 p | 4 | 2
-
Đánh giá giá trị của kỹ thuật Prenatal Bobs chẩn đoán trước sinh một số bất thường nhiễm sắc thể tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
4 p | 7 | 2
-
Phát hiện các bất thường di truyền ở thai nhi bằng kỹ thuật lai so sánh hệ gen (aCGH)
7 p | 19 | 2
-
Bất thường nhiễm sắc thể ở bệnh nhân vô kinh
5 p | 3 | 2
-
Nghiên cứu tỷ lệ của một số bất thường di truyền trong bệnh lý lơxêmi kinh dòng lympho tại Viện Huyết học – Truyền máu TW từ tháng 6/2015 đến 6/2020
6 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn