Một số đặc điểm ở bệnh nhân viêm bờ mi được điều trị bằng Ocusoft tại Bệnh viện Mắt Nghệ An
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày xác định một số đặc điểm ở bệnh nhân viêm bờ mi do Demodex được điều trị bằng Ocusoft. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả, tiến cứu trên 102 mắt của bệnh nhân xét nghiệm tìm thấy 1 Demodex trên nang lông mi được điều trị bằng Ocusoft tại Bệnh viện Mắt Nghệ An từ tháng 7 năm 2021 đến tháng 7 năm 2022.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số đặc điểm ở bệnh nhân viêm bờ mi được điều trị bằng Ocusoft tại Bệnh viện Mắt Nghệ An
- vietnam medical journal n02 - MARCH - 2023 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM Ở BỆNH NHÂN VIÊM BỜ MI ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG OCUSOFT TẠI BỆNH VIỆN MẮT NGHỆ AN Trần Tất Thắng1, Nguyễn Thùy Dung1 TÓM TẮT symptoms in the study group of patients were eyelid itching (100%), eyelid swelling (98%), dry eye feeling 19 Mục tiêu: Xác định một số đặc điểm ở bệnh (96.1%). The second most common causes were the nhân viêm bờ mi do Demodex được điều trị bằng groups of symptoms of lacrimation and eyelid swelling Ocusoft. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: (66.7% and 54.9%, respectively). Less common Mô tả, tiến cứu trên 102 mắt của bệnh nhân xét symptoms were eyelid burning sensation and eyelid nghiệm tìm thấy 1 Demodex trên nang lông mi được sticky sensation (37.3% and 33.3%). The most điều trị bằng Ocusoft tại Bệnh viện Mắt Nghệ An từ common physical symptoms in the study group were tháng 7 năm 2021 đến tháng 7 năm 2022. Kết quả: blepharospasm and ciliary cystic dandruff (98%). In Bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu đến từ nông thôn the group of patients, there was mainly a state of tear (chiếm 64,7%), nhiều hơn bệnh nhân từ thành phố insufficiency with the Schimer I test
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 524 - th¸ng 3 - sè 2 - 2023 được chẩn đoán là viêm bờ mi biểu hiện ở cả 2 Trong nhóm nghiên cứu hầu như chưa phát mắt, xét nghiệm tìm thấy 1 Demodex trên nang hiện tiền sử bệnh lí tại mi mắt. Chỉ có 9 bệnh lông mi được điều trị bằng Ocusoft và đồng ý nhân từng ghi nhận đã điều trị viêm bờ mi tham gia nghiên cứu. (17,6%), 1 trường hợp có ghi nhận chấn thương 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu rách mi mắt đã phẫu thuật tạo hình mi (2,0%). Địa điểm: Bệnh viện Mắt Nghệ An. 3.3. Đặc điểm lâm sàng Thời gian: Từ 2/2022 đến 9/2022. 3.3.1. Triệu chứng cơ năng 2.3. Phương pháp nghiên cứu Bảng 2. Triệu chứng cơ năng 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu Triệu chứng cơ năng Số mắt Tỉ lệ % Nghiên cứu mô tả tiến cứu. Ngứa mi mắt 102 100 2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu. Cỡ mẫu được Cộm mi mắt 100 98 tính theo công thức: 102 mắt (51 bệnh nhân) Cảm giác khô mắt 98 96,1 2.3.3. Phương pháp chọn mẫu Chảy nước mắt 68 66,7 Chọn mẫu có mục đích: dựa trên các tiêu Cảm giác sưng mi mắt 56 54,9 chuẩn lựa chọn để chọn mẫu phù hợp. Cảm giác dính mi mắt 34 33,3 2.3.4. Phương tiện nghiên cứu Cảm giác bỏng rát mi 38 37,3 - Bảng thị lực. Triệu chứng cơ năng thường gặp nhất trong - Máy sinh hiển vi khám bệnh. nhóm bệnh nhân nghiên cứu là ngứa mi mắt - Nhuộm Fluoresceine. (100%), cộm mi mắt (98%), cảm giác khô mắt - Dụng cụ lấy bệnh phẩm: Đèn cồn, lam (96,1%). Các nguyên nhân thường gặp thứ 2 là kính, lamen sạch, bút viết kính, giá cắm lam, kẹp các nhóm triệu chứng chảy nước mắt và cảm giác nhổ lông mi. sưng mi mắt (lần lượt 66,7% và 54,9%). Các triệu - Kính hiển vi quang học để soi tìm chứng ít gặp hơn là cảm giác bỏng rát mi mắt và Demodex, soi dưới vật kính x10, x20. cảm giác dính mi mắt (37,3% và 33,3%). - Dụng cụ đánh, nặn bờ mi: tăm bông, bông, 3.3.2. Triệu chứng thực thể gạc, Betadin 5%, Dicain, thanh nặn bờ mi. Bảng 3. Triệu chứng thực thể - Hồ sơ nghiên cứu qua các lần khám. Triệu chứng thực thể Số mắt Tỉ lệ % - Các phương tiện hỗ trợ khác. Cương tụ bờ mi 100 98 Vảy gầu hình trụ 100 98 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tắc lỗ tuyến Meibomius 88 86,3 3.1. Phân bố theo địa dư Sưng nề mi mắt 84 82,4 Rụng lông mi 30 29,4 Lông quặm, lông xiêu 24 23,5 Sừng hóa kết mạc 28 27,4 Tổn thương giác mạc 18 17,6 Triệu chứng thực thể thường gặp nhất trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu là cương tụ mạch máu bờ mi và vảy gầu hình trụ chân hàng lông mi (98%), sau đó tới các triệu chứng tắc lỗ tuyến Meibomius và sưng nề mi mắt (lần lượt là 86,2% Biểu đồ 1. Phân bố bệnh nhân theo địa dư và 82,4%). Các triệu chứng thực thể ít gặp hơn Đa số bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu là rụng lông mi, lông quặm, lông xiêu, các triệu đến từ nông thôn (chiếm 64,7%), số bệnh nhân chứng tổn thương bề mặt nhãn cầu: sừng hóa từ thành phố chiếm thấp hơn (35,3%%), sự kết mạc, tổn thương bắt màu trên giác mạc. khác biệt có ý nghĩa thống kê với p
- vietnam medical journal n02 - MARCH - 2023 Trong nhóm bệnh nhân, chủ yếu có tình IV. BÀN LUẬN trạng thiểu năng nước mắt với test Schimer I 4.1. Đặc điểm địa dư. Chúng tôi nhận thấy 15mm chiếm 15,7%. gặp trên bệnh nhân sống ở nông thôn với nghề 3.4.2. Đánh giá test BUT nghiệp liên quan tới nông nghiệp. Do người nông Bảng 5. Kết quả test BUT trước điều trị dân khi lao động, họ thường tiếp xúc với bùn Test BUT Số mắt Tỉ lệ % đất, hóa chất, phân bón và yếu tố nguy cơ có
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 524 - th¸ng 3 - sè 2 - 2023 4.3. Các khám nghiệm đến từ nông thôn (chiếm 64,7%), số bệnh nhân 4.3.1. Đặc điểm thị lực. Thị lực của bệnh từ thành phố chiếm thấp hơn (35,3%%), sự nhân thường không bị ảnh hưởng nếu viêm bờ khác biệt có ý nghĩa thống kê với p
- vietnam medical journal n02 - MARCH - 2023 7. Craig J.P., Nelson J.D., Azar D.T., et al. 788–793. (2017). TFOS DEWS II Report Executive 9. English F.P. (1970). The role of the acarid Summary. Ocul Surf, 15(4), 802–812. Demodex folliculorum in ophthalmology. Trans 8. McCulley J.P., Sciallis G.F. (1977). Meibomian Aust Coll Ophthalmol, 2, 89–92. keratoconjunctivitis. Am J Ophthalmol, 84(6), ĐÁNH GIÁ MẪU NGOẠI KIỂM ĐỊNH LƯỢNG HBV-DNA TRONG MẪU HUYẾT TƯƠNG ĐÔNG KHÔ BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP XÉT NGHIỆM THÔNG DỤNG Vũ Quang Huy1, Trần Nhật Nguyên1, Trần Thị Mỹ Qui1, Văng Thị Trúc Linh1, Lê Thị Kiều Vân1 TÓM TẮT different concentrations was performed on 6 common methods, resulting in 166 samples with acceptable 20 Mục tiêu: Đánh giá bộ mẫu ngoại kiểm định standard deviation index (SDI) (|SDI| dụng trong chương trình ngoại kiểm. Phương pháp 3) and these 2 samples were performed on HBV iVA nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang trên các mẫu method; At the same time, the mean HBV-DNA ngoại kiểm huyết tương đông khô chứa HBV-DNA concentration was not significantly different between được thực hiện tại các Đơn vị tham gia bằng 6 phương batch S4 and batch S5 (2 batches of the same pháp xét nghiệm thông dụng. Kết quả: Định lượng concentration). Conclusion: The lyophilized plasma HBV-DNA trên 168 mẫu ở các nồng độ khác nhau HBV-DNA external quality assessment samples was được thực hiện trên 6 phương pháp thông dụng cho evaluated as suitable for the quantitative range of the kết quả 166 mẫu có chỉ số độ lệch chuẩn (SDI) ở mức test, the relevant statistics, and the repeatability of the chấp nhận (|SDI|
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm màng não do Streptococcus suis tại bệnh viện trung ương Huế năm 2011-2012
6 p | 113 | 7
-
Một số đặc điểm ở trẻ hen phế quản từ 6 tháng đến 5 tuổi có nồng độ vitamin D không đầy đủ
9 p | 9 | 5
-
Khảo sát mối liên quan giữa mật độ xương với một số đặc điểm ở bệnh nhân nữ đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện 103
9 p | 61 | 4
-
Nghiên cứu sự mất ổn định vi vệ tinh mức độ cao và mối liên quan với một số đặc điểm mô bệnh học trong ung thư biểu mô dạ dày bằng phương pháp hóa mô miễn dịch
6 p | 8 | 4
-
Nghiên cứu một số đặc điểm giải phẫu bệnh và dưới típ phân tử của ung thư biểu mô vú xâm nhập tại Bệnh viện Ung Bướu Thanh Hóa
5 p | 13 | 3
-
Đánh giá mức độ nảy chồi u và mối liên quan với một số đặc điểm mô bệnh học trong ung thư biểu mô dạ dày
6 p | 6 | 3
-
Một số đặc điểm ở bệnh nhân viêm màng não do Streptococcus suis tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng năm 2016 – 2020
6 p | 16 | 3
-
Nghiên cứu tỉ lệ đột biến gene K-RAS và mối liên quan đột biến gene K-RAS với một số đặc điểm mô bệnh học ung thư đại trực tràng
6 p | 35 | 3
-
Bài giảng Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng bệnh nhân hẹp khí quản trước và sau phẫu thuật tại BVNĐ2
27 p | 27 | 2
-
Một số đặc điểm sọ mặt trên phim sọ nghiêng ở bệnh nhân có hội chứng ngừng thở khi ngủ do tắc nghẽn
7 p | 93 | 2
-
Một số đặc điểm của bệnh lý thủng dạ dày ở trẻ sơ sinh
8 p | 69 | 2
-
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính được phẫu thuật cắt giảm thể tích phổi
5 p | 72 | 2
-
Nghiên cứu một số đặc điểm mô học và hóa mô miễn dịch ung thư biểu mô tuyến tiền liệt khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam
6 p | 4 | 2
-
Một số đặc điểm ở bệnh nhân được phẫu thuật thay van động mạch chủ bằng van Freedom Solo
6 p | 41 | 1
-
Nghiên cứu một số đặc điểm ở bệnh nhân có vết loét mạn tính do bệnh gút
5 p | 3 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và sự bộc lộ CD117,CD30 của u tế bào mầm tinh hoàn ở người lớn
7 p | 5 | 1
-
Nghiên cứu sự bộc lộ của PD-L1 và mối liên quan với một số đặc điểm mô bệnh học ung thư phổi không tế bào nhỏ
3 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn