intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số giải pháp hạn chế rủi ro an toàn tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc doanh

Chia sẻ: Thanh Thảo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

57
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Rủi ro trong hoạt động tín dụng không chỉ tác động tới bản thân ngân hàng thương mại mà còn tác động tiêu cực tới nền kinh tế. Chính vì vậy, công tác hạn chế rủi ro tín dụng luôn được các Ngân hàng thương mại quan tâm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số giải pháp hạn chế rủi ro an toàn tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc doanh

  1. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp MỤC LỤC Lời nói đầu .................................................................................................... 4 C hương 1: Tín dụng và rủi ro an toàn kinh tế ngoài quốc doanh trong hoạ t động tín dụng của Ngân hàng thương mại ........................................ 6 I. Ngân hàng và tín d ụng ngân hàng .............................................................. 6 1. Khái quát về ngân hàng thương mại .......................................................... 6 1.1. Khái niệm NHTM ................................................................................... 6 1.2. Các chức năng chủ yếu của NHTM ......................................................... 7 2. Tín dụng ngân hàng ................................................................................... 8 2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ................................ ................................ 8 2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với ho ạt độ ng của NHTM ................. 8 II. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM .......................... 10 1. Khái niệm rủi ro ....................................................................................... 11 2. Các lo ại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại ... 11 2.1. Rủi ro tín dụng ...................................................................................... 11 2.2. Rủi ro lãi suất ........................................................................................ 12 2.3 Rủi ro nguồn vốn ................................................................ .................... 12 2.4. Rủi ro hối đoái ....................................................................................... 13 2.5. Rủi ro trong thanh toán ................................................................ .......... 14 2.6. Rủi ro thuần tuý ..................................................................................... 15 2.7. Rủi ro mất khả năng thanh toán ............................................................. 15 3. Rủi ro tín d ụng ......................................................................................... 15 3.1. Các hình thức của rủi ro tín dụng ........................................................... 15 3.1.1. Không thu được lãi đ úng hạn ................................ .............................. 15 3.1.2. Không thu được vốn đúng hạn ............................................................ 15 3.1.3. Không thu đủ lãi ................................................................................. 16 3.1.4. Không thu đủ vốn ............................................................................... 16 3.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro ............................................................ 16
  2. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 3.2.1. N guyên nhân từ mô i trường kinh doanh ............................................ 17 3.2.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng ........................................................ 18 3.2.3. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ......................................................... 19 3.3. Các dấu hiệu của rủi ro tín dụng ............................................................ 20 3.4. Tác động của rủi ro tín dụng .................................................................. 22 3.5. Các chỉ tiêu đ o lường rủi ro tín dụng ..................................................... 24 4. Các phương thức quản lý giảm thiểu rủi ro tín dụng ................................. 25 C hương 2: Thực trạng cho vay an toàn và rủi ro tín dụng đố i với kinh tế ngoài quốc doanh ở Ngân hàng Công thương Đống Đa Hà Nộ i .............. 31 I. Tổng quan về N gân hàng cô ng thương Đống Đa ....................................... 31 II. Tình hình huy động và sử dụng vốn tại NHCT Đ ống Đa ......................... 34 1. Tình hình huy động vố n ........................................................................... 35 2. Tình hình sử dụng vố n.............................................................................. 38 III. Rủi ro tín dụng ở NHCT Đống Đa .......................................................... 44 1. Thực trạng rủi ro tín d ụng......................................................................... 44 1.1. Tình hình lãi treo ................................................................................... 44 1.2. Thực trạng nợ q uá hạn những năm gần đây tại NHCT Đống Đa............ 45 1.3. Tình hình nợ quá hạn phát sinh của NHCT Đ ống Đa năm 2004 ............ 51 2. Phân tích nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại NHCT Đống Đa ......... 53 3. Cô ng tác xử lý rủi ro tín dụng ở NHCT Đống Đ a ..................................... 60 4. Mộ t số b iện pháp NHCT Đố ng Đ a đã và đang thực hiện nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại NHCT Đống Đa .................................................................... 62 C hương 3: Các giải pháp hạ n chế rủi ro tín dụng an toàn kinh tế ngoài quốc doanh ở Ngân hàng Cô ng thương Đống Đa ..................................... 67 I. Đ ịnh hướng hoạt động tín dụng của NHCT Đống Đa trong thời gian tới .. 67 II. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ở NHCT Đống Đ a ............................... 68 1. Cô ng tác tổ chức, đào tạo cán bộ ................................ .............................. 68 2. Tăng cường cô ng tác thu thập và xử lý thông tin ...................................... 69 3. Linh ho ạt, sáng tạo trong xử lý nghiệp vụ ................................................. 70
  3. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 4. Các giải pháp phân tán rủi ro tín dụng ...................................................... 71 5. Các biện pháp bảo đảm tiền vay ............................................................... 73 6. Các biện pháp xử lý nợ khó đò i ................................................................ 74 7. Tăng cường cô ng tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ....................................... 74 III. Một số kiến nghị với các cơ quan chức năng ......................................... 75 1. Kiến nghị với NHCT Việt Nam ............................................................... 75 2. Kiến nghị với NHNN và các cấp, các ngành có liên quan......................... 75 3. Kiến nghị với Chính phủ ................................................................ .......... 76 Kết luận....................................................................................................... 79 Tài liệu tham khả o ..................................................................................... 80
  4. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp LỜI N ÓI ĐẦU Việt Nam đang trong quá trình đ ổi mới nền kinh tế, đ ể từng b ước phát triển, hội nhập với nền kinh tế của các nước trong khu vực và trên thế giới. Trải qua nhiều khó khăn, thử thách nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ. Để đ ạt được điều đó có sự đóng góp không nhỏ của ngành Ngân hàng với vai trò là "đò n bảy kinh tế" thông qua hoạt đ ộng tín dụng. Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ vốn cho nền kinh tế, góp phần thú c đẩy sự phát triển cân đối của các ngành, các lĩnh vực khác theo định hướng của Nhà nước. Tín dụng ngân hàng đ em lại nguồn thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, ho ạt động tín dụng ngân hàng lại là ho ạt động chứa đựng nhiều rủi ro. Rủi ro trong hoạt động tín dụng không chỉ tác động tới bản thân ngân hàng thương mại m à còn tác độ ng tiêu cực tới nền kinh tế. Chính vì vậy, công tác hạn chế rủi ro tín d ụng luôn đ ược các Ngân hàng thương mại quan tâm. Xuất phát từ tính cấp thiết của đề tài, sau thời gian thực tập tại Ngân hàng Công thương Đống Đa, tô i đã quyết định chọ n đề tài: "Một số giải pháp hạn chế rủi ro an toàn tín dụng đối vớ i kinh tế ngoài quốc doanh tại Ngân hàng công thương Đống Đa". Mục đ ích nghiên cứu của chuyên đề này là: - N ghiên cứu vấn đề rủi ro tín dụng trên phương diện lý thuyết: Bản chất của rủi ro tín dụng, các nguyên nhân dẫn đ ến rủi ro tín dụng cũng như tác độ ng của nó tới b ản thân Ngân hàng Thương mại và với nền kinh tế. - Thông qua việc phân tích thực trạng hoạt độ ng tín dụng của Ngân hàng công thương Đống Đ a để đánh giá được tình hình rủi ro trong hoạt động tín dụng của Chi nhánh.
  5. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - Đưa ra một số ý kiến nhận xét và đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro trong ho ạt động tín d ụng của Chi nhánh Ngân hàng Cô ng thương Đ ống Đ a. Để giải quyết từng vấn đề trên, chuyên đ ề được thiết kế làm 3 chương: Chương 1: Tín dụng và rủi ro an toàn kinh tế ngoài quốc doanh trong ho ạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại Chương 2: Thực trạng rủi ro trong hoạt động tín dụng an toàn kinh tế ngoài quốc doanh tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Đ ống Đa. Chương 3: Một số giải phá hạn chế rủi ro tín dụng an toàn kinh tế ngoài quốc doanh đố i với Chi nhánh Ngân hàng Cô ng thương Đống Đa.
  6. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp CHƯƠNG 1 TÍN D ỤNG VÀ RỦI RO AN TOÀN TÍN DỤNG KINH TẾ N GOÀI QUỐC DOANH TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA N GÂN HÀNG THƯƠNG MẠI I. NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1. Khái quá t về ngân hàng thương mạ i 1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại. K hi nghiên cứu về N gân hàng thương mại, các nhà kinh tế học đưa ra rất nhiều những quan niệm khác nhau về NHTM. Người thì cho rằng "NHTM là tổ chức tài chính nhận tiền gửi và cho vay tiền". Người khác lại nhận định: NHTM là trung gian tài chính có giấy phép kinh doanh của Chính phủ để cho vay tiền và mở tài khoản tiền gửi, kể cả các khoản tiền gửi có thể dùng séc…". Sở dĩ có tình trạng này là do hoạt động NHTM rất đa dạng, các thao tác trong từng nghiệp vụ N gân hàng lại phức tạp và vấn đề này luô n biến độ ng theo sự thay đổi chung của nền kinh tế. Mặt khác, do tập quán, luật pháp của mỗi quốc gia, mỗi vùng khác nhau đ ã d ẫn đến những quan niệm về NHTM khô ng đồng nhất giữa các nước trên thế giới. Theo pháp lệnh: "Ngân hàng, hợp tác x ã tín dụng và Cô ng ty tài chính" ban hành ngày 24/5/1990:" NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ m à hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm ho àn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiế t khấu và làm phương tiện thanh toán". N hư vậy, NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ thô ng qua các nghiệp vụ huy động các nguồn vốn để cho vay, đầu tư và thực hiện các nghiệp vụ tài chính khác. 1.2. Các chức năng nghiệp vụ chủ yếu của Ngâ n hàng thương mạ i. - Chức năng huy động vố n: Đ ây là chức năng cơ bản đầu tiên của NHTM. Nó quyết định quy mô cũng như hiệu quả các hoạt đ ộng khác của
  7. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp NHTM. NHTM có thể huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội bằng cách nhận tiền gửi của các cá nhân, các tổ chức kinh tế qua các hình thức tiền gửi không kì hạn, tiền gửi có kì hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Ngoài ra, khi cần thêm vốn, NHTM có thể huy đ ộng vố n qua các biện pháp chủ động như phát hành kì phiếu ngân hàng, phát hành các chứng chỉ tiền gửi hay vay vố n của NHNN hoặc các tổ chức tín dụng khác. Tuy nhiên, NHTM phải huy động vốn trên cơ sở vốn tự có như một rằng buộc về trách nhiệm nhằm hạn chế rủi ro trong các hoạt đ ộng của Ngân hàng. Theo quy định của Việt Nam, các NHTM khô ng được phép huy động quá 20 lần số vốn tự có. - Chức năng cung cấp tín dụng và đầu tư: Đây là hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận chủ yếu cho NHTM. Thực hiện nghiệp vụ quan trọ ng là tạo tiền, trở thành nguồ n tích luỹ vốn cho nền kinh tế tạo điều kiện làm tăng tổng sản phẩm xã hội, mở rộng vốn đầu tư góp phần thú c đẩy sự phát triển kinh tế. Có thể thấy hoạt động tín dụng làhoạt động quan trọng nhất của NHTM, nó liên quan đến tất cả các ngành các lĩnh vực của nền kinh tế. Tuy nhiên, ho ạt động lại chứa đựng rủi ro tiềm ẩn từ tất cả các ngành các lĩnh vực đó. Chính vì vậy việc nghiên cứu rủi ro tín dụng là vấn đề cấp bách luô n được các NHTM quan tâm. - Cung cấp các hoạt động dịch vụ: N goài các chức năng cơ bản trên, NHTM còn tiến hành các hoạt động dịch vụ để đáp ứng mọi nhu cầu của khác hàng nhằm thu hút khách hàng đồ ng thời đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng. Các ho ạt độ ng d ịch vụ của NHTM gồm có: + D ịch vụ thanh toán và chuyển tiền + D ịch vụ mua b án và mô i giới chứng kho án. + D ịch vụ tư vấn đầu tư + D ịch vụ quản lý tài sản và các chứng từ có giá.
  8. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Thông qua các ho ạt động này, NHTM nhận được các kho ản thu nhập dưới hình thức lệ p hí hoặc hoa hồng. Có thể nói, các chức năng của NHTM đều rất quan trọng và liên quan chặt chẽ với nhau. Chức năng huy động vốn là tiền đề tạo nguồn vốn tích luỹ cho các hoạt động nghiệp vụ. Ho ạt động tín dụng và đầu tư đem lại nguồn thu nhập cho NHTM. Còn các hoạt độ ng dịch vụ thu hú t thêm khách hàng, tạo điều kiện cho việc m ở rộng hoạt động huy động tiền gửi và kinh doanh của NHTM. 2. Tín dụng Ngân hàng 2.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể trong đó mộ t b ên chuyển giao tiền ho ặc tài sản cho bên kia sử dụng trong mộ t thời gian nhất định, đồ ng thời bên nhận tiền cam kết hoàn trả theo điều kiện đ ã tho ả thụân. Tín d ụng ngân hàng là q uan hệ tín dụng giữa Ngân hàng với các tổ chức kinh tế và cá nhân thể hiện dưới hình thức nhận tiền gửi của khách hàng, cho khách hàng vay, tài trợ thuê mua, bảo hành hay chiết khấu… Tuy nhiên, trong hoạt động tín dụng của NHTM thì hoạt động cho vay là ho ạt độ ng phức tạp nhất. Trong bài viết này tô i chỉ x in được đề cập đ ến khía cạnh cho vay của ho ạt độ ng tín dụng Ngân hàng. 2.2. Vai trò của tín dụng đối với hoạt động của NHTM Thứ nhất, tín dụng Ngân hàng thú c đẩy sự ra đời và phát triển của các doanh nghiệp, không chỉ đố i với các doanh nghiệp thuộc thành phần ktnn mà còn tác độ ng đến cả các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác. Tín dụng thú c đẩy sự ra đ ời của các thành phần kinh tế theo mục tiêu phát triển của đ ất nước. Tín dụng Ngân hàng tham gia vào toàn bộ q uá trình sản xuất, lưu thông hàng hoá, ngay cả những hoạt đ ộng d ịch vụ cũng khô ng thể tách ly sự hỗ trợ của tín dụng ngân hàng.
  9. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp V ới các ngành sản xuất, chế biến, khai thác…đ ể đảm bảo sản xuất ổn định cần thết phải có vốn đ ể dự trữ nguyên vật liệu, thành phẩm bù đắp các chi phí sản xuất…Đồng thời để không ngừng nâng cao năng xuất lao độ ng, chất lượng sản phẩm, tìm kiếm lợi thế trông cạnh tranh, các doanh nghiệp buộc phải thường xuyên cải tiến máy móc, thiết bị, đổi mới công nghệ đặc biệt trong thời đ ại khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão hiện nay. Tất cả những công việc đó sẽ không thể thực hiện được nếu thiếu sự hỗ trợ của ngân hàng thông qua hoạt động tín d ụng. Trong lĩnh vực lưu thông, để đ ảm bảo đưa được hàng hoá từ người sản xuất đến người tiêu dùng, các doanh nghiệp cần có vốn để dự trữ khố i lượng hàng ho á cần thiết trang trải các chi phí lưu thô ng, thuế…H ơn nữa, để mở rộng sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải dự trữ khối lượng hàng ho á lớn với chủng loại phong phú, nhưng thông thường các doanh nghiệp này không có nhiều vốn lưu độ ng. Vì vậy, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp này cần đến sự hỗ trợ của tín dụng ngân hàng. V ới các doanh nghiệp d ịch vụ như vận tải, khách sạn, du lịch…sẽ hoạt độ ng ra sao khi không có vố n của ngân hàng tham gia vào đầu tư xây dựng tang thiết b ị vật chất, phương tiện vận tải…Khi bước vào kinh doanh trong lĩnh vực này đòi hỏ i vốn đ ầu tư rất lớn nên hầu hết các doanh nghiệp đều cần đến tín d ụng ngân hàng và x em nó như là một trong những nguồn vố n có thể huy độ ng cho mục đ ích kinh doanh của doanh nghiệp. Nói chung, mộ t trong những nguồn vố n quan trọng để bổ sung vốn lưu độ ng và vốn cố định cho các chủ doanh nghiệp là vốn tín dụng ngân hàng vì nếu chỉ dựa vào vốn tự có thì quá ít ỏi, khô ng đủ sức cạnh tranh và phát triển trong nền kinh tế thị trường. Tín d ụng ngân hàng sẽ là nguồ n vốn tài trợ quan trọng cho các d ự án kinh doanh của doanh nghiệp mới. Thứ hai, tín d ụng ngân hàng là đò n bẩy kinh tế để thực hiện tái sản xuất mở rộng, tín dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đ ại nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế, tạo nhiều sản phẩm hàng hoá tiêu dùng nội đ ịa và xuất khẩu.
  10. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp N gân hàng với chức năng huy độ ng vốn, tập trung mọi nguồn vốn trong và ngoài nước đã p hần nào đáp ứng nhu cầu về vốn của nền kinh tế. Tín d ụng ngân hàng trở thành đòn b ẩy kinh tế quan trọng nhất giúp các nhà sản xuất kinh doanh thực hiện tái sản xuất m ở rộ ng và ứng dụng công nghệ đ ể cạnh tranh thắng lợi trên thị trường. Thứ b a, tín dụng ngân hàng là cô ng cụ tài trợ cho các dự án tạo việc làm, tăng thu nhập, thực hiện mục tiêu xoá đó i giảm nghèo, và các chương trình, dự án mang tính x ã hội khác. Muốn nâng dần thu nhập bình q uân đầu người, giải quyết việc làm không thể chỉ dựa vào quỹ ngân sách Nhà nước hoặc trông chờ vào các kho ản vay nước ngoài. Tín dụng ngân hàng thực sự giữ vai trò quan trọ ng trong viecẹd dầu tư cho các dự án có ý nghĩa kinh tế và x ã hộ i để giải quyết những việc như vậy. Thứ tư, tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn sản xuất mở rộng quá trình phân công lao động xã hộ i và hợp tác kinh tế trong nước và quố c tế. Các doanh nghiệp, các Cô ng ty làm ăn có hiệu quả và uy tín được ngân hàng tập trung đ ầu tư vốn tạo đà m ở rộ ng quy mô sản xuất và thị trường tiêu thụ. Tín d ụng ngân hàng sẽ thúc đẩy nhanh chóng quá trình tập trung và tích luỹ vố n, tạo cho các doanh nghiệp đủ điều kiện hợp tác liên doanh với các tập đoàn kinh tế nước ngoài đưa nền kinh tế nước ta hoà nhập vào nền kinh tế thế giới. Thứ năm, thông qua hoạt động tín dụng ngân hàng, Nhà nước có thể kiểm soát các hoạt độ ng sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế để đề ra các biện pháp chính sách quản lý kinh tế và ho ạt động của các thành phần kinh tế thô ng qua các chính sách về tín d ụng như là các chính sách ưu đãi về lãi suất và các đ iều kiện cho vay khác cho các doanh nghiệp đầu tư sản xuất theo m ục tiêu định hướng phát triển kinh tế của Nhà nước. Phát huy vai trò của tín d ụng ngân hàng để đạt mục tiêu phát triển là một nhiệm vụ đầy khó khăn thử thách. Song song với việc này là phải đảm bảo an
  11. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp toàn tín d ụng và đó là mục tiêu lớn trong hoạt động kinh doanh của các NHTM nói chung và của Chi nhánh NHCT Đống Đa nói riêng. II. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1. Khái niệm rủi ro Rất có nhiều cách quan niệm khác nhau về rủi ro tuỳ thuộ c vào chủ thể và hoạt động của chủ thể đó trong mối quan hệ với các yếu tố khác của môi trường. Tuy nhiên, các quan niệm đó đều thống nhất một nội dung coi rủi ro là sự bất trắc không mong đợi, gây ra thiệt hại và có thể đo lường được. N hư vậy, trong hoạt đ ộng kinh tế nói chung và trong hoạt động Ngân hàng nói riêng thì vấn đề rủi ro là không thể tránh khỏi. Vì thế, các nhà quản trị không thể loại bỏ đ ược rủi ro mà chỉ có thể phát hiện kịp thời để có những biện pháp chủ động xử lý . Trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường hiện nay, các nhà quản trị p hải biết nhận biết và dự đo án trước các rủi ro đ ể sớm đ ưa ra các giải pháp phòng ngừa chống đỡ tác hại của nó . 2. Các loại rủi ro trong hoạ t động kinh doanh của Ngân hàng thương mại Rủi ro tồn tại trong hoạt động kinh doanh dưới các hình thức khác nhau. Do đặc điểm đặc thù của hoạt động Ngân hàng làm cho hoạt động này có độ rủi ro lớn. Có các loại rủi ro chủ yếu sau trong hoạt động của NHTM. 2.1. Rủi ro tín dụng Tín dụng là hoạt độ ng chủ yếu của NHTM. Nguồ n thu từ hoạt độ ng tín dụng luôn chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng thu nghiệp vụ ngân hàng và đem lại phần lớn lợi nhuận cho Ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng lại làhoạt độ ng có nhiều rủi ro nhất và p hức tạp nhất. Hoạt động tín dụng liên quan chặt chẽ đến mọ i lĩnh vực của nền kinh tế. Mỗi rui ro trong các lĩnh vực này đ ều tiềm ẩn rủi ro trong ho ạt độ ng tín dụng của NHTM. Trong hoạt động tín dụng, NHTM luôn đ ặt ra mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, đồng thời tố i thiểu hoá rủi
  12. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ro. Đ ể đạt được mục tiêu đó đò i hỏi NHTM phải có những giải pháp thích hợp để quản lý và p hòng ngừa rủi ro tín dụng. 2.2. Rủi ro lãi suất Đ ây là loại rủi ro mang tính xã hội, nó ảnh hưởng đ ến hầu hết các tổ chức kinh tế, các cá nhân trong nền kinh tế quố c dân. Người ta quan niệm lãi suất là chi phí để vay hoặc giá phải trả để thuê vốn trong một thời gian nào đó . Trong cơ chế thị trường, lãi suất luô n biến động và điều này có thể gây ra rủi ro cho ho ạt động của NHTM. Chẳng hạn, ngân hàng đã ký hợp đồng cho vay mộ t kỳ hạn với lãi suất cố định, sự thiệt hại của ngân hàng sẽ diễn ra khi lãi suất trên thị trường tăng lên. Ngược lại, khi nhậ n vốn với một thời hạn và lãi suất ấn định, ngân hàng sẽ bị thiệt hại khi lãi suất thị trường giảm xuống. Rủi ro lãi suất là loại rui ro do sự biến động của yếu tố tiền tệ. Rủi ro lãi suất nảy sinh trong những trường hợp sau: + Lạm phát tăng, lãi suất buộ c phải điều chỉnh theo xu hướng tăng làm chi phí của ngân hàng phải bỏ ra cũng tăng lên, do đó làm giảm thu nhập của ngân hàng. Khi lạm phát cao thì thường có lợi cho người vay vốn và bất lợi cho người cho vay. + Do cơ cấu tài sản nợ và tài sản có của ngân hàng không hợp lý. Ngân hàng d ùng tài sản nợ ngắn hạn để đầu tư vào tài sản có dài hạn. N ếu lãi suất ngắn hạn tăng, chi phí ngân hàng phải bỏ ra cũng sẽ tăng lên, trong khi thu nhập ở tài sản có dài hạn vẫn giữ nguyên, như vậy thu nhập của ngân hàng không đủ bù đắp chi phí kinh d oanh, dẫn đến ăn mòn vào vốn. + N goài ra, rủi ro lãi suất có thể xayra do trình độ thấp kém bị thua thiệt trong việc cạnh tranh lãi suất trên thị trường. Hoặc do yếu tố của nền kinh tế tác động đến lãi suất như cung, cầu, yếu tố thị trường…Khi Nhà nước có quyết đ ịnh điều chỉnh lãi suất theo hướn giảm xuống, trong khi tiền gửi có kỳ hạn chưa đ ến hạn trả. Như vậy, lãi suất cho vay b ị giảm thấp, nhưng phần trả lãi cho những kho ản tiền gửi có kỳ hạn lại không giảm tương ứng dẫn đến rủi ro lãi suất.
  13. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2.3. Rủi ro nguồn vốn a) Rủi ro do thừa vốn N hư ta biết, nguồn vốn hoạt động chủ yếu của NHTM là nguồ n vốn huy độ ng. Đ ể huy động được vốn Ngân hàng phải trả lãi cho người gửi tiền. N ếu số này bị ứ đọng, không thể cho vay hoặc đầu tư vào các loại tài sản có thể sinh lời trong khi ngân hàng vẫn phải trả lãi cho số vố n đã huy động thì có nghĩa là các thiệt hại của ngân hàng đang diễn ra. Nếu quá trình này kéo d ài ở mức độ lớn có thể dẫn đến thua lỗ trong kinh doanh. Giải quyết vấn đề này, NHTM cần phải tăng cường công tác kế hoạch hoá, đảm bảo cân đối giữa vốn huy độ ng và vốn cho vay. b) Rủi do do thiếu vốn. Loại rủi ro này x ảy ra khi Ngân hàng không đáp ứng được các nhu cầu cho vay và đ ầu tư, thậm chí không đủ vốn để thanh toán cho người gửi tiền khi đến hạn. Rủi ro này x uất phát từ chưc năng chuyển hoán các kỳ hạn sử dụng vố n và nguồn vố n của ngân hàng, thông thường các kỳ hạn sử dụng vốn dài hơn kỳ hạn các nguồn vố n, hoặc do mất lòng tin mà các hàng loạt khách hàng đ ến rút tiền, khiến cho ngân hàng không có đủ tiền để chi trả cùng một lúc. Trong bối cảnh đó, ngân hàng khó lòng huy động được nguồn vốn dồi dào, từ đó kinh doanh có thể bị thu hẹp và vỡ nợ rất có thể xảy ra. Rủi ro này còn có thể do ngân hàng chưa thực hiện tốt công tác huy động vốn thể hiện ở việc không thu hút đủ vố n để cho vay hoặc do sự mất cân đố i trong cơ cấu vố n huy động, thiếu các nguồn vốn trung dài hạn trong khi nhu cầu vay vốn trung dài hạn lại ở mức cao. Điều này đã làm cho Ngân hàng mất cơ hội đầu tư vào những dự án an toàn và có thể đ em lại lợi nhuận cao. 2.4. Rủi ro hối đoái: Rủi ro hố i đoái là loại rủi ro do sự biến động của tỷ giá hối đoái. Nếu tỷ giá hối đoái bán ra lớn hơn tỷ giá mua vào thì nhà kinh doanh có lãi, ngược lại thì bị lỗ. Sự thay đổi tỷ giá dẫn đến sự thay đổi về giá trị ngoại hối, cụ thể:
  14. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp + N ếu ngân hàng có dư dật về ngo ại tệ (vị thế thường - net long position): Nếu ngoại tệ đó lên giá thì ngân hàng sẽ có lãi khi đánh giá lại và ngược lại ngân hàng sẽ lỗ khi ngoại tệ đó xuống giá. + Nếu ngân hàng ở vị thế đoản (net short position) về lo ại ngo ại tệ nào đó , khi ngoại tệ đó lên giá, ngân hàng sẽ lỗ và ngược lại ngân hàng sẽ có lãi khi ngo ại tệ đó x uống giá. Một trạng thái ngoại hố i d ù ở thế trường hay thế đoản đều có nguy cơ gây ra tổ n thất cho ngân hàng. Dư dật về ngoại tệ(vị thế trường) càng lớn thì rủi ro càng cao khi tỷ giá giảm, ngược lại, đo ản về ngoại tệ nào đó càng mạnh thì rủi ro cũng không ít khi tỷ lệ tăng. K hi phân biệt tình hình lãi lỗ ngoại hối theo vị thế ngoại hối, người ta so sánh lỗ, lãi thực tế xảy ra so với mức lãi, lỗ dự kiến, qua đó đánh giá chất lượng quản lý rủi ro so với mức lãi, lỗ dự kiến, qua đó đánh giá chất lượng quản lý rủi ro tỷ giá hối đo ái của một ngân hàng. 2.5. Rủi ro trong thanh toán Một ngân hàng ho ạt động bình thường phải đ ảm bảo được khả năng thanh to án. Khả năng thanh toán tưc là đáp ứng được các nhu cầu thanh toán hiện đại, đột xuất khi có vấn đề nảy sinh và đáp ứng được khả năng thanh toán trong tương lai. Khi ngân hàng thiếu khả năng thanh toán, nếu không được giải quyết m ột cách kịp thời có thể dẫn đến mất khả năng thanh to án. K hi ngân hàng thừa khả năng thanh toán sẽ d ẫn đến ứ đọng vốn, làm giảm khả năng sinh lời, thu nhập của ngân hàng giảm. Rủi ro thanh toán nảy sinh do những nguyên nhân sau: + Do mất cân bằng giữa nguồn vốn và sử dụng vốn, nguồn vốn dư thừa quá lớn, trong khi đó thị trường đầu ra hạn hẹp nên một số ngân hàng đã d ùng vố n huy động ngắn hạn đ ể cho tập trung dài hạn quá m ức, dẫn đến thiếu hụt khả năng thanh toán cuối cùng. + Đến hạn các khoản cho vay khó thu hồi được, uy tín của ngân hàng giảm sút, người gửi tiền và người đi vay thường phản ứng trước những khó
  15. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khăn của ngân hàng b ằng cách rút hết hạn mức tín dụng để đ ảm bảo có tiền cho những nhu cầu về sau hoặc rú t hết số dư tiền gửi vì sợ có thể không rút được. Tất cả những khía cạnh trên đ ều d ẫn đ ến những rủi ro trong thanh toán của ngân hàng. + Loại rủi ro này còn có thể p hát sinh trong quá trình thanh toán của ngân hàng, có thể do ngân hàng bị lợi dụng trong thanh toán điện tử,thanh toán séc chấp nhận thanh toán các chứng từ giả mạo hoặc do nhầm lẫn, sai sót trong hoạt động nghiệp vụ…dẫn đến sự thiệt hại của ngân hàng. 2.6. Rủi ro thuần tuý Đ ây là lo ại rủi ro khách quan do thiên tại gây ra như: lụt lội, động đ ất, ho ả ho ạn hoặc do b ị mất trộm, bị lừa đảo, tham nhũng…làm thiệt hại hay phá huỷ các tài sản của ngân hàng. Các rủi ro này xảy ra cũng gây mất mát, thiệt hại không nhỏ cho ngân hàng. 2.7. Rủi ro mất khả năng thanh toán Đ ây là lo ại rủi ro đặc trưng của NHTM liên quan đến sự sống còn của ngân hàng, nó là hậu quả của một hoặc nhiều loại rủi ro kể trên d ẫn đ ến việc NHTM bị thua lỗ, không có đủ khả năng trả nợ cho người gửi tiền khi đ ến hạn hoặc không có đủ tiền nhất thời để chi trả cho nhu cầu rút tiền ồ ạt của khách hàng tại một thời điểm. Đây là lo ại rủi ro nghiêm trọng nhất, nó không những làm sụp đ ổ chính NHTM đó mà còn là nguy cơ dẫn đến sự phá sản của hàng loạt các chưc năng, các tổ chức tín d ụng khác có liên quan. Bài học thực tiễn của loại rủi ro này có thể kể đến như sự sụp đổ của hàng trăm tổ chức tín dụng ở Mỹ từ năm 1985 đến năm 1992 hay sự đổ vỡ hàng lo ạt quỹ tín dụng nhân d ân ở nước ta trong những năm cuố i của thập kỷ 80. 3. Rủi ro tín dụng 3.1. Các hình thức của rủi ro tín dụng
  16. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Rủi ro tín dụng x ảy ra khi người vay không trả được nợ lãi và nợ gốc đú ng hạn, đầy đủ. Theo phương thức quản lý rủi ro tín dụng hiện nay, người ta chia rủi ro tín dụng thành bốn cấp độ theo mức độ rủi ro. 3.1.1. Không thu được lãi đúng hạn: Cấp độ thấp nhất khi người vay không trả được lãi đúng hạn, khi đó N gân hàng sẽ chuyển số lãi đó vào khoản m ục lãi treo phát sinh. Hình thức rủi ro này được xếp vào mức rủi ro thấp vì ngoại trừ trường hợp khách hàng muốn quỵt nợ, chiếm dụng vố n thì phần lớn đều xuất phát từ việc thiếu cân đố i trong kỳ hạn thu nợ và trả nợ của khách hàng. 3.1.2. Không thu được vốn đúng hạn. K hi không thu được vốn đúng hạn tình hình dường như nghiêm trọng hơn, một phần do một lượng vố n vay lớn bị mất. Khi đó, Ngân hàng sẽ chuyển số nợ đó sang mục nợ quá hạn phát sinh. Khoản mục này phát sinh vào thời gian đáo hạn của hợp đồ ng tín dụng. Tuy nhiên, đấy chưa phải là khoản mất mát thực hiện của Ngân hàng vì có thể tiến đ ộ hoạt động kinh doanh của khách hàng bị chậm so với kế hoạch đã đề ra trình Ngân hàng. 3.1.3. Không thu được đủ lã i. K hi Ngân hàng không thu được đủ lãi thì tình hình đã trở nên nghiêm trọng hơn. Tình hình kinh doanh của khách hàng có thể đã kém hiệu quả đ ến mức không thể trả đủ lãi cho Ngân hàng. Khi đó, Ngân hàng phải chuyển khoản lãi này vào khoản mục lãi treo đóng băng và thậm chí có thể phải thực hiện miễn giảm lãi cho khách hàng. 3.1.4. Không thu đủ vốn cho vay: Tình huống xấu nhất x ảy ra khi ngân hàng không thuđủ vố n cho vay và lúc này Ngân hàng đã bị mất vốn. Tại thời điểm này, Ngân hàng sẽ chuyển khoản nợ vào mục nợ không có khả năng thu hồi hoặc phải xoá nợ, coi như khép lại mộ t hợp đồng tín dụng không có hiệu quả. Trên đ ây chủ yếu là bố n hình thức giúp cho NHTM phân biệt rủi ro tín dụng và có biện pháp xử lý. Tuy nhiên, không phải lúc nào gặp rủi ro tín d ụng
  17. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thì N gân hàng đ ều phải trải qua bốn trường hợp trên. Có trường hợp khách hàng đ ã trả lãi rất đầy đủ và đúng hạn nhưng cuối cùng lại khô ng thể trả được nợ gốc cho Ngân hàng. Vì vậy, khi nghiên cứu về rủi ro tín d ụng, người ta thường chú trọng vào các trường hợp có nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng như là lãi treo phát sinh và đ ặc biệt là nợ quá hạn phát sinh. Còn ở các trường hợp khác có lãi treo đó ng băng hay nợ không có khả năng thu hồi được coi là rủi ro thực sự nên thường được xem x ét để giải quyết hậu quả và ruít ra những bài học kinh nghiệm. 3.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. 3.2.1. Nguyên nhân từ m ôi trường kinh doanh. a) Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội và môi trường pháp lý trong nước: - Môi trường kinh tế: Mô i trường kinh tế tác động mạnh mẽ đến lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng cũng như các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Khi nền kinh tế đang tăng trưởng ổn định thì các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và có nhiều khả năng trả nợ cho Ngân hàng. Ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào tình trạng b ị suy thoái, mất ổn định đã làm cho các doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh, sản xuất bị đình trệ, sức mua bị giảm sút,hàng ho á bị ứ đọ ng. Đ iều này đã làm cho các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và đã ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho ngân hàng. N goài ra, các chính sách quản lý kinh tế vĩ mô của chính phủ cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt độ ng của Ngân hàng. Chính phủ có thể gây khó khăn cho một số khách hàng của Ngân hàng khi theo đ uổi mục tiêu tăng trưởng kinh tế cao đã làm tăng tỷ lệ lạm phát d ẫn đến giá cả các loại nguyên vật liệu đ ầu vào tăng, giá thành sản phẩm tăng, hàng hoá khó tiêu thụ được. H ơn nữa, việc chính phủ cho phép nhập khẩu tràn lan những mặt hàng mà ở trong nước có thể sản xuất được, từ đó làm cho hàng hoá trong nước bị cạnh tranh, chậm tiêu thụ, sản xuất bị đ ình trệ…
  18. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - Môi trường chính trị, xã hội: Môi trường chính trị, x ã hộ i ổn định sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển. Ngược lại, nếu doanh nghiệp luôn phải đặt ra trong tình trạng chiến tranh cấ m vận kinh tế, chính trị bất ổ n, tệ nạn xã hộ i tràn lan…đều là những nguyên nhân dẫn đến việc kìm hãm sản xuất, từ đ ó gây ra rủi ro đối với các doanh nghiệp nói chung và đố i với rủi ro tín dụng của ngân hàng nói riêng. - Môi trường pháp lý: Nếu nhà nước xây dựng một hành lang pháp lý chặt chẽ và có hiệu lực sẽ làm mạnh hoá các quan hệ kinh tế giữa các tổ chức kinh tế với nhau cũng như giữa các tổ chức kinh tế đó với Ngân hàng. Ngược lại, hệ thống pháp lý lỏng lẻo sẽ tạo ra nhiều kẽ hở, gây nên tình trạng mánh khoé, lừa đảo và gây thiệt hại lẫn nhau; từ đó ảnh hưởng đến khả năng thanh toán đố i với Ngân hàng, thậm chí trực tiếp lừa đảo chiếm dụng vốn của Ngân hàng, điển hình như vụ án Tamexco, Epco - Minh Phung…đ ã gây xô n xao dư luận. b) Mô i trường quốc tế. X u hướng hội nhập nền kinh tế khu vực và quốc tế hiện nay ảnh hưởng rất lớn đến kinh doanh kinh tế. Một mặt nó tạo điều kiện giao lưu kinh tế, tăng hiệu quả kinh tế xã hộ i đất nước, nhưng mặt khác nó lại tao ra sức cạnh tranh khốc liệt. N ếu doanh nghiệp nào làm ăn kém hiệu quả thì lập tức sẽ bị phá sản gây ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng Ngân hàng. Quan hệ kinh tế m ở rộng ra các nước đã tạo sự ràng buộc về kinh tế, tiềm ẩn những rủi ro mang tính hệ thố ng. Cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ trong khu vực vừa qua là một bằng chứng đ iển hình. Nó đã dẫn đến sự p há sản của hàng trăm ngân hàng của các nước mà hậu quả của nó vẫn còn dư âm đến tận hôm nay. 3.2.2. Nguyên nhân từ ph ía khách hàng: Trong trường hợp này, rủi ro tín d ụng x ảy ra do các doanh nghiệp thực sự làm ăn thua lỗ không có khả năng trả được nợ cho ngân hàng. Đ ây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng của NHTM. Ta có thể chia nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng từ phía khách hàng làm hai trường hợp.
  19. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đó là trường hợp khách hàng gian lận và trường hợp khách hàng không gian lận. a) Khách hàng gian lận: Trong hoạt độ ng tín dụng, Ngân hàng không thể tránh khỏi trường hợp khách hàng cố tình lừa gạt ngân hàng. Điều này được thể hiện qua một số hình thức sau: N hiều doanh nghiệp do thiếu năng lực về khả năng quản lý tài chính lại không có tài sản thế chấp hợp lệ do đó không đủ đ iều kiện để đ ảm bảo an to àn cho việc vay vố n ngân hàng. Họ đã lập các số liệu, giấy tờ giả m ạo hòng qua mắt ngân hàng và được ngân hàng cho vay vốn. N ếu ngân hàng không phát hiện ra thì khả năng rủi ro của khoản tín dụng này là rất lớn. Có trường hợp người vay lợi dụng ngân hàng không thể kiểm soát hết được hoạt động kinh doanh của mình nên các doanh nghiệp đã sử dụng vốn vay của ngân hàng vào mục đích khách với hợp đồng đã cam kết. Như vậy, coi như to àn bộ giá trị thẩm định trước khi tiến hành cho vay của ngân hàng đã trở thành vô nghĩa và rủi ro tín dụng được đ ặt ở mức độ báo độ ng. N goài ra, nhiều doanh nghiệp do kinh doanh kém hiệu quả hoặc do đ ạo đức kém đã cố tình chây ỳ, khô ng trả nợ cho ngân hàng, thậm chí còn bỏ trốn để quỵt nợ. Trong trường hợp này ngân hàng ho àn tàon bị thua thiệt và chỉ còn trông chờ vào việc xử lý tài sản thế chấp. b) Khách hàng không gian lận. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải chịu sự cạnh tranh gay gắt để tồn tại thì csc doanh nghiệp phải nỗ lực hết m ình trong nhữgn quan hệ phức tạp của xã hội. Tuy nhiên, rủi ro vẫn là điều không thể tránh khỏi. N hư ở phần trước đã nói, nguồn thu chủ yếu của ngân hàng là từ các doanh nghiệp thông qua các hoạt động tín dụng. Chính vì vậy, hoạt động của doanh nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của ngân hàng và rủi ro trong hoạt độ ng kinh doanh của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến rủi ro tín d ụng của ngân hàng. Rủi ro của doanh nghiệp xuất phát từ m ột số trường hợp sau:
  20. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp + Doanh nghiệp b ị rủi ro khách quan như: Thiên tai, ho ả ho ạn, động đ ất, mất trộm…Đây là trường hợp ít khi xảy ra và khó có thể dự đoán trước. + Bản thân doanh nghiệp bị lừa đảo ho ặc bạn hàng của doanh nghiệp gặp rủi ro. Trong nền kinh tế doanh nghiệp có rất nhiều mối quan hệ với các tổ chức kinh tế khác và cũng giống như ngân hàng doanh nghiệp cũng có thể bị rủi ro từ phía các đố i tác của mình làm cho doanh nghiệp bị thua lỗ, không có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Trường hợp khác là rủi ro xuất phát từ chính sự yếu kém của bản thân doanh nghiệp. Sự cạnh tranh khắc nghiệt của thị trường luôn đ ặt doanh nghiệp trong tình trạng phải có sự nỗ lực cao độ vì bất kì một sự sai sót nào trong phương thức quản lý kinh tế cũng như q uản lý tài chính đều dẫn đến thua lỗ, phát sản doanh nghiệp ảnh hưởng đến khả năng trả nợ ngân hàng. 3.2.3. Nguyên nhân từ ph ía Ngân hàng. N goài những nguyên nhân trên, rủi ro tín dụng còn xuất phát từ chính bản thân Ngân hàng. Đó là do Ngân hàng yếu kém về trình đ ộ chuyên môn, trình đ ộ nắm bắt các thông tin trên thị trường, trình độ dự đo án và hiểu biết các lĩnh vực sản xuất kinh doanh hay vấn đề đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp của cán bộ tín d ụng đ ãc dẫn đến rủi ri tín dụng Ngân hàng. 3.3. Dấ u hiệu của rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng ẩn chứa trong những kho ản vay có vấn đ ề và biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Xuất phát từ thực tiễn hoạt đ ộng tín d ụng, các nhà ngân hàng đã rút ra một số dấu liệu cơ bản để giúp cho các cán bộ tín dụng nhận biết, phán đoán và sớm có những biện pháp kịp thời để ngăn chặn những rủi ro thực sự có thể x ảy ra. Có các dấu hiệu cơ b ản sau: 3.3.1. Nợ quá hạn. N ợ quá hạn là một khoản tín dụng được cấp ra nhưng không thể thu hồi hạn do một số nguyên nhân khách quan và chủ quan khác nhau. Là mộ t trung gian tài ch ính giữa bên thừa vốn với bên thiếu vốn trong nền kinh tế, tạo điều kiện cho nền kinh tế tăng trưởng và phát triển, nên tính
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2