Một số yếu tố liên quan đến bệnh đái tháo đường typ 2 ở người trưởng thành ≥ 25 tuổi tại tỉnh Thái Bình
lượt xem 1
download
Nghiên cứu cắt ngang được tiến hành năm 2017, với phương pháp chọn mẫu chùm (PPS) để chọn 30 xã/phường tại 8 huyện/thành phố thuộc tỉnh Thái Bình vào nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số yếu tố liên quan đến bệnh đái tháo đường typ 2 ở người trưởng thành ≥ 25 tuổi tại tỉnh Thái Bình
- EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH ≥ 25 TUỔI TẠI TỈNH THÁI BÌNH Đặng Bích Thủy1, Đặng Thanh Nhàn1, Hoàng Văn Bình1 TÓM TẮT I. ĐẶT VẤN ĐỀ Nghiên cứu cắt ngang được tiến hành năm 2017, với Hiện nay, đái tháo đường (ĐTĐ) là một vấn đề y tế phương pháp chọn mẫu chùm (PPS) để chọn 30 xã/phường mang tính chất toàn cầu và ngày càng gia tăng. Sự gia tăng tại 8 huyện/thành phố thuộc tỉnh Thái Bình vào nghiên này liên quan đến lối sống công nghiệp hóa với các loại đồ cứu. Điều tra trên 1450 người trưởng thành ≥25 tuổi và xét ăn nhanh, đồ ngọt kèm theo xu hướng ít vận động… Bệnh nghiệm nhanh đường huyết mao mạch bằng máy Accu- thường khởi phát ở người lớn tuổi, nhưng hiện đang có xu Chek- D10-BIO-RAD, kết quả cho thấy: hướng trẻ hóa ngày càng có nhiều trẻ em, thanh thiếu niên Một số yếu tố liên quan có ý nghĩa thống kê với bệnh phải điều trị căn bệnh này [1],[2]. Nhiều nghiên cứu trên đái tháo đường gồm có: Tuổi ≥45, nam giới, thừa cân béo thế giới đã ước tính gánh nặng bệnh tật và những chi phí phì (BMI≥23), không thường xuyên rèn luyện thể lực, tiền của điều trị ĐTĐ đã càng ngày càng trở lên quan trọng, làm sử bản thân bị tăng huyết áp, tiền sử gia đình bị đái tháo giới hạn nguồn lực của y tế các nước trong việc chăm sóc đường (OR>1, p0,05). ĐTĐ nhiều nhất trong số các quốc gia Đông Nam Á với Từ khóa: Đái tháo đường, đường huyết, người trưởng 3.299 triệu người mắc ĐTĐ chiếm khoảng 5,8% người thành ≥ 25 tuổi, tỉnh Thái Bình. trưởng thành từ 20-79 tuổi [2]. Tại Thái Bình, cùng với sự phát triển của kinh tế xã ABSTRACT: hội, các bệnh liên quan tới thay đổi lối sống tăng lên trong SOME ASOCIATED FACTORS OF TYPE 2 đó có bệnh ĐTĐ và các yếu tố nguy cơ như tăng huyết DIABETES IN PEOPLE FORM 25 AGO OR MORE áp, béo phì, rối loạn chuyển hóa... Tỷ lệ ĐTĐ (6,7%), tiền IN THAI BINH PROVINCE ĐTĐ cũng ở mức cao (11,5%) [5]. A cross-sectional study was carried out in 2017, Nhằm tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến đái tháo with the method of cluster sampling (PPS) to select đường ở người trưởng thành, làm cơ sở cho công tác y 30 communes/wards in 8 districts/cities in Thai Binh tế tại địa phương trong thời gian tới, chúng tôi tiến hành province. A total of 1450 adults from 25 ago or more and nghiên cứu đề tài này với mục tiêu nghiên cứu như sau: tested for capillary blood glucose by Accu-Chek- D10- Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến đái tháo đường BIO-RAD, the results showed that: ở người trưởng thành ≥25 tuổi tại tỉnh Thái Bình năm 2017 Significant associated factors for type 2 diabetes were age ≥ 45 years old, male, BMI≥23 kg/m2, no physical II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU activities, history of hypertention, history of family has 2.1. Địa điểm, đối tượng nghiên cứu diabetes (OR>1, p0,05). phố, huyện Vũ Thư, huyện Đông Hưng, huyện Kiến Keyword: Diabetes, Blood glucose, adults from 25 Xương, huyện Thái Thụy, huyện Quỳnh Phụ, huyện Hưng ago or more, Thai Binh Hà, huyện Tiền Hải. 1. Trường Đại học Y Dược Thái Bình Tác giả chính: Đặng Bích Thủy; Điện thoại: 0985201899; Email: dangbichthuy71@gmail.com Ngày nhận bài: 08/09/2019 Ngày phản biện: 16/09/2019 Ngày duyệt đăng: 21/09/2019 51 SỐ 6 (53) - Tháng 11-12/2019 Website: yhoccongdong.vn
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2019 - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 1- tháng 2/2017 - Xét nghiệm glucose lúc đói: Lấy máu mao mạch, xét 2.2. Thiết kế nghiên cứu: Áp dụng thiết kế nghiên cứu nghiệm nhanh đường huyết bằng máy Accu-Chek- D10- mô tả cắt ngang có phân tích, sử dụng phương pháp nghiên BIO-RAD tại trạm y tế các xã. Trước khi tiến hành điều cứu định lượng. tra, máy đã được kiểm tra độ chính xác. 2.3.Cỡ mẫu: Được tính toán bằng công thức: - Làm nghiệm pháp dung nạp đường huyết cho những + Cỡ mẫu được tính theo công thức: đối tượng có rối loạn glucose máu lúc đói. Sau 2 giờ xét nghiệm lại lần 2. - Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đường và các rối loạn đường huyết theo WHO - IDF 2008 cập nhật 2010 Trong đó: n là cỡ mẫu; α/2: Độ tin cậy lấy ở ngưỡng và theo tiêu chuẩn chẩn đoán của ADA/WHO năm 2010. α = 0,05; p: tỷ lệ đái tháo đường theo nghiên cứu trước tại Đường huyết lúc đói bình thường: =7 mmol/l; Tiền ĐTĐ: Glucose máu lúc đói: 5,6 p (ε = 0,2); DE: hệ số thiết kế, được lấy bằng 2. Thay các -
- EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 2. Liên quan giữa thừa cân béo phì, chỉ số WHR với bệnh đái tháo đường Đái tháo đường OR Yếu tố Có Không p CI 95% SL % SL % Thừa cân béo phì Có (n=166) 55 33,1 111 66,9 15,8 0,05 Bình thường (899) 46 9,2 853 90,8 0,94-2,11 Qua kết quả bảng 2 cho thấy: Ở những người thừa cân những người có chỉ số WHR (vòng eo/vòng mông) cao, có béo phì có nguy cơ bị bệnh đái tháo đường gấp từ 15,8 lần với nguy cơ bị bệnh đái tháo đường gấp 1,76 lần với so với những so với những người không bị thừa cân béo phì (CI95% từ 11,23- người có chỉ số WHR ở mức bình thường, tuy nhiên sự kết 19,7 và p0,05). Bảng 3. Liên quan giữa rèn luyện thể lực với bệnh đái tháo đường Đái tháo đường OR Yếu tố Có Không p CI 95% SL % SL % Rèn luyện thể lực: 61 9,6 574 90,4 2,51 - Không thường xuyên (n=635)
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2019 Bảng 5. Liên quan giữa tiền sử gia đình với bệnh đái tháo đường Đái tháo đường OR Yếu tố Có Không p CI 95% SL % SL % Gia đình có người bị đái tháo đường: 53 19,6 217 80,4 6,78
- EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC đình, tiền sử về tim mạch và tiền sử rối loạn mỡ máu liên của cộng đồng và các bên liên quan để nâng cao hiệu quả quan chặt chẽ với bệnh ĐTĐ [9]. bền vững. Vận động thể lực có tác dụng giúp cải thiện tình trạng đề kháng insulin và làm chậm tiến triển từ tiền đái V. KẾT LUẬN tháo đường sang đái tháo đường [8]. Trong nghiên cứu Một số yếu tố liên quan đến đái tháo đường ở người của chúng tôi, kết quả cho thấy, ở những người không rèn trưởng thành ≥ 25 tuổi tại tỉnh Thái Bình gồm có: luyện thể lực thường xuyên có nguy cơ bị bệnh đái tháo - Tuổi ≥45 (OR=1,91, CI95% :1,88-3,12, p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn bệnh viện và một số yếu tố liên quan tại bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Yên năm 2011
8 p | 149 | 21
-
Thực trạng nhiễm khuẩn vết mổ và một số yếu tố liên quan tại khoa ngoại, sản bệnh viện đa khoa Sa Đéc năm 2012
7 p | 188 | 19
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến việc sử dụng dịch vụ khám, chữa bệnh tại trạm y tế của người dân xã Dương Liễu, huyện Hoài Đức, Hà Nội năm 2014
7 p | 113 | 11
-
Một số yếu tố liên quan tới lo âu, trầm cảm ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại khoa thận nhân tạo, bệnh viện bạch mai năm 2015
9 p | 140 | 10
-
Mô tả thực trạng và một số yếu tố liên quan đến stress, trầm cảm và lo âu ở nhân viên điều dưỡng khối nội tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
9 p | 85 | 10
-
Nghiên cứu tình hình rối loạn cương dương và một số yếu tố liên quan đến rối loạn cương dương ở nam giới trên 18 tuổi tại quận Ninh Kiều Thành phố Cần Thơ
5 p | 87 | 7
-
Một số yếu tố liên quan tới lo âu, trầm cảm ở bệnh nhân ung thư vú tại Hà Nội
9 p | 133 | 7
-
Một số yếu tố liên quan với thực hành tuân thủ điều trị của bệnh nhân lao phổi tại phòng khám lao quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
5 p | 106 | 5
-
Một số yếu tố liên quan đến bệnh sỏi thận của người dân tại 16 xã thuộc 8 vùng sinh thái của Việt Nam năm 2013 - 2014
8 p | 146 | 5
-
Kiến thức, thái độ, thực hành và một số yếu tố liên quan trong phòng lây nhiễm viêm gan B của học sinh điều dưỡng trường Cao đẳng Y tế Phú Yên năm 2015
6 p | 109 | 4
-
Tỷ lệ sảy thai và một số yếu tố liên quan đến sảy thai ở huyện Phù Cát - Bình Định
7 p | 94 | 4
-
Thực trạng sử dụng dịch vụ trước sinh và một số yếu tố liên quan ở các bà mẹ có con dưới một tuổi tại huyện tuy đức, tỉnh đăk nông, năm 2014
7 p | 67 | 2
-
Tỷ lệ đẻ non và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2020
5 p | 7 | 2
-
Một số yếu tố liên quan tới kiến thức về vệ sinh tay của sinh viên đang học lâm sàng tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
12 p | 13 | 2
-
Thai chết lưu và một số yếu tố liên quan
8 p | 63 | 2
-
Bỏng thực quản ở bệnh nhân ngộ độc cấp các chất ăn mòn đường tiêu hóa và một số yếu tố liên quan
8 p | 77 | 2
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan tới lựa chọn giới tính khi sinh của các bà mẹ đến sinh con tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2012
3 p | 69 | 1
-
Một số yếu tố liên quan đến tử vong của trẻ sinh non tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
5 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn