intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số yếu tố liên quan đến hiệu quả của Atosiban trong điều trị dọa đẻ non tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

22
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả một số yếu tố liên quan đến hiệu quả giảm co của Atosiban trong điều trị dọa đẻ non tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, hồi cứu nhằm mô tả một số yếu tố liên quan đến hiệu quả giảm co của Atosiban trong điều trị dọa đẻ non ở thai phụ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số yếu tố liên quan đến hiệu quả của Atosiban trong điều trị dọa đẻ non tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2021 đổi về tình trạng vi khuẩn gây bệnh trong mảng Nhiều nghiên cứu cho thấy, người mắc viêm bám dưới lợi ở người hút thuốc lá cũng làm ảnh quanh răng thường già hơn và là nam giới (6). hưởng đến tình trạng bệnh viêm quanh răng. Kết Nhận xét này cũng phù hợp với kết quả của quả từ nghiên cứu này cho thấy có mối liên quan nghiên cứu này. Tỷ lệ mắc bệnh của người trên chặt chẽ của hệ vi khuẩn gây bệnh dưới lợi với 35 tuổi cao hơn đáng kể so với lứa tuổi trẻ hơn tình trạng hút thuốc, đặc biệt là với A. với OR (độ tin cậy 95%) là 4,25 và p
  2. vietnam medical journal n01 - june - 2021 RISK FACTOR ON THE EFFICACY OF ATOSIBAN do đó chúng tôi thực hiện nghiên cứu với mục IN THE TREATMENT OF THREATENING tiêu “Mô tả một số yếu tố liên quan đến hiệu quả PRETERM LABOR IN NATIONAL HOSPITAL OF giảm co của Atosiban trong điều trị dọa đẻ non OBSTETRICS AND GYNECOLOGY tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương” Objective: Describes several factors related to Atosiban shrink-reducing effect in the treatment of II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU threatening preterm labor in national hospital of 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Thai phụ được Obstetrics and Gynecology. Subjects and methods: chẩn đoán và điều trị dọa đẻ non tại bệnh viện A descriptive study, retrospective to determine the effect of Atosiban contraction in the treatment of Phụ sản Trung ương. threatening preterm labor in pregnant women. Tiêu chuẩn lựa chọn. Có tuổi thai từ 28 Result: The higher birth weight children had, the đến 34 tuần. Có các dấu hiệu của dọa đẻ non: higher the success rate of treatment (p 7 at the first and fifth hoặc ra dịch nhầy hồng âm đạo; tử cung đã xóa minutes had a higher success rate (p 50% và mở từ 1 cm trở lên. had a higher success rate (p
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2021 sử dụng test Chi-2 để xác định các yếu tố liên tượng, trong đó 62,7% bà mẹ mang đơn thai, quan hiệu quả điều trị. 62,7% bà mẹ có tuối thai trong tuần thứ 20 – 2.5. Đạo đức nghiên cứu. Đề cương được 30, trẻ sau sinh có cân nặng chủ yếu thuộc hau phê duyệt bởi Hội đồng bảo vệ đề cương cao nhóm 2500 – 3000gram (44,5%) và >3000 gram học thông qua. Nghiên cứu được Ban giám đốc, (25,4%), chí số Apga ở phút thứ nhất trong Hội đồng Khoa học Kỹ thuật và Hội đồng Y đức nhóm >7 có tỷ lệ 84,55% và ở phút thứ 5 trong của Bệnh viện Phụ sản Trung ương đồng ý. nhóm >7 có tỷ lệ 97,27%. Đa phần đối tượng nghiên cứu vào viện vào thời điểm trên 24 giờ. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Hiệu quả điều trị thành công cắt cơn co tử cung Nghiên cứu được tiến hành trên 110 đối >48 giờ của Atosiban là 87,5%. Bảng 1. Mối liên quan giữa số lượng thai và tác dụng giảm co của Atosiban Hiệu quả Thành công Thất bại Tổng p Số lượng thai n (%) n (%) n (%) Đơn thai 62(89,8) 7(10,2) 69(100) 0,4 Song thai 33(80,4) 8(19,6) 41(100) Nhận xét: Trong nhóm sản phụ dọa đẻ non có đơn thai tỷ lệ cắt cơn co thành công là: 89,8%, cao hơn ở nhóm song thai (80,4%), tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p> 0,05. Bảng 2. Mối liên quan giữa tuổi thai lúc vào viện và hiệu quả của Atosiban Tác dụng Thành công Thất bại Tổng số p Tuổi thai (tuần) n (%) n (%) n (%) 28-30 60(86,9) 9(13,1) 69(100) 0,1 31-34 35(85,3) 6(14,7) 41(100) Nhận xét: Tuổi thai từ 28 - 30 tuần có tỷ lệ cắt con co thành công là 86,9%; tuổi thai từ 31 - 34 tuần có tỷ lệ cắt con co thành công là 85,3%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Bảng 3. Liên quan giữa tác dụng giảm co của Atosiban và trọng lượng của trẻ khi đẻ Tác dụng Thànhcông Thất bai Tổng p Cân nặng n (%) n (%) n (%) < 1500 0 4(100) 4(100) 1500-2000 7(58,3) 5(41,7) 12(100) 2100-2400 11(64,7) 6(35,3) 17(100) 0,001 2500 - 3000 49(100) 0 49(100) >3000 28(100) 0 28(100) Nhận xét: Tất cả trường hợp giữ thai thành công đều có trọng lượng thai > 1500 gr. Tất cả những trường hợp giảm co thất bại đều có trọng lượng thai < 2500gr. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm kết quả điều trị p7 điểm của những trường hợp giảm co thành công chiếm 91,58%, lớn hơn ở nhóm thất bại (40%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Apgar phút thứ 5 trong nhóm >7 điểm của những trường hợp giảm co thành công chiếm 100%, lớn hơn ở nhóm thất bại (80%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Bảng 5. Liên quan giữa thời điểm vào viện của sản phụ và hiệu quả giảm co của Atosiban Tác dụng Thành công Thất bại Tổng p Thời điểm vào viện n (%) n (%) n (%) < 24 h 27(96,4) 1(3,6) 28(100) 24- 48h 37(88) 5(12) 42(100) 0,04 > 48h 31(77,5) 9(22,5) 40(100) Nhận xét: Những trường hợp đến trước 24h tỷ lệ thành công là 96,4%; đến từ 24 - 48h là 88% và sau 48h là 77,5%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. 55
  4. vietnam medical journal n01 - june - 2021 IV. BÀN LUẬN 91,58%, lớn hơn ở nhóm thất bại (40%). Sự Trong nhóm sản phụ dọa đẻ non có đơn thai khác biệt có ý nghĩa thống kê với p 7 điểm của những trường hợp giảm nhóm song thai (80,4%), tuy nhiên sự khác biệt co thành công chiếm 100%, lớn hơn ở nhóm không có ý nghĩa thống kê vói p>0,05. Kết quả thất bại (80%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê của chúng tôi cũng tương tự như của tác giả với p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0