Một số yếu tố liên quan đến tiếp cận điều trị ở bệnh nhân nhiễm vi rút viêm gan C tại Bệnh viện Nhiệt đới tỉnh Hải Dương, năm 2021
lượt xem 4
download
Viêm gan virus C được xem như là "kẻ giết người thầm lặng" vì bệnh nhân khi mắc phải vi rút này có thể không có các triệu chứng gì trong khoảng hơn 10 năm trước khi phát triển thành viêm gan mãn tính và ung thư gan. Bài viết trình bày mô tả một số yếu tố liên quan đến tiếp cận điều trị thuốc kháng vi rút viêm gan C ở bệnh nhân tại bệnh viện Nhiệt đới tỉnh Hải Dương, năm 2021.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số yếu tố liên quan đến tiếp cận điều trị ở bệnh nhân nhiễm vi rút viêm gan C tại Bệnh viện Nhiệt đới tỉnh Hải Dương, năm 2021
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 4. Nguyễn Thị Luyến (2015). ánh giá kết quả undisturbed extraction wounds. J Am Dent ph u thuật răng kh n hàm dưới theo Parant II Assoc, 61(7), 32-44. kh ng đóng kín huyệt ổ răng, Luận văn Thạc 7. Glenn J. Pell & Gg Thaddeus Gregory. sỹ y học. ại học Y Hà Nội Impacted mandibular thirds molar: 5. Lê Ngọc Thanh (2005). Nhận xét đặc điểm classification and modified technique for lâm sàng, X quang và đánh giá kết quả ph u removal. The Dental Digest Vol 39, thuật răng kh n hàm dưới mọc lệch, mọc September, 1933 number 9. ngầm, Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ, ại học Y 8. Al-Anqudi SM, Al-Sudairy S, Al-Hosni A, Hà Nội. Al-Maniri A. Prevalence and Pattern of Third 6. Amler MH, Johnson PL, Salman I (1960). Molar Impaction: A retrospective study of Histological and histochemical investigation radiographs in Oman. Sultan Qaboos Univ of human alveolar socket healing in Med J. 2014 Aug;14(3):e388-92. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TIẾP CẬN ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂN NHIỄM VI RÚT VIÊM GAN C TẠI BỆNH VIỆN NHIỆT ĐỚI TỈNH HẢI DƯƠNG, NĂM 2021 Đinh Thị Thanh Mai1, Nguyễn Văn Hải2 TÓM TẮT 32 Từ khoá: Bệnh viện Nhiệt đới tỉnh Hải Qua nghiên cứu 196 bệnh nhân nhiễm virút Dương, tiếp cận điều trị, vi rút viêm gan C. viêm gan C tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới tỉnh Hải Dương, năm 2021 bằng phương pháp m tả cắt SUMMARY ngang, ch ng t i thu được kết quả như sau: Có RELATED FACTORS ASSOCIATE mối liên quan giữa tiếp cận điều trị HCV với WITH TREATMENT ACCESS FOR trình độ học vấn THPT trở lên (OR= 2,65); Bệnh HEPATITIS C VIRUS POSITIVE nhân có hoàn cảnh gia đình trung bình trở lên PATIENTS HAI DUONG HOSPITAL (OR= 2,27); Bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng FOR TROPICAL DISEASES IN 2021 (OR=6,30); Nhóm có ALT tăng; ệnh nhân có In a study of 196 patients infected with the xơ hóa gan (F3,F4) sự khác biệt có ý nghĩa thống hepatitis C virus by means of the cross-sectional kê với p
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG patients with cirrhosis (F3, F4), the difference gan C tại bệnh viện Nhiệt đới tỉnh Hải was statistically significant with p
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 α: mức ý nghĩa thống kê, chọn α=0.05 - ước 1. Bệnh nhân đến khám được tư Z (1-α/2) giá trị Z thu được từ bảng Z vấn xét nghiệm sàng lọc anti - HCV. tương ứng α=0.05 là 1,96 - ước 2. Tất cả bệnh nhân có kết quả xét ∆: Khoảng sai lệnh mong muốn giữa tỷ lệ nghiệm anti - HCV (+) được bác sỹ tư vấn, thu được từ m u p và tỷ lệ từ quần thể (P), nếu đồng ý sẽ được ph ng vấn trực tiếp bằng chọn ∆=0,05 bộ câu h i thiết kế sẵn nhằm thu thập thông Từ công thức trên tính được số đối tượng tin như: Tuổi, giới, nghề nghiệp, địa dư, trình nghiên cứu là 196. độ học vấn, tình trạng hôn nhân, thu nhập cá 2.2.2.2. Phương pháp chọn m u: nhân, hoàn cảnh gia đình, yếu tố nguy cơ Chọn m u thuận tiện, chọn lần lượt bệnh nhiễm virut viêm gan C, Kiến thức về đường nhân đến khám có xét nghiệm anti-HCV lây, phòng tránh, điều trị, nguồn thông tin dương tính dương tính theo tiêu chuẩn lựa nhận được về HCV, ... chọn cho đến khi đủ số lượng nghiên cứu. - ước 3: Lập hồ sơ bệnh án để xác định 2.3. Nội dung nghiên cứu dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng (sau khi 2.3.1. Các biến số, chỉ số nghiên cứu hoàn thiện dữ liệu trong hồ sơ bệnh án, thực Liên quan tiếp cận điều trị virut viêm gan hiện thu thập số liệu từ hồ sơ bệnh án): Xác C với: tuổi; giới tính, đại bàn sống, nghề định bệnh đồng nhiễm, các triệu chứng lâm nghiệp, trình độ học vấn, hoàn cảnh gia đình, sàng, cận lâm sàng,... triệu chứng lâm sàng, chỉ số Enzym ALT, 2.3.2.3. Tổ chức thu thập số liệu mức độ xơ hóa gan a) Ph ng vấn bệnh nhân theo phiếu ph ng 2.4.2 Phương pháp thu thập thông tin vấn 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ước 1: Xây dựng, thử nghiệm và hoàn 2.3.2.1. Công cụ thu thập số liệu thiện bộ công cụ nghiên cứu - Bảng thu thập kết quả khám và xét - Xây dựng bộ câu h i: Các câu h i được nghiệm từ hồ sơ bệnh án xây dựng dựa trên các khái niệm, tổng quan - Phiếu thu thập thông tin về thực trạng tài liệu, đặc điểm điều trị viêm gan vi rút C nhiễm virut viêm gan C được phát hiện tại và trên cơ sở tham khảo bộ câu h i từ các bệnh viện và yếu tố liên quan đến tỷ lệ bệnh nghiên cứu khác nhân được tiếp cận điều trị viêm gan virut C - Thử nghiệm và hoàn thiện bộ công cụ - Test xét nghiệm SD Bioline HCV (anti- nghiên cứu: sau khi bộ câu h i được xây HCV) xét nghiệm phát hiện kháng thể kháng dựng xong, điều tra thử 5-10 bệnh nhân có virut viêm gan C trong máu anti-HCV dương tính tại bệnh viện, chỉnh - Máy AU400 thực hiện xét nghiệm đo sửa và in phục vụ cho tập huấn và điều tra. ALT ước 2: Tập huấn cho cán bộ y tế chuẩn - Hệ thống máy Real- Time PCR bị thu thập số liệu QuantStudio5 thực hiện xét nghiệm đo tải - Người thu thập số liệu là cán bộ y tế của lượng virut viêm gan C: HCV-RNA bộ phận công tác xã hội thuộc khoa khám - Máy Fibroscan đo độ đàn hồi gan xác bệnh, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Hải Dương định xơ gan, mỡ gan ước 3: iều tra, giám sát. 2.3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu - Sau mỗi ngày, nghiên cứu viên kiểm tra phiếu thu thập thông tin về số lượng, chất 221
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG lượng, nếu kh ng đạt phải thu thập lại hoặc sỹ phòng khám được tập huấn và trực tiếp bổ xung dữ liệu cho đầy đủ. thu thập số liệu từ hồ sơ bệnh án. b) Thu thập số liệu từ hồ sơ bệnh án: Bác 2.3.3. Đánh giá kết quả 2.3.3.1.Đánh giá chỉ số men gan Chỉ số Bình thường Viêm gan cấp Viêm gan mạn gấp 1,5 - 4 lần ALT 37 U/L ≥ 4 lần giá trị bình thường giá trị bình thường 2.3.3.2. Đánh giá xơ hóa gan - Sư dụng máy Fibroscanđo độ đàn hồi gan, dựa trên các chỉ số của máy Fibroscan để đánh giá độ xơ hóa gan của bệnh nhân: FibroScan Bảng điểm Metavir F0: 1-5 kPa F0-Kh ng xơ hóa. F1: 5-7 kPa F1-Xơ hóa khoảng cửa kh ng có vách ngăn F2: 7,1-9,5 kPa F2-Xơ hóa khoảng cửa với vài vách ngăn F3: 9,6-12,5 kPa F3-Nhiều vách ngăn nhưng chưa có xơ gan F4: >12,5 kPa F4- xơ gan. 2.3. Tiêu chí xác định hộ nghèo, hộ cận hoặc dừng tham gia trả lời ph ng vấn. nghèo + Giám sát quá trình thu thập số liệu Tiêu chí về thu nhập: nghiên cứu. *Chuẩn nghèo: 700.000 đồng/người/tháng + Kiểm tra ng u nhiên 5% số phiếu thu ở khu vực nông thôn, 900.000 thập thông tin, nếu chưa đạt tiêu chuẩn đề đồng/người/tháng ở khu vực thành phố [7]. nghị làm lại. *Chuẩn cận nghèo: 900.000 + Làm sạch số liệu trước khi tiến hành đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn, phân tích. 1.300.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành 2.5. Xử lý số liệu phố [7]. 2.5.1. Xử lý và phân tích số liệu 2.4. Sai số và cách khống chế sai số - ánh giá triệu chứng lâm sàng theo tiêu - Sai số có thể do cán bộ y tế hiểu sai bộ chuẩn của Bộ Y tế câu h i - Các xét nghiệm được quản lý theo hệ - Sai số do đối tượng nghiên cứu không thống và quy trình quản lý chất lượng xét dám đưa th ng tin thật, không nhớ câu trả lời nghiệm tại Bệnh viện. sẽ làm sai lệch thông tin. - Số liệu nghiên cứu được làm sạch và - Khống chế sai số: nhập liệu bằng phần mềm Epidata 3.1 và + Thiết kế bộ câu h i ph ng vấn rõ ràng, phân tích xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS dễ hiểu. 20.0. Sử dụng các thuật toán thống kê để xác + Tập huấn kỹ cho điều tra viên là cán bộ định tỉ lệ phần trăm, test χ2, giá trị OR, y tế để lấy số liệu thống nhất. khoảng tin cậy CI 95%, giá trị p để xác định + Giải thích r cho người bệnh về mục các yếu tố liên quan đến tiếp cận điều trị tiêu nghiên cứu, tính bảo mật, quyền từ chối HCV, với ý nghĩa thống kê p < 0,05. 222
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 2.6. Đạo đức trong nghiên cứu Các đối tượng tham gia nghiên cứu một Nghiên cứu đã được hội đồng đề cương cách tự nguyện, được cung cấp đầy đủ các của Trường ại Học Y Dược Hải Phòng thông tin về nghiên cứu, các thông tin liên thông qua. quan đến đối tượng nghiên cứu được đảm Nghiên cứu được tiến hành sau khi được bảo giữ bí mật. sự đồng ý của an giám đốc, lãnh đạo Khoa Tất cả đối tượng nghiên cứu đều được khám bệnh Bệnh viện Bệnh nhiệt đới tỉnh thăm khám bệnh và ph ng vấn theo một m u Hải Dương . phiếu điều tra thống nhất. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.1. Tỷ lệ bệnh nhân có kết quả xét nghiệm HCV RNA dương tính Kết quả xét nghiệm HCV RNA Số lượng (n=196) Tỷ lệ % Dương tính 111 56,6 Âm tính 85 43,4 Tổng 196 100 Nhận xét: Xét nghiệm HCV-RNA cho 196 bệnh nhân có anti-HCV dương tính, với tỷ lệ 56,6% (111 bệnh nhân) có HCV RNA dương tính (có vir t viêm gan C). Bảng 3.2. Tỷ lệ bệnh nhân đủ tiêu chuẩn điều trị tham gia điều trị viêm gan virut C Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn điều trị HCV (HCV Số lượng Tỷ lệ RNA dương tính) (n=111) % iều trị HCV 61 54,9 Chưa điều trị HCV 50 45,1 Tổng 111 100 Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân tham gia điều trị HCV chiếm 54,9% trong số bệnh nhân đủ tiêu chuẩn điều trị. Bảng 3.3. Mối liên quan giữa tiếp cận điều trị viêm gan virut C với tuổi của đối tượng nghiên cứu Đủ tiêu chuẩn điều trị HCV Chưa điều OR Điều trị Tổng Tuổi trị (CI 95%) Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ p SL SL n=111 % % % 18-< 30 2 50,0 2 50,0 04 3,6 0,83; (0,08 - 8,23) 0.99 30-< 40 11 47,8 12 52,2 23 20,7 0,9; (0,21 - 3,84) 0.89 40-< 50 32 43,8 41 56,2 73 65,8 1,07; (0,29-3,82) 0.92 ≥50* 5 45,5 6 54,5 11 9,9 Tổng 50 45,0 61 55,0 111 100 Nhận xét: Qua bảng trên ta nhân thấy không có mối liên quan giữa độ tuổi của bệnh nhân với tình trạng tham gia điều trị HCV với p>0,05. 223
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Bảng 3.4. Mối liên quan giữa giới tính với tiếp cận điều trị viêm gan virut C Đủ tiêu chuẩn điều trị HCV OR Chưa điều trị Điều trị Tổng Giới tính (CI 95%) Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ SL SL n=111 p % % % Nam 42 42,5 56 57,5 98 88,3 0,47 Nữ 8 61,5 5 38,5 13 11,7 (0,14-1,51) Tổng 50 45,0 61 55,0 111 100 0,23 Nhận xét: Tỷ lệ nam giới tham gia điều trị HCV cao gấp 0,47 lần so với nữ giới, tuy nhiên sự khác biệt này kh ng có ý nghĩa thống kê với p> 0,05. Bảng 3.5. Mối liên quan giữa nghề nghiệp với tiếp cận điều trị viêm gan virut C Đủ tiêu chuẩn điều trị HCV Chưa điều OR Điều trị Tổng Nghề nghiệp trị (95%CI) Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ p SL SL n=111 % % % * Thất nghiệp 7 41,2 10 58,8 17 15,3 Nông nghiệp 8 38,1 13 61,9 21 18,9 1,14; (0,31-4,20); 0,84 Công nhân 10 47,6 11 52,4 21 18,9 0,77; (0,21-2,79); 0,69 Lao động tự do 25 48,1 27 51,9 52 46,9 0,76; (0,25-2,29); 0,62 Tổng 50 45,0 61 55,0 111 100 Nhận xét: chưa tìm thấy mối liên quan giữa nghề nghiệp của bệnh nhân với việc tiếp cận điều trị, với p>0,05. Bảng 3.6. Liên quan giữa trình độ học vấn với tiếp cận điều trị HCV Đủ tiêu chuẩn điều trị HCV OR (95%CI) Chưa điều trị Điều trị Tổng Trình độ học vấn p Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ SL Sl n=111 % % % 2,65 Dưới THPT 36 54,5 30 45,5 66 59,5 (1,20-5.88) Từ THPT trở lên 14 31,1 31 68,9 45 40,5 0,0148 Tổng 50 45,0 61 55,0 111 100 Nhận xét: Những bệnh nhân có trình độ học vấn từ THPT trở lên điều trị cao gấp 2,65 lần bệnh nhân trình độ học vấn dưới THPT, với p
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 Bảng 3.7. Mối liên quan giữa hoàn cảnh gia đình với tiếp cận điều trị HCV Đủ tiêu chuẩn điều trị HCV OR (95%CI) Chưa điều trị Điều trị Tổng Hoàn cảnh gia đình p Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Sl SL n=111 2,27 % % % (1,27-4,42) Hộ nghèo, Có 24 58,5 17 41,5 41 36,9 0,014 cận nghèo Không 26 37,1 44 62,9 70 63,1 Tổng 50 45,0 61 55,0 111 100 Nhận xét: Những người có hoàn cảnh gia đình trung bình trở lên thì khả năng tiếp cận với điều trị HCV cao gấp 2,27 lần những người có hoàn cảnh gia đình là hộ nghèo và cận nghèo, với p
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Bảng 3.10. Mối liên quan giữa mức độ xơ hóa gan và tiếp cận điều trị HCV Đủ tiêu chuẩn điều trị HCV OR Mức độ Chưa điều trị Điều trị Tổng (95%CI) xơ hóa gan SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % n=111 Tỷ lệ % p F0-F1* 32 62,5 20 38,5 52 46,9 F2 10 40,0 15 60,0 25 22,5 2,40; (0,90 - 6,36); 0,075 6,00; (1,74-20,66); F3 4 21,1 15 78,9 19 17,1 0,0051 F4 4 26,7 11 73,3 15 13,5 4,4; (1,23-15,72); 0,017 Tổng 50 45,0 61 55,0 111 100,0 Nhận xét: có mối liên quan giữa mức độ trở lên (OR= 2,65); Bệnh nhân có hoàn cảnh xơ hóa gan của bệnh nhân với tham gia điều gia đình trung bình trở lên (OR= 2,27); Bệnh trị, những bệnh nhân có độ xơ hóa gan F4 nhân có biểu hiện lâm sàng (OR=6,30); tham gia điều trị HCV cao gấp 4,4 lần bệnh Nhóm có ALT tăng; ệnh nhân có xơ hóa nhân mức độ F0-F1, bệnh nhân có độ xơ hóa gan (F3,F4) sự khác biệt có ý nghĩa thống kê F3 tham gia điều trị cao gấp 6,0 lần bệnh với p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn bệnh viện và một số yếu tố liên quan tại bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Yên năm 2011
8 p | 148 | 21
-
Thực trạng nhiễm khuẩn vết mổ và một số yếu tố liên quan tại khoa ngoại, sản bệnh viện đa khoa Sa Đéc năm 2012
7 p | 188 | 19
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến việc sử dụng dịch vụ khám, chữa bệnh tại trạm y tế của người dân xã Dương Liễu, huyện Hoài Đức, Hà Nội năm 2014
7 p | 113 | 11
-
Một số yếu tố liên quan tới lo âu, trầm cảm ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại khoa thận nhân tạo, bệnh viện bạch mai năm 2015
9 p | 136 | 10
-
Mô tả thực trạng và một số yếu tố liên quan đến stress, trầm cảm và lo âu ở nhân viên điều dưỡng khối nội tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
9 p | 85 | 10
-
Nghiên cứu tình hình rối loạn cương dương và một số yếu tố liên quan đến rối loạn cương dương ở nam giới trên 18 tuổi tại quận Ninh Kiều Thành phố Cần Thơ
5 p | 87 | 7
-
Một số yếu tố liên quan tới lo âu, trầm cảm ở bệnh nhân ung thư vú tại Hà Nội
9 p | 133 | 7
-
Một số yếu tố liên quan với thực hành tuân thủ điều trị của bệnh nhân lao phổi tại phòng khám lao quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
5 p | 105 | 5
-
Một số yếu tố liên quan đến bệnh sỏi thận của người dân tại 16 xã thuộc 8 vùng sinh thái của Việt Nam năm 2013 - 2014
8 p | 144 | 5
-
Kiến thức, thái độ, thực hành và một số yếu tố liên quan trong phòng lây nhiễm viêm gan B của học sinh điều dưỡng trường Cao đẳng Y tế Phú Yên năm 2015
6 p | 109 | 4
-
Tỷ lệ sảy thai và một số yếu tố liên quan đến sảy thai ở huyện Phù Cát - Bình Định
7 p | 92 | 4
-
Thực trạng sử dụng dịch vụ trước sinh và một số yếu tố liên quan ở các bà mẹ có con dưới một tuổi tại huyện tuy đức, tỉnh đăk nông, năm 2014
7 p | 67 | 2
-
Bỏng thực quản ở bệnh nhân ngộ độc cấp các chất ăn mòn đường tiêu hóa và một số yếu tố liên quan
8 p | 77 | 2
-
Tỷ lệ đẻ non và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2020
5 p | 6 | 2
-
Một số yếu tố liên quan tới kiến thức về vệ sinh tay của sinh viên đang học lâm sàng tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
12 p | 11 | 2
-
Thai chết lưu và một số yếu tố liên quan
8 p | 62 | 1
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan tới lựa chọn giới tính khi sinh của các bà mẹ đến sinh con tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2012
3 p | 69 | 1
-
Một số yếu tố liên quan đến tử vong của trẻ sinh non tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
5 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn