intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ngành xi mạ

Chia sẻ: Trần Thị Thanh Hằng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:29

638
lượt xem
148
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xi mạ là một lĩnh vực liên quan đến nhiều ngành công nghiệp khác nhau, hầu hết các nhà máy, cơ sở xi mạ có quy mô vừa và nhỏ, công nghệ cũ và lạc hậu tập trung chủ yếu tại các thành phố lớn Hà Nội, TPHCM, Biên Hòa. Nguồn gốc phát sinh lượng chất thải nguy hại xi mạ từ các hệ thống xử lý nước thải, bùn thải chứa kim loại nặng (Cr, Ni..), bụi…

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ngành xi mạ

  1. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ VÀ CÔNG NGHIỆP Đề tài: Ngành xi mạ. GVGD: Phan Thị Phẩm Lê Thị Ngọc Ly Nhóm: Nguyễn Thành Thanh Thảo Nguyễn Thị Qúy Đỗ Thị Thu Tâm Nguyễn Thị Xuân Hảo 1
  2. Nội dung: 1.Tổng quan ngành xi mạ. 1.1.Khái niệm xi mạ. 1.2. Các thành phần chính bể mạ. 1.3. Quy trình tổng quát của ngành xi mạ. 1.4. Vấn đề ô nhiễm môi trường. 2. Chất thải đặc trưng ngành xi mạ. 3. Hệ thống quản lí chất thải đặc trưng của ngành xi mạ. _ Đối với cơ quan quản lí. _ Đối với doanh nghiệp. 2
  3. ● Hệ thống xử lí bụi, khí thải. • Giải pháp quản lí. • Biện pháp xử lí. ● Hệ thống xử lí chất thải rắn. • Giả pháp xử lí. • Biện pháp xử lí. ● Hệ thống xử lí bùn thải. •Giải pháp quản lí. • Biện pháp xử lí. 4. Các biện pháp kiểm soát chất thải nhà máy. 4.1. Nước thải 4.2.Chất thải rắn. 3 4.3.Khí thải.
  4. 1. Tổng quan ngành xi mạ: Xi mạ là một lĩnh vực liên quan đến nhiều ngành công nghiệp khác nhau, hầu hết các nhà máy, cơ sở xi mạ có quy mô vừa và nhỏ, công nghệ cũ và lạc hậu tập trung chủ yếu tại các thành phố lớn Hà Nội, TPHCM, Biên Hòa. Nguồn gốc phát sinh lượng chất thải nguy hại xi mạ từ các hệ thống xử lý nước thải, bùn thải chứa kim loại nặng (Cr, Ni..), bụi… 4
  5. 1.1 Khái niệm xi mạ: Xi mạ là quá trình điện kết tủa kim loại lên bề mặt nền một lớp phủ có những tính chất cơ lý hóa.. đáp ứng được các yêu cầu mong muốn. Các phần chính của thiết bị xi mạ. Anot bằng kim loại mạ + Vật cần mạ (catot) - Dung dịch mạ 5 Hình 1.1: Sơ đồ thiết bị mạ
  6. 1.2 Các thành phần chính bể mạ: (1) Dung dịch mạ: gồm có muối dẫn điện, ion kim loại cần mạ, chất đệm, các chất phụ gia; (2) Catốt dẫn điện: chính là vật cần được ; (3) Anot dẫn điện: có thể tan hoặc không tan; (4) Bể chứa: bằng thép, thép lót cao su, polypropylen, polyvinylclorua .. chịu được dung dịch mạ; (5) Nguồn điện một chiều dùng để chỉnh lưu. 6
  7. Mục đích của việc xi mạ để chống ăn mòn, phục hồi kích thước, trang sức, chống mòn, tăng cứng, phản quang, dẫn điện. Có thể chia ra thành 03 lớp mạ thông dụng: Lớp mạ kim loại: các kim loại Cr, Ni, Zn, Sn, Cu, Pb, Cd, Ag, Au và Pt. Lớp mạ hợp kim: Cu-Ni, Cu-Sn, Pb-Sn, Sn-Ni, Ni-Co, Ni-Co, Ni-Cr và Ni-Fe. Lớp mạ composit: Các hạt rắn nhỏ và phân tán như Al2O3, SiC, TiO2-, SiO2, Kim Cương, Graphit.. 7
  8. 1.3 Quy trình sản xuất tổng quát ngành xi mạ: Làm sạch cơ học Vật cần mạ Mài nhẵn, đánh bóng Dung môi Tẩy dầu, mỡ Làm sạch bằng hoá học và điện NaOH, HCl, H2SO 4 NaOH, HCl, H2SO hoá Axit Zn(CN)2 CuSO4 H2SO Chất làm bóng NaCN Muội Au ZnCl2 Cu(CN) NiSO4 NaOH Muội Ag 4 ZnO H3BO3 H3BO3 NaC 2 Mạ crôm Mạ Niken N ạ đồng Mạ vàng M Mạ kẽm Hình 1.2: Sơ đồ công nghệ xi mạ.
  9. Công nghệ xi mạ bao gồm dây chuyền khép kín từ quá trình xử lý bề mặt vật mạ đến quá trình mạ hoàn tất bề mặt, có thể chia công nghệ mạ thành 02 công đoạn: a. Xử lý bề mặt: – Xử lý bề mặt bằng cơ học . – Xử lý bề mặt bằng dung môi hữu cơ. – Xử lý bề mặt bằng các chất tẩy rửa . – Xử lý bề mặt bằng các phản ứng hóa học. 9
  10. b. Quá trình mạ Đối với quá trình mạ hoàn tất bề mặt trong công nghiệp thường gặp các công nghệ mạ sau đây: – Mạ Crôm – Mạ Niken – Mạ đồng – Mạ kẽm 1.4 Vấn đề ô nhiễm môi trườụi, khí thải; Bng: Nước thải; Chất thải rắn và chất thải nguy hại; Sự cố môi trường. 10
  11. Vật cần mạ Làm sạch cơ học Bụi, gỉ Mài nhẵn, đánh bóng Bụi kim loại Hơi dung môi Dung môi Tẩy dầu, mỡ Nước thải chứa dầu mỡ Hơi, axit Làm sạch bằng hoá học và điện NaOH, HCl, H2SO4 hoá Axit, kiềm Axit CuSO4 Zn(CN)2 H2SO4 NaCN Chất làm bóng Muội Au Cu(CN)2 ZnCl2 NaCN NaOH NiSO4 Muội Ag H3BO3 ZnO H3BO3 Mạ crôm Mạ Niken Mạ kẽm Mạ đồng Mạ vàng Cr6+ Ni2+, axit CN-, Zn2+, axit Cu2+, axit CN-, axit 11 Hình 1.3: Sơ đồ công nghệ xi mạ và các dòng thải tương ứng phát sinh.
  12. Nước Nước thải Nước thải ngâm Chỉ tiêu Đơn vị thải Ni mạ Cr NAOH pH 5.47 3064 11.49 TDS mg/l 502 82.3 2370 Cl- mg/l 100 24 58 mg/l 400 25 38 S-O4- 60 0 1513 mg/lmgCaCO3/l--- Alk 286 4.3 - Ni mg/l - 39.6 - Cr mg/l Bảng 1.1: Thành phần nước thải cơ sở xi mạ phụ tùng xe gắn máy (CEFINEA, 1996) 12
  13. THÔNG SỐ ĐƠN VỊ NƯỚC THẢI NƯỚC THẢI SAU XỬ LÝ pH 4 6-9 Vết Oil 34-65 Cr3+ mg/l 55-73
  14. 2. Chất thải đặc trưng ngành xi mạ: Vấn đề Ô Mô Tả Công đoạn Tác động STT nhiễm môi (1) (2) (3) Trường Bụi, khí thải, Gỉ, bụi kim loại Làm sạch, mài nhẵn Gây bệnh về mắt, phổi, ngoài 1 da mùi hôi SiO2,Cr2O3 .. đánh bóng khô Đánh bóng ướt, Bể hơi HCN, hơi chứa nước thải xi mạ axit… Chứa Axit Làm sạch bề mặt - 2 Gây ăn mòn -kiềm: bằng hóa học và điện hóa H2SO4, HCl – Các quá trình mạ - NaOH, Na2CO3 Chứa Xyanua Quá trình mạ đồng, Nước thải chứa độc tố 3 kẽm, vàng xianua đồng gây ô nhiễm CN- Nước thải nguồn nước Chứa Crôm Mạ crôm và rữa sau rất độc cho người và động 4 khi mạ vật. Cromat là chất gây ( Cr6+, Fe2+, ung thư da, ung thư phổi Cu2+… Dầu mỡ Tẩy dầu mỡ xử lý bề 5 14 mặt vật liệu mạ
  15. Chất thải rắn & Bùn thải xi Gây ô nhiễm 6 HTXLNT mạ môi trường CTNH (Tồn tại dưới dạng kết tủa hydroxit kim loại) Cháy, nổ Tẩy rữa Là các chất dễ 7 bằng dung cháy, nổ, bay hơi gây độc môi, dung dịch Axit đối với công nhân Tai nạn lao Muối đồng, 8 Quá trình Sự cố môi trường động Mạ muối xianuca gây ngộ độc cấp tính cho người công nhân làm việc trực tiếp 15
  16. Các loại hình chất thải nhà máy xi mạ. Công đoạn Chất thải chính Tác động Mài thô, mài tinh Bụi bột mài, bụi kim loại, Gây bệnh về mắt, phổi, ngoài da SiO2,Cr2O3 Bụi mùn cưa, dầu hôi, oxit kim loại Bụi công nghiệp ảnh hưởng đến môi trường Quay bóng khô Quay bóng ướt Bột kim loại, axit sunfuric, các chất Nước thải axit, cặn thải kim loại gây ô nhiễm môi trường, hoạt động bề mặt hơi axit, khí hydro dễ gây các bệnh đường hô hấp Tẩy dầu mỡ Các chất dầu mỡ, dung môi, hơi Là các chất dễ cháy, nổ, bay hơi gây độc đối với công nhân bằng dung môi dung môi,cặn kim loại hữu cơ Tẩy rỉ hóa học Dung dịch axit, muối kim loại nặng Nước thải có PH thấp, gây ăn mòn, các kim loại nặng gây độc Mạ kẽm Nước có PH cao, chứa nhiều kẽm, Nước thải có chứa nhiều kẽm, xianua gây ô nhiễm môi muối kẽm, muối xianua,.. trường Mạ Niken Muối Niken, muối florua, axit boric, Nước thải chứa kim loại nặng gây ô nhiễm môi trường axit sunfuric, khí độc thoát ra từ bể Khí độc ảnh hưởng đến sức khỏe mạ Mạ Crom Nước thải có chứa cromat rất độc cho người và động vật. Axit sunfuric, axit cromic Cromat là chất gây ung thư da, ung thư phổi Mạ đồng Nước thải có chứa muối vô cơ Nước thải chứa độc tố xianua đồng gây ô nhiễm nguồn cao,muối đồng, muối amoni, xianua nước 16 Muối đồng, muối xianuca gây ngộ độc cấp tính cho người công nhân làm việc trực tiếp
  17. 3. Hệ thống quản lý chất thải nguy hại ngành xi mạ : 3.1 Đối với cơ quan quản lý: Phát triển công nghệ xử lý CTNH về chất lượng và số lượng. Tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, đảm bảo các công nghệ đã được cấp phép hoạt động tuân thủ đúng quy định, đạt QCVN. Xây dựng và ban hành các bộ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật... làm cơ sở khoa học cho công nghệ xử lý CTNH. Chú trọng vấn đề quản lý thị trường và quy hoạch công nghệ xử lý CTNH  tránh cho doanh nghiệp những rủi ro không đáng có, đồng thời nâng cao hiệu quả BVMT. . 17
  18. 3.2 Đối với doanh nghiệp: • Xây dựng HTQLMT, tích hợp sản xuất và môi trường. • Xây dựng, sử dụng hệ thống văn bản, biểu mẫu phục vụ công tác thu thập, giám sát, thống kê và phân tích số liệu môi trường. • Trang bị thiết bị đo pH, nhiệt độ, phân tích, nồng độ bụi, kim loại nặng trong khí và nước  quan trắc đạt hiệu quả. 18
  19. Hệ thống xử lý : - Bụi, khí thải: Các tác nhân gây ô nhiễm không khí ở các nhà máy chỉ tập trung vào 3 dạng chính: hơi acid, hơi kiềm và hơi kim loại, do đó có thể tập trung các nguồn thải này dẫn ra khỏi khu vực sản xuất và tiến hành xử lý trên cùng một thiết bị: Thiết bị rửa khí dạng hấp thụ. 19
  20. Thải qua ống khói Vật liệu đệm Cửa khí bẩn vào Nước bổ sung Dung dịch NaOH 30% Hệ thống xử lý nước thải tập Dung dịch NaOH 5-10% trung của Cơ sở 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1