Nghiên cứu ảnh hưởng của giai đoạn và chỉ số tiên lượng quốc tế đến thời gian sống thêm của bệnh nhân u lympho tế bào B lớn lan tỏa điều trị với phác đồ R-CHOP tại Bệnh viện Ung Bướu Tp. HCM
lượt xem 1
download
Nghiên cứu ảnh hưởng của giai đoạn và Chỉ số tiên lượng quốc tế đến thời gian sống thêm không tiến triển và sống thêm toàn bộ của bệnh nhân u lympho tế bào B lớn lan tỏa (ULBLLT) điều trị với phác đồ R-CHOP.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu ảnh hưởng của giai đoạn và chỉ số tiên lượng quốc tế đến thời gian sống thêm của bệnh nhân u lympho tế bào B lớn lan tỏa điều trị với phác đồ R-CHOP tại Bệnh viện Ung Bướu Tp. HCM
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH - LẦN THỨ 27 HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA GIAI ĐOẠN VÀ CHỈ SỐ TIÊN LƯỢNG QUỐC TẾ ĐẾN THỜI GIAN SỐNG THÊM CỦA BỆNH NHÂN U LYMPHO TẾ BÀO B LỚN LAN TỎA ĐIỀU TRỊ VỚI PHÁC ĐỒ R-CHOP TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU TP. HCM Lưu Hùng Vũ1 , Phạm Xuân Dũng2 TÓM TẮT 46 thêm không tiến triển 3 năm và sống thêm toàn Mục đích: Nghiên cứu ảnh hưởng của giai bộ 3 năm. đoạn và Chỉ số tiên lượng quốc tế đến thời gian Kết luận: Giai đoạn và Chỉ số tiên lượng sống thêm không tiến triển và sống thêm toàn bộ quốc tế không ảnh hưởng đến thời gian sống của bệnh nhân u lympho tế bào B lớn lan tỏa thêm của bệnh nhân ULBLLT điều trị với phác (ULBLLT) điều trị với phác đồ R-CHOP. đồ R-CHOP tại Bệnh viện Ung Bướu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Từ khóa: U lympho tế bào B lớn lan tỏa, giai Tiến cứu 48 bệnh nhân chẩn đoán ULBLLT, đoạn, Chỉ số tiên lượng quốc tế, phác đồ R- CD20(+), bằng hoặc trên 16 tuổi, được điều trị CHOP với phác đồ R-CHOP tại Khoa Nội huyết học, hạch, Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM từ SUMMARY 01/09/2017 đến 31/03/2018. STUDY ON THE EFFECT OF STAGE Kết quả: Nam nhiều hơn nữ, tỷ lệ nam: nữ = AND INTERNATIONAL PROGNOSTIC 1,3:1. Tuổi trung bình là 52,7 tuổi. Đa số bệnh INDEX ON SURVIVAL TIME OF nhân ở giai đoạn I - II (56,3%) và thuộc nhóm PATIENTS WITH DIFFUSE LARGE B- nguy cơ trung bình - thấp/ thấp (77,1%). Tỷ lệ CELL LYMPHOMAS TREATED WITH sống thêm không tiến triển 3 năm là 68,6% và R-CHOP REGIMEN AT HO CHI MINH sống thêm toàn bộ 3 năm là 77%, giai đoạn và CITY ONCOLOGY HOSPITAL chỉ số tiên lượng Quốc tế không ảnh hưởng có ý Purpose: To research the influence of stage nghĩa đến tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn, tỷ lệ sống and International Prognostic Index (IPI) on progressive-free survival (PFS) and overall survival (OS) time of patients with diffuse large 1 Trưởng Khoa Nội huyết học, hạch – Bệnh viện B-cell lymphomas (DLBCL) treated with R- Ung Bướu TP. HCM CHOP regimen. 2 Nguyên Giám đốc Bệnh viện Ung Bướu TP. Material and method: We prospectively HCM studied 48 patients who were diagnosed with Chịu trách nhiệm chính: Lưu Hùng Vũ DLBCL, CD20(+), at or above 16 years old and Email: vuhungluu@gmail.com treated with the R-CHOP regimen at the Hemato- Ngày nhận bài: 03/9/2024 Oncology Department, Ho Chi Minh City Ngày phản biện: 11/9/2024 Ngày chấp nhận đăng: 03/10/2024 370
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Oncology Hospital from September 1, 2017 to phân tử, ULBLLT được chia làm hai phân March 31, 2018. nhóm là tế bào B trung tâm mầm và tế bào B Results: There are more male than female, hoạt hóa, bao gồm cả phân nhóm ULBLLT male:female ratio was 1.3:1. The average age có kèm tái sắp xếp gen MYC và BCL6. was 52.7 years old. The majority of patients were Riêng tái sắp xếp gen MYC và BCL2 thì in stage I- II (56,3%) and in the intermediate- được xếp vào thực thể ULBLLT/ lympho low/low group (77,1%). The 3-year PFS rate was grad cao với tái sắp xếp gen MYC và 68.6% and the 3-year OS rate was 77%. Stage BCL2[2]. and IPI did not significantly affect the complete Về điều trị, phác đồ CHOP được xem là response rate, 3-year PFS and 3-year OS rates. phác đồ chuẩn từ năm 1975, tỷ lệ đáp ứng Conclusion: Stage and IPI do not affect hoàn toàn (ĐUHT) cao 70% nhưng chỉ có survival time of patients with DLBCL treated 30% bệnh nhân sống kéo dài[3]. Năm 1997, with R-CHOP regimen at Ho Chi Minh City với sự ra đời của rituximab - một kháng thể Oncology Hospital. đơn dòng kháng CD20- sử dụng phối hợp với Keywords: Diffuse large B-cell lymphomas, CHOP (phác đồ R-CHOP) được xem là tiêu stage, International Prognostic Index, R-CHOP chuẩn vàng trong điều trị ULBLLT, làm tăng regimen. thêm tỷ lệ ĐUHT và cải thiện thời gian sống thêm toàn bộ và sống thêm không biến cố so I. ĐẶT VẤN ĐỀ với CHOP đơn thuần[4,5,6]. Trên thực tế, chỉ U lymphô ác là bệnh lý huyết học ác tính có 2/3 bệnh nhân ULBLLT, CD20(+) được thường gặp, bao gồm hai loại: U lymphô chữa khỏi bằng R-CHOP và khi tái phát Hodgkin và u lymphô không Hodgkin. U thường có kết quả xấu ngay cả với hóa trị lymphô ác tính không Hodgkin (ULKH) thì liều cao và ghép tế bào gốc tự thân. Chính vì thường gặp hơn, chiếm 90% toàn bộ u thế, người ta cố gắng cải thiện kết quả của lymphô ác và còn lại là u lymphô Hodgkin[1]. phác đồ R-CHOP bằng nhiều cách: tăng mật Theo phiên bản cập nhật lần 5 năm 2022 độ liều (R-CHOP 14 ngày hoặc củng cố bằng của phân loại mới nhất của Tổ chức Y tế thế hóa trị liều cao và ghép tế bào gốc tự thân); giới dành cho u lympho (WHO-HAEM5), u thêm một thuốc vào, R-CHOP + X (ibrutinib, lymphô tế bào B lớn lan tỏa, không đặc hiệu bortezomib, lenalidomide); duy trì khác là một thực thể thường gặp của họ “u rituximab [7] v.v… Tuy nhiên, tất cả cách tiếp lympho tế bào B lớn” và khác biệt với 17 cận này đều không cải thiện về thời gian thực thể đặc hiệu còn lại của họ này[2]. U sống thêm cho bệnh nhân. lymphô tế bào B lớn lan tỏa, không đặc hiệu Năm 2022, một nghiên cứu pha III so khác mà chúng ta hay gọi tắt là u lymphô tế sánh ngẫu nhiên trên ULBLLT của tác giả bào B lớn lan tỏa (ULBLLT) là loại ULKH Tilly và cộng sự (thử nghiệm POLARIX) đã phổ biến nhất ở các nước phương Tây, chiếm cho thấy polatuzumab vedotin (anti-CD79b) tỷ lệ 30 - 40% toàn bộ bệnh lý này. ULBLLT phối hợp với R-CHP làm tăng PFS so với R- thường phát triển từ hạch lympho, tuy nhiên CHOP (giảm 27% nguy cơ tái phát, tiến triển cũng có thể phát sinh từ mô bạch huyết ngoài hay tử vong), nhưng không cải thiện OS[8]. hạch như amiđan hoặc mảng Peyer ruột hoặc Điều này đã mở ra một chăm sóc tiêu chuẩn mô ngoài hạch khắp cơ thể. Về phân nhóm mới cho ULBLLT chưa điều trị. Từ giữa 371
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH - LẦN THỨ 27 năm 2023 đến nay, Hướng dẫn điều trị của • Suy tim hay chức năng thất trái kém NCCN Hoa Kỳ đã khuyến cáo điều trị dòng (LVEF < 50%). một với polatuzumab vedotin-R-CHP cho • Bilirubin toàn phần > 1,5 x giới hạn bệnh nhân ULBLLT giai đoạn III - IV và chỉ trên của bình thường (ULN). số tiên lượng quốc tế (CSTLQT) ≥ 2[9]. • AST hay ALT > 2,5 x ULN. Từ đó, chúng tôi đặt ra câu hỏi: “Giai • Độ thanh thải Creatinin < 50mL/phút đoạn và CSTLQT ảnh hưởng như thế nào (theo công thức Cockcroft-Gault). đến kết quả điều trị của bệnh nhân ULBLLT • Có bệnh lý nội khoa nặng đi kèm; phụ với phác đồ R-CHOP tại Bệnh viện Ung nữ có thai/ cho con bú. Bướu TP. HCM?’’. Đó là lý do chúng tôi • Có ung thư thứ hai đồng thời vào thời thực hiện đề tài này. điểm chẩn đoán ULBLLT. Mục tiêu nghiên cứu: • Bệnh bạch cầu lymphô cấp 1. Mô tả một số đặc điềm lâm sàng và (lymphoblast/ tủy xương ≥ 20%). cận lâm sàng (bao gồm các phân nhóm của • Tổn thương ngoài hạch ở hệ TKTW giải phẫu bệnh) của bệnh nhân ULBLLT 2.2. Phương pháp nghiên cứu điều trị với phác đồ R-CHOP. 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu, 2. Đánh giá kết quả điều trị (tỷ lệ đáp ứng can thiệp lâm sàng không đối chứng. hoàn toàn, tỷ lệ sống thêm không tiến triển 3 2.2.2. Cỡ mẫu: năm, tỷ lệ sống thêm toàn bộ 3 năm) ở toàn Cỡ mẫu được tính bởi công thức: bộ bệnh nhân nghiên cứu, phân tích theo giai đoạn và chỉ số tiên lượng quốc tế. n: Cỡ mẫu nghiên cứu cần có; II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU p: Tỷ lệ sống thêm toàn bộ 3 năm theo 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 48 bệnh nghiên cứu của Habermann và cộng sự[6] = nhân được chẩn đoán ULBLLT, CD20(+) 67% = 0,67; 16 tuổi và điều trị bằng phác đồ R-CHOP tại 1 - p = 1 - 0,67 = 0,33; Khoa Nội huyết học, hạch, Bệnh viện Ung Z: Thang điểm tương ứng với mốc ý Bướu TP. HCM từ 01/9/2017 đến 31/3/2018. nghĩa thống kê mong muốn; : sai lầm loại 1 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh: = 5% = 0,05; 2-side test Z (tra bảng) = 1,96; • Chẩn đoán mô bệnh học ULBLLT theo : Khoảng sai lệch tương đối mong phân loại WHO 2016 (sử dụng FISH tìm tái muốn, chọn = 0,2; sắp xêp gen MYC, BCL2 và BCL6). Tính ra: n = 47,3. • Bệnh mới, chưa điều trị trước đó. Vậy chọn cỡ mẫu là 48 bệnh nhân. • Tuổi bệnh nhân: 16 - 80 tuổi. 2.2.3. Quy trình nghiên cứu: • Chỉ số hoạt động cơ thể theo ECOG 0 - Quy trình chẩn đoán và điều trị bệnh 1. nhân ULBLLT, CD20(+) tại Khoa Nội huyết • Chấp thuận tham gia nghiên cứu và học, hạch – Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM: đồng ý ký vào bản cam kết. - Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng. Sinh • Điều trị với phác đồ R-CHOP: Tối đa 6 thiết. chu kỳ. - Chẩn đoán giải phẫu bệnh 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: 372
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 + Hình thái học: Mẫu mô được rã sáp, cắt 2.2.4. Các tiêu chuẩn sử dụng trong lam, nhuộm Hematoxylin Eosin và đọc hình nghiên cứu: thái học. Nếu kết quả hướng về ULBLLT sẽ - Chẩn đoán mô bệnh học ULBLLT theo dùng bộ HMMD hỗ trợ để xác định chẩn phân loại WHO 2016. đoán, nếu chưa phân biệt được giữa u - Đánh giá tiên lượng theo Chỉ số tiên lymphô, u biểu mô hay u trung mô thì dùng lượng quốc tế (IPI) gồm 5 yếu tố: Tuổi, chỉ HMMD với kháng nguyên LCA, EMA và số hoạt động cơ thể theo ECOG, giai đoạn, CK để phân biệt. LDH máu và số vị trí tổn thương ngoài hạch. + Hóa mô miễn dịch (HMMD): Bộ Bệnh nhân được phân ra 4 nhóm nguy cơ: HMMD hỗ trợ gồm 10 CD là CD3, CD5, thấp (0 - 1 điểm), trung bình - thấp (2 điểm), CD10, CD20, BCL2, BCL6, CYCLIN D1, trung bình - cao (3 điểm) và cao (4 - 5 điểm). MUM1, Ki67 và MYC. Kết quả HMMD - Xếp giai đoạn theo hệ thống Ann Arbor được xem là dương tính khi phản ứng kháng 1971 (dựa vào khám lâm sàng, CT scan đầu nguyên-kháng thể bắt màu > 30% tế bào. cổ - ngực - bụng chậu, không sử dụng PET). + Xét nghiệm lai tại chỗ phát huỳnh - Đánh giá đáp ứng điều trị theo IWG quang (FISH): Tìm tái sắp xếp gen MYC, 1999 (dựa vào khám lâm sàng, CT scan đầu BCL2 và BCL6 bằng cách sử dụng bốn đoạn cổ - ngực - bụng chậu, không sử dụng PET). thăm dò MYC, BCL2, BCL6 và IgH. Sau đó, + Đáp ứng hoàn toàn: Được định nghĩa là khảo sát trên 100 tế bào u ở kỳ giữa của phân sự biến mất của tất cả tổn thương và bất bào. Tái sắp xếp một gen được xem là dương thường trên X quang hoặc sinh học lúc chẩn tính khi nhân tế bảo có chuyển vị gen làm đoán và không xuất hiện tổn thương mới. thay đổi tín hiệu màu kép > 10 - 20% tế bào. + Đáp ứng hoàn toàn không chắc chắn: - Điều trị Được định nghĩa là đáp ứng hoàn toàn nhưng + Hóa trị: Phác đồ R-CHOP x 6 chu kỳ. còn tồn tại tổn thương trên X quang, trong đó + Phác đồ R-CHOP (chu kỳ 21 ngày): đường kính tổn thương giảm ít nhất 75%. Rituximab 375mg/m2 TTM ngày 1; + Đáp ứng một phần: Được định nghĩa là Cyclophosphamide 750mg/m2 TTM ngày 1. sự giảm tất cả các tổn thương đo được > Doxorubicin 50mg/m2 TTM ngày 1; 50%, sự biến mất các tổn thương không đo Vincristine 1,4mg/m2 TTM ngày 1. được và không xuất hiện tổn thương mới. Prednison 45mg/m2 uống ngày 1 - 5 (thay + Bệnh ổn định: Được định nghĩa là sự bằng methyl - prednisolone). giảm bất kỳ tổn thương đo được ≤ 50% hoặc + Xạ trị: Hóa trị phối hợp với xạ trị khi không thay đổi của tổn thương không đo bệnh nhân ở giai đoạn I, II kèm tổn thương được nhưng không có sự phát triển của tổn kích thước lớn (> 7,5cm). Liều xạ 36 - 40Gy, thương hoặc xuất hiện tổn thương mới. phân liều 2Gy. + Bệnh tiến triển: Được định nghĩa là sự + Dự phòng tái hoạt hóa HBV: Bệnh xuất hiện tổn thương mới hoặc bất kỳ sự phát nhân có HbsAg(+) hoặc HbsAg(-), anti HbC triển của tổn thương ban đầu > 25% hoặc total (+) được điều trị dự phòng tái hoạt hóa tăng đường kính tổn thương > 50% sau khi siêu vi B bằng Tenofovir 300mg/ngày trước đã giảm xuống nhỏ nhất sau điều trị. hóa trị 7 ngày và sau khi kết thúc điều trị 12 - Đánh giá tác dụng phụ của hóa trị theo tháng. CTCAE của NCI (2006). 373
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH - LẦN THỨ 27 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Một số đặc điểm lâm sàng và cận Qua khảo sát 48 bệnh nhân ULBLLT, lâm sàng (bao gồm các phân nhóm của CD20(+) trong đó có 39 trường hợp cho kết giải phẫu bệnh) của ULBLLT, CD20(+): quả xét nghiệm FISH, chúng tôi thu được kết quả như sau: Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân nghiên cứu Số trường Số trường Đặc điểm (n) Đặc điểm (n) hợp (%) hợp (%) Giới (48) Tuổi (48) Nam 27 (56,3) < 60 29 (60,4) Nữ 21 (43,7) ≥ 60 19 (39,6) Tỷ lệ nam: nữ 1,3:1 Tuổi trung bình 52,7 Triệu chứng đầu tiên (48) Thời gian khởi phát bệnh (48) Hạch ngoại vi lớn 42 (87,5) 1 - 3 tháng 34 (70,8) Khác (sốt, nuốt vướng…) 6 (12,5) > 3 tháng 14 (29,2) Triệu chứng B (48) Kích thước tổn thương (48) Có 15 (31,3) ≤ 7,5cm 44 (91,7) Không 33 (68,7) > 7,5cm 4 (8,3) Tổn thương hạch (48) Tổn thương ngoài hạch (23) Hạch cổ 42 (87,5) Đầu cổ 12 (52,2) Hạch nách 23 (47,9) Dạ dày 4 (17,4) Hạch ổ bụng 21 (43,8) Đại tràng 2 (8,7) Hạch bẹn 12 (25) Ruột non 1 (4,3) Hạch trung thất 11 (22,9) Khác (lách, gan, phổi…) 4 (17,4) Giai đoạn (48) LDH máu (48) I - II 27 (56,3) Tăng 23 (47,9) III - IV 21 (43,7) Bình thường 25 (52,1) Chỉ số tiên lượng quốc tế Phân nhóm theo Hans (48) (CSTLQT) (48) Trung tâm mầm 21 (43,7) 0 - 2 điểm 37 (77,1) Không trung tâm mầm 25 (52,1) 3 - 5 điểm 11 (22,9) Không xếp loại 2 (4,2) Biểu hiện protein (48) Tái sắp xếp gen (39) MYC 7 (17,9) Có đồng biểu hiện 34 (70,8) BCL2 4 (10,3) Không có 12 (25) BCL6 5 (12,8) Không nhuộm 2 (4,2) MYC và BCL2/BCL6 2 (5.2) Không tái sắp xếp 21 (53,8) 374
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 3.2. Kết quả điều trị theo giai đoạn và chỉ số tiên lượng quốc tế (CSTLQT) 3.2.1. Tỷ lệ đáp ứng: Bảng 2. Tỷ lệ đáp ứng của bệnh nhân theo giai đoạn và CSTLQT Bệnh ổn Bệnh tiến ĐUHT ĐUMP Tổng định triển Giai đoạn p = 0,25 I - II 22 (45,8%) 4 (8,3%) 1 (2,1%) 0 27 (56,2%) III - IV 12 (25%) 7 (14,6%) 1 (2,1%) 1 (2,1%) 21 (43,8%) Tổng 37 (70,8%) 11 (22,9%) 2 (4,2%) 1 (2,1%) 48 (100%) CSTLQT p = 0,39 Thấp/ trung bình - thấp 28 (58,3%) 6 (12,4%) 2(4,2%) 1 (2,1%) 37 (77%) Trung bình - cao/ cao 6 (12,5%) 6 (10,5%) 0 0 11 (22,9%) Tổng 34 (70,8%) 11 (22,9%) 2 (4,2) 1 (2,1%) 48 (100%) 3.2.2. Tỷ lệ sống thêm không tiến triển - STKTT 3 năm GĐ I-II: 77,8%, GĐ III - và sống thêm toàn bộ 3 năm: IV 57,1% (p = 0,09). • Sống thêm không tiến triển (STKTT) 3 - STKTT 3 năm nhóm nguy cơ thấp/ năm: trung bình - thấp: 81,3%, nguy cơ trung bình Tỷ lệ STKTT 3 năm = 68,6%. - cao/ cao: 52,7% (p = 0,22). Sự liên hệ của STKTT với giai đoạn và CSTLQT: • Sống thêm toàn bộ (STTB) 3 năm: - STTB 3 năm GĐ I - II: 80,4%, GĐ III - Tỷ lệ STTB 3 năm = 77%. IV 60,3% (p = 0,13). Sự liên hệ của STTB với giai đoạn và - STKTT 3 năm nhóm nguy cơ thấp/ CSTLQT: trung bình - thấp: 85,7%, nguy cơ trung bình - cao/ cao: 57,5% (p = 0,18). 375
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH - LẦN THỨ 27 IV. BÀN LUẬN chúng tôi do tác giả trong nước chọn đối 4.1. Một số đặc điểm lâm sàng và cận tượng nghiên cứu là UATKH tế bào B. lâm sàng của ULBLLT, CD20(+): • Thời gian khởi phát bệnh: Đa số bệnh • Giới: Nam thường gặp hơn nữ, tỷ lệ nhân (70,8%) có thời gian khởi phát bệnh nam: nữ = 1,3:1. Tỷ lệ này phù hợp với tác ngắn 1 - 3 tháng. Phù hợp với y văn: Đây là giả nước ngoài và trong nước: Shi Y loại bệnh tiến triển nhanh. Kết quả này cũng (1,27:1)[10], Nguyễn Tuyết Mai (1,03:1)[11]. phù hợp với Phạm Thị Quế: Thường gặp 1 - • Tuổi: Tuổi trung bình 52,7 tuổi; dưới 3 tháng (89,7%)[13]. 60 tuổi (60,4%) nhiều hơn trên 60 tuổi • Triệu chứng B: Tỷ lệ bệnh nhân có (39,6%). Tuổi trung bình trong nghiên cứu triệu chứng B là 31,3%. Phù hợp với Colomo chúng tôi phù hợp với tác giả nước ngoài. (39%) nhưng cao hơn Nguyễn Tuyết Mai Theo Ting CY: Tuổi trung bình là 54,1 (16,4%)[11] do bệnh nhân vừa u lympho độ ác tuổi[12]. Tuy vậy, tuổi trung bình của bệnh cao và thấp, nên tỷ lệ triệu chứng B thấp hơn. nhân chúng tôi lớn hơn so với tác giả trong • Tổn thương hạch: Hạch cổ là vị trí tổn nước. Theo Nguyễn Tuyết Mai: Tuổi trung thương thường gặp nhất (87,5%), kế đến là bình là 46,8 tuổi[11]. Lý do: Trong nghiên cứu hạch nách - ổ bụng - bẹn - trung thất. Gần này có nhiều bệnh nhân dưới 60 tuổi hơn phù hợp với Phạm Thị Quế[13]. (81,8% so với 60,4% của chúng tôi), vì thế • Tổn thương ngoài hạch: Hai vị trí tuổi trung bình nhỏ hơn. thường gặp là vòng Waldeyer 52,2% và • Triệu chứng đầu tiên: Hạch ngoại vi lớn đường tiêu hóa 30,4% (trong đó dạ dày thường gặp (87,5%). Các triệu chứng khác ít 17,4% > đại tràng 8,7% > ruột non 4,3%). gặp hơn. Kết quả này phù hợp với Armitage, Phù hợp y văn: Amiđan - vòm hầu và đường nhưng cao hơn Phạm Thị Quế: hạch ngoại vi tiêu hóa là hai vị trí ngoài hạch thường lớn (49,1%)[13]. Sự khác biệt với nghiên cứu gặp[1,3]. 376
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 • Kích thước tổn thương: Phần lớn bệnh cao hơn tác giả nước ngoài (29 - 44%), do sự nhân có kích thước tổn thương < 7,5cm khác biệt về điểm cắt của protein MYC[14]. (91,7%). Ít gặp hơn là > 7,5cm (8,3%). Tổn • Tỷ lệ tái sắp xếp gen MYC, BCL2, thương > 7,5cm được xem là tổn thương kích BCL6 của 39 bệnh nhân: Tỷ lệ tái sắp xếp thước lớn (bulky) theo tiêu chuẩn mới gen: MYC = 17,9% (y văn 5 - 15%); BCL2 = khuyến cáo của NCCN (trước đây là 10,3% (y văn 20 - 30%); BCL6 = 12,8% (y 10cm)[9]. Theo Shi Y: Tỷ lệ hạch ≥ 10cm là văn 30 - 40%); hai gen MYC và 9,2% và hạch < 10cm là 90,8%[10]. BCL2/BCL6 = 5,1% (y văn 5 - 10%)[14]. Như • Xếp giai đoạn (GĐ): GĐ I - II (56,3%) vậy so với y văn, kết quả chúng tôi có tái sắp nhiều hơn GĐ III - IV (43,7%). Phù hợp với xếp MYC và hai gen là phù hợp, BCL2 và tác giả Shi Y: GĐ I - II (64,7%), GĐ III - IV BCL6 thấp hơn. Đây là hạn chế của đề tài, (35,3%)[7]. Phân tích sự liên hệ giữa GĐ và lần đầu tiên thực hiện FISH. triệu chứng B cho thấy GĐ III - IV có tỷ lệ 4.2. Kết quả điều trị theo giai đoạn và triệu chứng B nhiều gấp đôi GĐ I - II (20,8% CSTLQT so với 10,4%), sự khác biệt có ý nghĩa thống 4.2.1. Tỷ lệ đáp ứng: kê (kiểm định 2 , p = 0,03). Kết quả này của Tỷ lệ ĐUHT của GĐ III - IV (25%) thấp chúng tôi gần giống với kết quả của Phạm hơn GĐ I - II (45%), sự khác biệt không có ý Thị Quế: Tỷ lệ triệu chứng B 10,9% ở GĐ III nghĩa thống kê với p = 0,25. Tương tự, tỷ lệ - IV so với 5,5% ở GĐ I – II [13]. ĐUHT của nhóm nguy cơ trung bình - cao/ • LDH máu trước điều trị: Tỷ lệ LDH cao (12,5%) thấp hơn nhóm thấp/ trung bình máu tăng trước điều trị là 47,9%, phù hợp - thấp (58,3%), sự khác biệt không có ý với Shi Y 45,2%[10]. Đây là yếu tố dùng để nghĩa thống kê với p = 0,25. Phù hợp với đa tiên lượng, theo dõi đáp ứng điều trị và tái số nghiên cứu ở nước ngoài: không có sự phát. khác biệt về tỷ lệ ĐUHT theo các yếu tố lâm • Chỉ số tiên lượng quốc tế (CSTLQT): sàng ở bệnh nhân ULBLLT[10.12] . Tỷ lệ các nhóm nguy cơ thấp và trung bình - 4.2.2. Tỷ lệ sống thêm không tiến triển thấp cao hơn. Kết quả này phù hợp với tác và sống thêm toàn bộ 3 năm: giả nước ngoài[12]. • Sống thêm không tiến triển 3 năm: • Phân nhóm TTM và KTTM: Phân - Tỷ lệ STKTT 3 năm = 68,6%, thấp hơn nhóm TTM 45,7% thấp hơn KTTM 54,3%. tác giả nước ngoài: theo Musimar STKTT 3 Phù hợp với y văn: TTM 42%, KTTM năm là 75%, 5 năm là 69%[15]. 58%[14]. - GĐ I - II có tỷ lệ STKTT 3 năm cao • Phân nhóm đồng biểu hiện protein hơn GĐ III - IV: 77,8% so với 57,1% (p = MYC và BCL2/BCL6: Đồng biểu hiện 0,09). Điều này chứng tỏ giai đoạn có ảnh protein 73,9%, không đồng biểu hiện protein hưởng đến STKTT, tuy nhiên do p > 0,05 26,1%. Tỷ lệ đồng biểu hiện của chúng tôi cần khảo sát thêm ở nhóm bệnh nhân số 377
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH - LẦN THỨ 27 lượng lớn hơn. V. KẾT LUẬN - CSTLQT, nhóm nguy cơ thấp/ trung Qua khảo sát 48 trường hợp ULBLLT, bình thấp có STKTT 3 năm cao hơn nhóm CD20(+) điều trị với R-CHOP cho thấy giai nguy cơ trung bình-cao/cao, nhưng không có đoạn và CSTLQT không ảnh hưởng đến tỷ lệ ý nghĩa thống kê (p = 0,22). Phù hợp với ĐUHT, tỷ lệ STKTT và STTB 3 năm. Bên Musimar và cộng sự: STKTT không bị ảnh cạnh phác đồ chuẩn R-CHOP, chúng tôi đề hưởng bởi GĐ và CSTLQT[15]. nghị nên xem xét sử dụng phác đồ điều trị • Sống thêm toàn bộ 3 năm: mới (như Pola-RCHP) ở bệnh nhân - Tỷ lệ STTB 3 năm = 77% giống với ULBLLT, có khả năng kinh tế nhằm cải nghiên cứu của Musimar (STTB 3 năm 77%, thiện thời gian STKTT trong tương lai. 5 năm 74%)[15]. - GĐ và CSTLQT không ảnh hưởng đến TÀI LIỆU THAM KHẢO STTB 3 năm, phù hợp với Musimar: STTB 1. Armitage J.O, Gascoyne R.D, Lunning ảnh hưởng bởi chỉ số hoạt động cơ thể (p = M.A et al. Non-Hodgkin lymphoma. Lancet. 2017;390:298-310. 0,04) mà không bị ảnh hưởng bởi giai đoạn 2. Kurz K.S, Ott M, Kalmbach S et al. Large và CSTLQT[15]. B-cell lymphoma in the 5th edition of the - Vấn đề điều trị đầu tay của ULBLLT WHO-Classification of Haematolymphoid giai đoạn tiến xa: Hiện nay, đa số các khuyến Neoplasms-updated and new concept. cáo điều trị lựa chọn 6 chu kỳ R-CHOP hoặc Cancer. 2022; 15,2285. https://www.mdpi. 6 chu kỳ R-pola-CHP (rituximab, com/journal/camcers. polatuzumab vedotin, cyclophosphamide, 3. Friedberg J.W, Fisher R. Large-Cell doxorubicin, prednisone). R-CHOP chỉ chữa Lymphoma. In: Canellos GP, Lister TA, Young B. The Lymphomas, 2 nd edition. khỏi 60% bệnh nhân, kết hợp với một số tác New York, NY: Saunder Elsevier; 2006:295- dụng phụ chấp nhận được và đã là điều trị 303. ban đầu chuẩn cho ULBLLT. So sánh với R- 4. Coiffier B, Lepage E, Briere J et al. CHOP CHOP, R-pola-CHP cho kết quả tốt hơn và chemotherapy plus rituximab compared with độc tính tương tự (thử nghiệm pha III CHOP alone in elderly patients with Diffuse POLARIX): tỷ lệ STTB 2 năm 89% ở cả hai large B-cell lymphoma. N Engl J Med. nhóm nhưng nhóm R-pola-CHP có STKTT 2 2002;346(4):235-242. 5. Feugier P, Van Hoof A, Sebban C et al. năm 77% so với 70% với nhóm R-CHOP Long-term results of the R-CHOP study in (HR 0.73 [95% CI 0.57 - 0.95]). Các tác the treatment of elderly patients with diffuse dụng phụ nặng gặp ở 30 - 34% (chủ yếu là large B-cell lymphoma: a study by the giảm bạch cầu và thiếu máu) và bệnh lý thần Groupe d'Etudes des Lymphomes de kinh ngoại vi độ 2 trở lên chiếm 14 - 17% l'Adulte. J Clin Oncol. 2005;23:4117-4136. với R-pola-CHP[7,9,16]. 6. Coiffier B, Thieblemont C, Van Den Neste E et al. Long-term outcome of patients in the 378
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 LNH-98.5 trial, the first randomized study CD20(+) bằng phác đồ R-CHOP tại bệnh comparing rituximab-CHOP to standard viện K. Tạp chí Y học Thực hành. CHOP chemotherapy in DLBCL patients: a 2013;870(5):20-23. study by the Groupe d'Etudes des 12. Ting C.Y, Chang K.M, Kuan K.W et al. Lymphomes de l'Adulte. Blood. 2010; Clinical Significance of BCL2, C-MYC, and 116(12): 2040–2045. BCL6 Genetic Abnormalities in Diffuse 7. Freedman A.S and Friedberg J.W. Initial Large B-Cell Lymphoma: A Clinical and treatment of advanced stage diffuse large B- Pathological Correlation Study of 120 cell lymphoma. UpToDate. 2024. Patients. Int. J. Med. Sci. 2019; 16: 556-566. http://www.uptodate.com/contents/treatment- 13. Phạm Thị Quế. Đánh giá kết quả điều trị of-diffuse-large-B-cell-lymphoma/ hóa chất phác đồ R-CHOP trong U lympho 8. Tilly H, Morschhauser F, Sehn L.H et al. ác tính không Hodgkin tế bào B tại bệnh viện Polatuzumab Vedotin in previously untreated K. Luận văn thạc sĩ Y học. 2011. Trường Đại diffuse large B-cell lymphoma. N Engl J học Y Hà Nội. Med. 2022; 386: 351-63. 14. Shaoying L, Ken H.Y and Medeiros J.L. 9. National Comprehensive Cancer Network. Diffuse Large B-cell Lymphoma. Pathology. NCCN Clinical Practice Guidelines in 2018;50(1):74-87. Onocology: B-cell lymphoma, version 15. Musimar Z, Mpetani M, Abramson J.S et 1.2024. al. Diffuse large B-cell lymphoma treated 10. Shi Y, Han Y , Yang J et al. Clinical with R-CHOP in a resource-limited setting in features and outcomes of diffuse large B-cell South Africa: a real-world study. The lymphoma based on nodal and extranodal Oncologist, 2023; 28: e756-764. primary sites origin: Analysis of 1,085 WHO 16. Abrisqueta P. New insights into first-line classified cases in a single institute in China. therapy in diffuse large B-cell lymphoma: Chinese Journal of Cancer Research. Are we improving outcomes? J Clin Med. 2019;31(1):152-161. 2024,13,1929. https://doi.org/10.3390/ jcm. 11. Nguyễn Tuyết Mai. Kết quả điều trị U 13071929. lympho ác tính không Hodgkin tế bào B có 379
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ẢNH HƯỞNG CỦA VẠT BAO VÀ VẠT TAM GIÁC LÊN MÔ NHA CHU RĂNG 7 SAU PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG 8 HÀM DƯỚI LỆCH
50 p | 219 | 62
-
Bài thuyết trình Các giai đoạn nghiên cứu thuốc và ảnh hưởng của FDA lên quá trình nghiên cứu và phát triển thuốc
23 p | 103 | 8
-
Ảnh hưởng của bổ sung probiotic ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn chưa lọc máu định kỳ
8 p | 7 | 4
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của công thức màng bao và điều kiện sấy viên đến quá trình giải phóng hoạt chất của viên nén berberin hydroclorid hướng đích đại tràng
6 p | 14 | 3
-
Ảnh hưởng của một số yếu tố đến chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối chưa điều trị thận thay thế
7 p | 37 | 3
-
Kết quả sống thêm và một số yếu tố ảnh hưởng của erlotinib trong điều trị bước 1 ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An
8 p | 10 | 3
-
Ảnh hưởng của tá dược kiểm soát giải phóng và tá dược siêu rã đến độ hòa tan của viên nén hai lớp DIltiazem hydroclorid
10 p | 71 | 3
-
Ảnh hưởng của xúc tác
24 p | 91 | 3
-
Đặc điểm và ảnh hưởng của giới tính đến kết quả điều trị bỏng ở người cao tuổi
6 p | 21 | 3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của cao lỏng ph lên một số chỉ số sinh hóa và mô bệnh học trên thực nghiệm
8 p | 9 | 2
-
Ảnh hưởng của hình thái giải phẫu quai động mạch chủ trong phẫu thuật lóc động mạch chủ loại A cấp tính
5 p | 8 | 2
-
Ảnh hưởng của bệnh kết hợp và vai trò của chỉ số CCI đối với kết quả điều trị bệnh nhân bỏng người già
6 p | 16 | 2
-
Sự ảnh hưởng của kích thước và tỷ lệ tải trên sự giải phóng dược chất của vi cầu xốp chứa metronidazol
6 p | 24 | 2
-
Ảnh hưởng của một số tá dược đến độ giải phóng của salbutamol từ phim giải phóng nhanh đặt tại khoang miệng
6 p | 64 | 2
-
Đánh giá ảnh hưởng của nhiệt độ buồng lạnh tới chất lượng tiêu bản cắt lạnh trong sinh thiết tức thì
8 p | 3 | 2
-
Ảnh hưởng của một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng lên sống còn toàn bộ bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn tiến xa
6 p | 30 | 1
-
Khảo sát ảnh hưởng của tá dược đến thời gian tiềm tàng của viên nén diltiazem giải phóng theo nhịp theo phương pháp bao dập
7 p | 59 | 1
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số tá dược đến độ hòa tan của viên nổi verapamil hydroclorid giải phóng kéo dài
9 p | 75 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn