intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu bào chế thực phẩm chức năng Brighteyes dạng viên hoàn cứng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

33
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài kết hợp giữa phương pháp bao viên truyền thống và máy chia viên tự động bào chế thực phẩm chức năng Brighteyes dạng viên hoàn cứng đạt các chỉ tiêu chất lượng: Hình thức đẹp, viên có độ đồng điều về khối lượng, độ rã, độ ẩm, độ nhiễm khuẩn lại thuận tiện trong việc sử dụng, vận chuyển, bảo quản giúp thầy thuốc, bệnh nhân có thêm nhiều lựa chọn khi điều trị các bệnh về võng mạc

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu bào chế thực phẩm chức năng Brighteyes dạng viên hoàn cứng

  1. N G H IÊ N C Ứ U B À O C H Ế T H ự C PH Ả M C H Ứ C N N G B R IG H T E Y E S D Ạ N G V IÊ N H O À N C Ứ N G s v . Cao Thày Hân*; s v . Phạm Thị Ánh Nguyệt*; s v . Vi Ngọc M ai* s v . H à Thị Tươi*; s v . Hà Thị Tường* H ư ớ n g dẫn: DSC KI. Trần T hị Sy * TÓM T T . Dựa trên bài thuốc Bảo nhãn khang dưỡng huyết của Trường Đại học Y Dược Thái B nh gồm những vị có tác dụng bổ thận, làm sáng mắt, hỗ trợ điều trị một số bệnh về võng mạc, đề tài đã kết hợp giữa phương pháp bao viên truyền thống và máy chia viên tự động bào chế thực phẩm chức năng Brighteyes đạng viên hoàn cứng đạt các chi tiêu chât lượng: h nh thức đẹp, viên có độ đồng đều về khối lượng, độ rã, độ ẩm, độ nhiễm khuẩn lại thuận tiện trong việc sử dụng vận chuyển bảo quản giúp thầy thuốc, bệnh nhân có thêm nhiều lựa chọn khi điều trị các bệnh về võng mạc. * Từ khóa: Bảo nhãn khang dưỡng huyết; Thực phẩm chức năng Brighteyes. Preparation for Brighteyes functionalfood in the formulation o f hard pilulae Summary “Bao Nhan Khang Duong Huy i” prepared by Thai Binh University of Medicine and Pharmacy includes the ingredients with effects of kidney tonic, bright eye and supports for treatment of retinal diseases. On the basis of this remedy, the study has a combination between methods of traditionally coated pilulae and usage of machine production pill automatic to prepare Brighteyes functional food in the formulation of hard pilulae which meet the quality criteria: visual beauty, mass uniformity, humidity, disintegration level, facilitate to use and transport, storage. This product will help physicians and patients have more options in the treatment of retinal diseases. * Key words: Bao Nhan Khang Duong Huyet; Brighteyes functional food. I. ĐẶTVẤNĐỀ Hiện nay, có rất nhiều phương pháp điều trị và đự phòng các bệnh về võng mạc. Ngoài áp đụng chế độ ăn uống, sinh hoạt, nghỉ ngơi thích hợp v à kết hợp đùng thuốc, người ta còn có thể đùng thêm thực phẩm chức năng để hỗ trị phòng và điều trị các bệnh này, trong đó, các thực phẩm chức năng có nguồn gốc tù dược liệu ngày càng được ưa thích. Với quan niệm “trị bệnh từ gốc”, để chăm sóc ­ bảo vệ cho đôi mắt sáng khỏe và chữa trị các chứng bệnh về võng mạc, y học Phương Đông đã chú trọng quan tâm vào “phép tư bổ can thận” . Bài thuôc Bảo nhãn khang dưỡng huyết của Trường Đại học Y Dược Thái B nh gồm những vị có tác đụng bổ thận, íàm sáng mắt, hỗ trợ điều trị các bệnh về võng mạc. Để góp phần có thêm một dạng bào chế khác thuận tiện trong việc sử dụng, vận chuyển, bảo quản lại vẫn giữ nguyên được tác dụng vốn có của bài thuốc giúp cho các thầy thuôc và ngưòi bệnh có thêm nhiều lựa chọn khi hỗ trợ điều trị các bệnh về võng mạc, chúng tôi thực hiện đê tài này nhăm: - Xây dựng được quy trình bào chế viên hoàn cứng Brìghteyes - Kiểm tra m ột s ố c h ỉ M u c h é lượng cửa c h ế phẩm n. ĐỔI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. ĐỔI tượng nghiên cứu + Các được liệu có trong công thốc. + C á c tạ d ư ợ c d ù n g c h o v iê n h o à n c ứ n g . + Kỹ thuật sản xuất thuốc hoàn cứng. * Đại học Y Dược Thải B ình 711
  2. 2.2. T hờ i gian ng hiên c ứu Từ 1 0 ­2 01 3 đến 1 ­2 0 1 4 . 2.3. Địa điểm nghiên cửu Nghiên cứu được thực hiện tại Bộ Môn Bào chế ­ Công nghiệp dược ­ Khoa Dược ­ Trường Đại học Y Dược Thái B nh. 2.4. Nguyên vật liệu nghiên cứu ĩ d 1 Vm.,rÂn ?£.» ~ụ._; p l l i ỉ ISA.. i l g u j v ii iic il) iic il STT Tên nguyên vật liệu Tiêu chuẩn chẩt lượng Gh chú 1 Xuyên khung DĐVN 4­2010 Trung Quốc 2 Bạch thược DĐ VN4­ 2010 Trung Quốc 3 Cúc hoa D Đ VN 4­2010 Trung Quốc 4 Đưcmg quy DĐ VN4­ 2010 Trung Quổc 5 Sinh địa D Đ VN 4­2010 Trung Quốc 6 Hạ khô thảo DĐVN 4­2010 Trang Quốc 7 Ngưu tất D Đ V N 4­20Ỉ0 Trung Quốc 8 Phòng phong D Đ VN 4­2010 Trang Quốc 9 Kim ngân hoa D Đ VN 4­2010 Trung Quốc 10 Mâu đơn b D Đ V N 4­20 Ỉ0 Trung Quốc lí Cam thảo DĐ VN 4­2010 Trung Quốc 12 Tri mẫu DĐVN 4­ 2010 Trung Quốc 13 Xa tiền tử DĐVN 4­ 2010 Trung Quốc 14 Hoàng liên D Đ VN 4­2010 Trang Quốc 15 Saccarose DĐVN 4­ 2010 Việt Nam 16 Sunset yellow D Đ V N 4­2 0Í0 Ấn Độ 17 Natri benzoat DĐVN 4­2010 Trung Quốc 18 Gelatin DĐ VN4­ 2010 Nhật Ỉ9 Parafm TCNSX Trang Quốc 20 Carboxymethyl cellulose TCNSX Trung Quốc 21 Polyvinylpyrolidone TCNSX Trang Quốc 22 Sáp camauba TCNSX Mỹ 712
  3. 2.4.2.Thiết bị nghiên cứu + Các dụng cụ th í nghiệm bằng inox, thủy tinh chịu nhiệt. + Rây các cỡ, khay sấy, cối chày sứ. + Máy chia viên YUJ­1 OA. + T ủ ấm . + Tủ sấy MOV­ Ỉ12. + Cân điện tử AND­GF­300. + Nồi bao viên BYG 300. (Tất cả các thiết bị, dụng cụ trên đều có tại phòng thực tập Bào chế ­ Công nghiệp Dược ­ Trường Đại học Y Dược Thái B nh). 2.5. Phương pháp nghiên cứu 2.5.1. Phương pháp XV lý và chế biến dược liệu ­ Tất cả 11 vị dược liệu được rửa sạch, sấy ở nhiệt độ 70°c, đến khi khô đều. Sau khi sấy khô trộn đều, nghiền mịn, rây qua rây cỡ 180, bột dược liệu được bảo quản riêng. Các vị dược liệu là hoa, lá gồm kim ngân hoa, cúc hoa, hạ khô thảo đem nấu để tạo dịch chiết dược liệu (cao lỏng 1:1). 2.5.2. Thăm dò công thức tá dược để bào chế viên hoàn Tá dược sử đụng để thăm dò công thức bao gồm nhóm tá dược dính: Gelatin các nồng độ khác nhau, polyvinylpyrolidone, carboxymethyl cellulose, dịch chiết dược liệu, siro loãng. Các công thức thăm dò được đánh giá về khả năng tạo viên trên máy, về cảm quan để lựa chọn thành phàn và xác định công thức cơ bản. * Chuẩn bị tá dược dính cho 6 công thức * Tạo khối ẩm với 6 công thức trên Với mỗi công thức, thêm tá dược dính lúc còn nóng vào 300g bột dược liệu, trộn cho đến khi tá được thấm đều vào khối bột. 2.5.3. Chọn phương pháp chia viên d ng máy M áy ché viên hoàn YUJ­10A đã được vệ sinh sạch sẽ. Cho khối ẩm vào máy có cỡ viên o = 4mm. Điều chỉnh tốc độ đùn, tốc độ chia viên, nhiệt độ thích hợp. Hứng viên trên khay sạch, sấy viên cho đến khi đạt yêu cầu. * Bao nh n Cho viên vào nồi bao đang quay, tưới từng lớp siro đơn vào viên, đảo đều, để quay tự do khoảng vài phút, thổi gió cho khô m ặt viên. T iếp tục làm như vậy cho tói khi viên thật nhẵn. * Bao m àụ ­ Tá dược bao màu: sunset yellow, sừo đơn phối hợp thành hỗn dịch màu. ­ Tiến hành: Cho viên vào nồi bao đang quay, tưới từng lóp hỗn dịch màu vào viên, đảo đều, để quay tự do khoảng vài phút, thổi gió cho khô mặt viên. Tiếp tục làm như vậy cho tới khi viên có màu vàng đồng đều. Viên sau khi bao màu đượe chuyển ra khay để sấy ở 50°c đến khi viên đạt độ ẩm quy định. * Bao b ng ­ Tá dược: trộn parafin vói sáp camauba vói tỷ lệ thích hợp. Viên sau khi sấy cho vào nồi bao đang quay đồng thời thổi gió nóng. C ho tá dược bóng vào nồi bao đảo đều, cho viên qụay trong nồi bao cho đến khi nguội, đổ viên ra chuyển sang đóng gói. 713
  4. 2.5.4. Phương pháp kiểm tra ch t ỉượng sản phẩm * Phép thừ tính chất cảm quan Kiểm tra các chỉ tiêu h nh dạng, màu sắc, mùi vị của chế phẩm. Cách tiến hành: Lấy 10 hoàn bất k , kiểm tra các yêu cầu trên bằng cảm quan. * Phép thử độ đồng nhất Cách tiến hành: Dừng dao cắt đôi viên hoàn, quan sát bề mặt cắt. Tiến hành thử với 10 viên hoàn bất k lấy trong lô sản xuất. * Phép thử độ ẩm Cách tiến hành: Dùng chén sứ chịu nhiệt làm b đựng mẫu thử, làm khô bi trong tủ sấy ở nhiệt độ 7 0°c trong thời gian 30 phút, cân để xác định khối lượng b (c gam) Cân thêm vào b i gam bột chế phẩm với sai số 10% (a gam). Dàn mòng mẫu thử thành lớp có độ dày không quá 5 mm. Sấy trong tủ sấy ở nhiệt độ 110°c. Sau khi sấy phải làm nguội trong b nh ht t ẩm có siỉicagel rồi cân ngay (bi gam). Cân lần ỉ, sấy tiếp 15 phút và làm lại như trên, cân lần 2 (b2 gam), lặp lại như vậy đến khi các lần cân liên tiếp khối lượng mẫu thử không đổi (bị gam). Thực nghiệm lặp lại 3 lần. Tính hàm ẩm trung b nh. Hàm ẩm được tính theo công thức ____ a ­b j p% = •­— í­ 100% nicp * Phép thử độ rã Điều kiện phép thử: - Môi trường: 900 ml nước cất. ­N h iệtđ ộ : 3 7 + 0 .5 °c. ­ Thiết bị: máy đo độ rã NF4 “ COP Tiến hành: » Thử 3 lần, mỗi lần thử với 6 viên hoàn. ­ Lấy 6 viên hoàn cho vào 6 ống h nh trụ của máy đo độ rã. Cho m áy chạy trong 60 phút. Trong quá tr nh chạy máy, quan sát h nh thái viên, nếu cả 6 viên rã hét th dừng máy, đọc kết quả. * Phép thử độ đồng đều khối lượng ­ Cách tiến hành: Áp dụng theo phương pháp 2 của PL 1.11­ Dược điển Việt N am IV đối với hoàn uổng theo gam. ­ Cân 10 phần hoàn, mồi phần gồm 10 viên. Tính khối lượng trung b nh chang 1 phần, xác định sự chênh lệch khối lượng từng phần hoàn với khối lượng trung b nh chung. * Phép thử giới hạn đ ộ nhiễm khuẩn Chuẩn b ị địch thử: Phân tán 10 gam b ột chế phẩm trong nước vừa đủ 100 ml, được nồng độ lơ"1­ Pha tiếp hỗn địch thành các nồng độ 10‘2, Chuẩn b ị các m ôi trường nuôi cấy: ­ Môi trường thạch thường để t m vi khuẩn hiếu khí. ­ M ôi trường thạch Sabouraud để t m nấm mốc và nấm men 714
  5. ­ Môi trường lỏng casein đậu tương và thạch manitol ­ muối để t m Staphylococcus aur us và Ps udomonas a ruginosa. - Môi trường lỏng lactose và môi trường thạch bismuth sulfit để t m Esch richia coli và Salmon lla. Cân, pha ché các nguyên liệu theo công thức, đun sôi 2 phút. Tiệt trùng dụng cụ, môi trường nuôi cấy: hấp ở nhiệt độ 120°c trong 20 phút. Phư ng phá p đĩa thạch: ~ Lấy đung dịch có độ pha loãng cuối cùng cho vào 2 hộp Petri, mỗi hộp 1 ml. Thêm vào mỗi hộp 15 ml môi trường đã đun chảy và để nguội đến 4 5°c. Đậy hộp, trộn đều bằng cách xoay qua, xoay lại. Sau đó để yên cho thạch đông cứng ở nhiệt độ phòng. Lật ngược hộp, mang ủ ở 30 ­ 3 5 °c từ 2 ­ 5 ngày. Sau thời gian ủ, kiểm tra vi khuẩn mọc ở đĩa, đếm số iượng khuẩn lạc. ­ Đọc kết quả trên đĩa có giá trị khuẩn lạc lớn nhất tại nồng độ cho số khuẩn lạc nhỏ hơn 300 khuẩn lạc trên 1 đĩa. Từ đó, tính số vi khuẩn có trong 1 gam chế phẩm theo công thức: a A = ­­­­­­­­­­­­ V X 10" Trong đó: + A: số vi khuẩn hiếu khí hoặc nấm mốc trong 1 gam chế phẩm + a: số vi khuẩn, nấm mốc trên đĩa đọc kết quà + 10n: độ pha loãng ( n = ­1; ­2...) + V; số ml dịch chế phẩm nhỏ vào môi trường nuôi cấy ( V = 1 ml). m . K Ế T QU Ả VÀ BÀN LUẶ N 3.1. Kết quả Sáu công thức thăm dò (mỗi công thức 300 gam) đựợc bào chế trong cùng điều kiện và được đánh giá về khả năng tạo viên trên máy, hoàn cứng được kiểm tra về: cảm quan, thời gian rã, độ bền cơ học. Bảng 1. Các công thức thăm dò Thành phần CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 Bột kép dược liệu (gam) 300 300 300 300 ,3 00 300 Dịch chiết (ml) 100 100 100 100 100 100 Gelatin (gam) 4 1 - ­ ­ - Saccarose (gam) ­ ­ 30 - ­ Carboxylmethylcellulose (gam) ­ ­ ­ Ỉ ­ ­ Polyvinylpyrrolidone (gam) ­ - ­ ­ 1,5 Tất cả các công thức đều đ iợ c tạo viên thành công trên máy chia viên. Tròng đó CT2, CT3, CT4, CT5 cho viên có thời gian rã dài hơn các công thức khác, CT1 cho viên có h nh dạng không tròn đều. Công thức 6 đạt yêu cầu nhất, bào chế đơn giản và kinh tế nhất cho viên tròn đều, thời gian rã ngắn nhất, đâm bảo độ bền cơ học. V vậy, chứng tôi chọn công thức 6 để nghiên cứu tiếp theo.
  6. 3.2. Bào chế viên hoàn cứng Brighteyes b ng phương pháp d ng máy 3.2.1.Xây dựng công thức viên hoàn cứng Brighteyes Bảng 2. Thành phần công thức viên hoàn cứng Brighteyes STT Thành phần công thúc Chất sử dụng Số lượng (gam) Xuyên khung 10 Đương quy 10 Bạch thược 10 Sinh địa 10 í Dược liệu Hạ khồ thào 10 Ngưu tất 10 Phòng phong 10 Kim ngân hoa 10 Mẩu đơn b 10 Cam thảo 4 Tri mẫu 10 Cúc hoa 10 Xa tiền tử 10 Hoàng liên 5 2 Tá được bâo quàn Naưi benzoat Vđ 3 Tá được bao bóng Parafin, sáp camauba Vđ 4 Tá dược màu Sunset yellow Vđ 5 Tá dược dính ỉỏng Dịch chiết được liệu, siro Vđ 3.2.2. Tạo viên từ máy làm viên hoàn * Chuẩn b ị tá dược dính: T á được dính 6 (Dịch chiết dược liệu). * Tạo khối ẩm Thêm dịch chiết được liệu lúc còn nóng vào 300g bột duợc liệu, trộn cho đến khi tá dược thấm đều vào khổi bột. * Chia viên: M áy chế viên hoàn YUJ­10A đã được vệ sinh sạch sẽ. Cho khối ẩm vào m áy có cỡ viên < >-4 mm. Điều ch nh tốc độ đùn, tổc độ chia viên, nhiệt độ thích hợp. Hứng viên trên khay sạch. Viên tạo thành đem sấy khô ở nhiệt độ thích hợp, thỉnh thoảng đảo viên. 3.2.3. H o à n c hỉn h viên Thiết bị: Nồi bao viên. Tốc độ quay: 40 vòng/phút. 716
  7. 3.2.4. Xây dựng quy tr nh bào chế Căn cứ vào các kết quả đã đạt được, chúng tôi đã xây dựng quy tr nh bào chế viên hoàn cứng Brighteyes thông qua sơ đồ tóm tắt các bước tiến hành như sau: H nh 1. Sơ đồ tóm tắt toàn bộ quy tr nh bào chế viên hoàn cứng Brighteyes 3.3. K iểm t ra c h ấ t lượn g s ản ph ẩm K iểm t r a cảm q u an : Tất cả 10 viên hoàn được kiểm tra đều có: H nh cầu, m ặt ngoài nhẵn bóng, màu đen đồng đêu, VỊ ngọt, cay sau hơi đắng, mùi thơm đặc trung của các vị dược liệu Chế phẩm đạt yêu cầu về tính chất cảm quan chung của viên hoàn cứng theo P L 1.1 ­ D Đ V N IV K iểm t r a độ đ ồng n h ấ t: M ặt cắt của 10 viên hoàn đem thử có màu nâu đen đồng đều, không lốm đốm. Được liệu phân bố đều trong hoàn. Chế phẩm đạt yêu cầu về độ đồng nhất. K iểm t r a độ ẩ m c ủ a chế p h ẩm 717
  8. Bảng 3. Kết quả kiểm tra hàm ẩm Khối lượng trước Khối lu­ọTig sau (a­b i) lĩicp đã cân Hàm ẩm STT (a gam) (bi gam) (gam) (gam) (%) 1 22,637 22,562 0,075 1,027 7,303 2 22,89 ỉ 22,822 0,069 1,001' 6,893 3 22,571 22,506 0,065 1,034 6,286 Hàm ẩm trung b nh của chế phẩm sau 3 lần thử: 6,827% Cả 3 lần thử độ ẩm của viên đều dưới 9%. Chế phẩm đạt yêu cầu về hàm ẩm. K iểm t r a độ r ã Bảng 4. Kết quả phép đo độ rã STT 1 2 3 Thời gian rã (phứt) 21 20 25 Kết quả Đạt Đạt Đạt Các lần thử thời gian rã của viên đều không quá 60 phứt. Chế phẩm đạt yêu cầu về thời gian rã theo tiêu chuẩn cơ sở. K iểm t r a độ đ ồng đề u k hối ỉưong Bảng 5. Kết quả phép thử độ đồng đều khối lượng STT Khếi lượng tùng phần (gam) Khối lượng trung b nh Chênh ỉệch với khối lượng trung b nh (%) 1 0,935 1,190 2 0,941 1,840 3 0,943 2,056 4 0,938 1,515 5 0,913 1,190 0,924 6 0,943 2,056 7 0,886 4,113 8 0,915 0,974 9 0,929 0,541 10 0,896 3,030 Chênh lệch khối lượng các phần hoàn so với khối lượng trung b nh không vượt quá 10%. Chế phẩm đạt yêu cầu độ đồng đều khối lượng. K ết q u ả kiểm t r a giói h ạ n độ nh iễm k h u ẩ n Bảng 7. Kết quả phép thử giới hạn độ nhiễm khuẩn Giới hạn tối đa cho phép Chỉ tiêu Kết quà Nhận xét ( mức 5­ D Đ VN IV) Tổng số vi khuẩn hiếu khí 5.104 1,2.102 Đạt Tổng số nấm mốc 500 200 Đạt Escherichia coli, Salmonella, Pseudomonas Không được có Không có Đạt aeruginosa, Staphylococcus aureus Sơ bộ đánh giá giới hạn độ nhiễm khuẩn của chế phẩm đạt yêu cầu. 718
  9. TV. KẾT LUẬN ­ Đã thăm dò được công thức tá dược, lựa chọn được phương pháp thích hợp để bào chế viên hoàn cứng Brighteyes dựa trên bài thuôc Bảo nhãn khang dưỡng huyét tại Bộ môn Bào ché ­ Công nghiệp được ­ Trường Đại học Y Dược Thái B nh ­ Đã xây dựng được quy tr nh và bào chế thành công viên hoàn cứng ở quy mô pilot. ­ Đã kiểm tra được một số chỉ tiêu chất lượng của chế phẩm. T À I L IỆ U T H A M K HẢ O 1. Bộ Y Tế (2002), Dược điển Việt Nam IV, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 2. Bộ Y Tế (2006), Dược học cồ truyền, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 3. Bộ Y Tế (2007), Dược liệu học tập 1,2, Nhà xuất bàn Y học, Hà Nội. 4. Bộ Y Tế (2005), Kiểm nghiệm dược phẩm, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 5. Bộ Y Tế (2008), Kỹ thuật bào chế và sinh dược học các dạng thuốc tập 2, Nhà xuất bản Y Học, Hà Nội. 6. Bộ Y Tế (2007), Kỹ thuật sản xuất dược phẩm tập 3 (Công nghệ sàn xuất các dạng thuốc), Nhà xuất bản Y Học, Hà Nội. 7. Bộ Y Tê (2007), Nhãn khoa, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội. 8. Sarfaraz K. Niazi (2004) ­ Volume 2 ­ Handbook of Pharmaceutical Manufacturing Formulations: Uncompressed Solid Products, CRC Press LL­ƯSA. NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA ALGINATE TRONG QUÁ TRÌNH TẠO NGUYÊN LIỆU CHỨA LACTOBACILLUS ACIDOPHILUS ThS. Ninh Thị Kim Thu* H ướn g dẫn: TS. Đ àm T hanh Xuân** T Ó M TẤ T Probiotics kém ổn định do bất lợi của điều kiện bảo quản cũng như hàng rào sinh học của vật chủ. Trên thế giới, đã có nhiêu công tr nh nghiên cứu nhằm tăng tỷ lệ sống của vi sinh vật (VSV), ờ nước ta nghiên cứu về lĩnh vực này còn chưa nhiêu. Nghiên cứu nhằm m ục tiêu: Đánh giá vai trò cùa alginaĩ đến khả nãng sống của vi khuẩn Lactobacillus acidophilus trong quá tr nh đông khô, trong quá tr nh đóng thuốc bột và thuốc nang cứng Nguyên liệu và phương pháp: ­ Nguyên liệu: + Lactobacillus acidophilus ATCC 4653. + Tinh bột (Việt Nam); sữa gầy (Trang Quốc); alginate (Trung Quốc). ­ Phương pháp: + Nuôi cấy thu hồ địch tế bào. + Đông khô với sữa gầy và alginate ỉạo bột đông khô. + Tạo thuốc bột và nang cứng chửa vi sinh vật (VSV) với tá được độn là alginate và tinh bột. Kết quả: Sử dụng dung dịch natri alginate 2% là tá dược độn trong quá tr nh bảo vệ đã làm tăng tỷ lệ sống của Lactobacillus acidophilus so với mẫu đông khô với nước cất. Kết luận: Khi sử dụng dung địch natri alginate làm Eá dược bảo vệ trong quá tr nh đông khô làm tãng tỷ lệ sống của v s v so với mẫu đông khô với nước cất. Tuy nhiên, sản phẩm thu được sau đông khô khó ỉàm nhò và dễ hút ẩm. Sử đụng natri alginat làm tá dược độn cho dạng thuốc bộí trong điều kiện tiếp xúc với môi trường pH 1,2 là tăng tỷ ệ sống của v s v so với mấu có sùng tá dược độn và tinh bột * Từ khóa: Vi sinh vật; Alginat. * Đại học Y Dược H ãi Phòng **Trường Đại học Được H à Nội 719
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2