Nghiên cứu chọn tạo 3 dòng gà Lương Phượng tại trại thực nghiệm gia cầm Thống Nhất - Đồng Nai
lượt xem 9
download
Công nghệ tạo dòng cao sản đã được áp dụng trong gia caafam một số nước chăn nuôi tiên tiến. Ở Mỹ người ta đã tạo ra các dòng gà Arbor Acres nổi tiếng. Còn ở Hà Lan, Đức , Nhật là các dòng gà cao sản hướng trức, Israel là các dòng gà lông màu nhiệt đới Kabir. Ở Việt nam , công nghệ tạo dòng vẫn chưa sử dụng nguồn nguyên liệu sẵn có để áp dụng công nghệ mang lại hiệu quả kinh tế cao. Sử dụng nguồn nguyên liệu sẵn có để áp dụng công nghệ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu chọn tạo 3 dòng gà Lương Phượng tại trại thực nghiệm gia cầm Thống Nhất - Đồng Nai
- NGHIÊN C U CH N T O 3 DÒNG GÀ LƯƠNG PHƯ NG T I TR I TH C NGHI M GIA C M TH NG NH T- NG NAI Nguy n Văn B c1, inh Công Ti n1, Dương Xuân Tuy n1, Ph m Văn Thìn1, Hoàng Văn Th ng1, Tr n Công Xuân2 1 Trung tâm NC và chuy n giao TBKT chăn nuôi TP H Chí Minh 2 Trung tâm NC gia c m Thu Phương Tác gi liên h : TS. Nguy n Văn B c; T: 088958864 / 0918357683; Fax: 088958864; E-mail: nguyenvanbacvcn@yahoo.com ABSTRACT Thanks to the selection through 3 generations, their productive traits were achieved as follows: the body weight at 20 weeks old of the male line (LP1) was 3271g (male) and 2301g (female); the egg weight was 57.1g and egg yield at 68 weeks-old was 143.2 pieces per hen. The body weight at 20 weeks old of the female line (LP2) was 3062g (male) and 2172.6g (female); The egg weight was 56.2g and egg yield at 68 weeks old was 153,3pieces per hen. The body weight at 20weeks-old of the female lines (LP3) was 2172g (male) and 1917g (female); The egg weight was 54g and egg yield at 68 weeks-old was 173.9 pieces per hen. Egg yield of the parent stock was 168.4-172.3 pieces per hen with the heterosis. The body weight at 85-87 days of old of commercial stock was 1.72-2.11 kg; The feed consumption per kg weight gain was 2.67-2.91kg; Alive rate was 91-96%. During 1999-2004, the Dongnai poultry farm has distributed 51 thousands of breeding chicken to farmer s house holds in the south of Vietnam. Keywords: selection; Luong Phuong lines; body weight; egg yield; feed consumption TV N Công ngh t o dòng cao s n ã ư c áp d ng trong gia c m t i m t s nư c chăn nuôi tiên ti n (M , Anh, Hà Lan, c, Nh t, Israel ..). M ngư i ta ã t o ra các dòng gà Arbor Acres (AA) n i ti ng. Còn Hà Lan, c, Nh t là các dòng gà cao s n hư ng tr ng, Israel là các dòng gà lông màu nhi t i Kabir. Vi t Nam, công ngh t o dòng v n chưa ư c s d ng nhi u, m c dù ây là công ngh mang l i hi u qu kinh t cao. S d ng ngu n nguyên li u s n có áp d ng công ngh t o các dòng gà th vư n là h t s c c n thi t và c p bách trong i u ki n c a nư c ta hi n nay vì s góp ph n h n ch t i a vi c dùng ngo i t nh p gi ng. Gà Luơng Phư ng (LP) là gi ng gà th t lông màu có ngu n g c t Trung Qu c. Năm 1998, Trung tâm nghiên c u gia c m V n Phúc thu c Vi n Chăn nuôi ã nh p 1900 con. T 1999, gi ng gà này ã và ang ư c nuôi gi gi ng t i tr i gà Th ng Nh t, ng Nai thu c Trung tâm N/C và chuy n giao TBKT chăn nuôi TP H Chí Minh. Gà có màu lông en m hoa và vàng, da và chân màu vàng. Theo k t qu nghiên c u bư c u c a Nguy n Huy t (1999) (trang 62), tuy m i ư c nh p vào nư c ta, nhưng gà LP có màu s c lông da, t c sinh trư ng, kh năng kháng b nh r t phù h p v i i u ki n chăn th và ư c ngư i chăn nuôi, ngư i tiêu dùng Vi t Nam ưa chu ng. Chính vì v y, vi c t o các dòng LP thu n ch ng là r t c n thi t. tài nh m t o dòng gà th vư n thu n ch ng t ngu n nguyên li u nh p n i, ti t ki m ư c ngo i t
- nh p gi ng, ch ng trong khâu gi ng trong nư c và có th ti n t i xu t kh u, có ư c k t qu khoa h c, làm cơ s cho công ngh gi ng sau này. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U i tư ng nghiên c u Gà Lương phư ng: công th c LP1 t o dòng tr ng và LP2, LP3 t o dòng mái. Phương pháp nghiên c u T ngu n nguyên li u, ti n hành ánh giá, ki m tra ngo i hình, kh i lư ng (KL) cơ th , KL tr ng, năng su t (NS) tr ng, ch n ra nhóm c và mái u dòng. Cho giao ph i c n huy t c nh các tính tr ng mong mu n t ng dòng. L p 20 gia ình m i dòng, ch n l c, nhân thu n t ng dòng nâng cao NS và dùng ghép ph i tránh ng huy t. Dòng tr ng LP1: ch n l c nh hư ng v KL cơ th , màu lông nâu, nhi u m en c và thân. S d ng phương pháp ch n l c cá th . Dòng mái LP2: ch n l c nh hư ng v KL tr ng, màu lông nâu, ít m en c , thân. Ch n l c cá th k t h p v i ch n l c trong gia ình. Dòng mái LP3: ch n l c nh hư ng v s n lư ng (SL) tr ng, màu lông vàng. S d ng phương pháp ch n l c trong gia ình. Th i gian nghiên c u: 1999-2004 1999 Nguyên li u t o dòng Ki m tra cá th (ngo i hình, NS tr ng, KL tr ng, KL cơ th ) Dòng tr ng LP1 Dòng mái LP2 Dòng mái LP3 T giao T giao T giao L p 20 gia ình L p 20 gia ình L p 20 gia ình TH1 (2002) Ch n l c, ghép luân Ch n l c, ghép luân chuy n Ch n l c, ghép luân chuy n tr ng mái chuy n tr ng mái tr ng mái TH2 (02-03) Ch n l c, ghép luân Ch n l c, ghép luân chuy n Ch n l c, ghép luân chuy n tr ng mái chuy n tr ng mái tr ng mái TH3 (03-04) Ch n l c, ghép luân Ch n l c, ghép luân chuy n Ch n l c, ghép luân chuy n tr ng mái chuy n tr ng mái tr ng mái K T QU VÀ TH O LU N K t qu ch n t o các dòng
- c i m ngo i hình B ng 1: c i m ngo i hình 3 dòng gà Lương Phư ng Mô t Dòng LP1 Dòng LP2 Dòng LP3 Thân hình Cân i, hư ng th t Cân i Nh , hư ng tr ng Màu lông Nâu, nhi u m en c Nâu, ít m en Vàng pha m c , thân en nâu Màu da Vàng Vàng Vàng Màu chân Vàng Vàng Vàng T l nuôi s ng B ng 2: T l nuôi s ng các giai o n tu i (%) TH1 TH2 TH3 Tu n tu i LP1 LP2 LP3 LP1 LP2 LP3 LP1 LP2 LP3 1-8 tu n 93,8 96,2 96,1 95,1 95,9 97,1 96,2 96,1 96,9 9-20 tu n 95,3 96,0 97,2 95,8 96,8 96,8 95,4 97,2 96,8 Sinh s n 90,5 91,6 91,4 91,3 90,9 92,4 91,2 92,3 92,0 Nh n xét: t l nuôi s ng cao các giai o n: gà con (93,8-97,1%), h u b (95,4- 97,2%) và gà (90,5-92,4%), ch ng t các dòng gà LP thích ng v i i u ki n Nam B . Kh i lư ng cơ th T l ch n l c, ly sai ch n l c và hi u qu ch n l c kh i lư ng cơ th 8 tu n tu i dòng tr ng LP1 B ng 3: T l ch n l c, ly sai ch n l c và hi u qu ch n l c kh i lư ng cơ th 8 tu n tu i dòng tr ng LP1 Tính So sánh bi t Ch tiêu TH1 TH2 TH3 TH1 -TH3 KL 8 tu n tu i (g) 804,2 839,7 866,4 62,2 Mái T l ch n l c (%) 62,6 62 61,5 Ly sai ch n l c (g) 42,1 40,3 39,8 Hi u qu ch n l c (R) (g) 35,5 26,7 23 KL 8 tu n tu i (g) 804,2 855,2 901,2 97,0 Tr ng T l ch n l c (%) 20 20 20 Ly sai ch n l c (g) 116,5 111,2 106,5 Hi u qu ch n l c (R) (g) 51 46 43,9 Qua B ng 3 th y t l ch n l c 61,5-62,6% (mái) và 20% (tr ng) ã mang l i hi u qu ch n l c. Hi u qu ch n l c th h (TH) 1 t cao nh t c tr ng và mái, m t trong các nguyên nhân ph i k n là TH 1, h s bi n d KL cao, gà ít ng u. KL cơ th gà 8 tu n tu i ã tăng 62,2g i v i con mái và 97g i v i con tr ng sau 3 TH ch n l c. Kh i lư ng cơ th 20 tu n tu i c a các dòng gà qua 3 th h T B ng 4 nh n th y: qua 3 TH ch n l c, KL cơ th gà 20 tu n tu i dòng LP1 ã tăng 251,4g (tr ng) và 217,6g (mái), KL gà tr ng t 3271g và gà mái t 2301g. So v i KL cơ
- th dòng LV1 t o ra t i Trung tâm nghiên c u gia c m Th y Phương, thì dòng tr ng LP1 cao hơn. B ng 4: Kh i lư ng cơ th 20 tu n tu i c a các dòng gà qua3 th h Dòn Th h Tr ng Mái g n (con) Mean±SE (g) CV(%) n (con) Mean±SE (g) CV(%) LP1 TH1 35 3020,0±24.9 4.89 185 2083,4±13,1 8,57 TH2 39 3121,8±18,8 3,77 184 2176,9±9,4 5,85 2301,0a±8,2 TH3 37 3271,4±17,9 3,33 185 4,87 TH3-TH1 251.4 217.6 LP2 TH1 36 2852,8±27,8 5,84 185 1976,1±10,0 6,87 TH2 39 2974,1±19,1 4,02 185 2053,6±9,4 6,20 2172,6b±8,2 TH3 38 3062,4±16,5 3,32 180 5,05 LP3 TH1 40 2685,5±19,1 4,49 182 1952,1±9,6 6,66 TH2 36 2708,1±20,0 4,44 182 1969,6±6,7 4,59 1917,7c±7,2 TH3 33 2700,0±16,1 3,42 186 5,11 (Các s trung bình mang các ch cái khác nhau trong m t c t d c thì khác nhau có ý nghĩa th ng kê) Dòng tr ng LV1 t 2664,1-2672,2g (tr ng) và 2106,4-2143,1g (mái) (Tr n Công Xuân và Phùng c Ti n, 2004). KL cơ th tr ng, mái c a dòng mái LP2 và LP3 l n lư t là 3062,4g; 2172,6g và 2700g; 1917,7g. Sau 3 TH ch n l c, KL tr ng và mái có sai khác P
- B ng 6.T l ch n l c, ly sai ch n l c và hi u qu ch n l c KL tr ng lúc 38 tu n tu i dòng mái LP2 Ch tiêu TH1 TH2 TH3 T l ch n l c (%) 69,3 66,1 66,6 Ly sai ch n l c (g) 2,68 2,24 1,92 Hi u qu ch n l c (g) 0,8 0,8 0,7 T B ng 6 th y qua 3 TH, vi c ch n l c KL tr ng ã mang l i hi u qu ch n l c t 0,7-0,8g/ TH. B ng 7. Kh i lư ng tr ng 38 tu n tu i c a các dòng qua 3th h Dòng Th h n (con) Mean±SE CV(%) So sánh Tl t (g) v i g c (g) (%) LP1 TH1 620 55,6±0,19 8,58 TH2 620 56,4±0,18 7,76 57,1a±0,12 TH3 620 5,21 54 105,7 LP2 TH1 562 54,8±0,19 8,16 TH2 637 55,3±0,15 6,74 56,9a±0,13 TH3 620 5,62 54 105,3 LP3 TH1 620 53,9±0,16 7,37 TH2 620 54,1±0,13 5,89 54,0b±0,13 TH3 620 6,09 54 100,0 Các s trung bình mang các ch cái khác nhau cùng m t c t d c thì khác nhau có ý nghĩa th ng kê Nh ch n l c nh hư ng, KL tr ng c a dòng mái LP2 nâng lên qua các TH: 54, 8g TH 1 và 56, 9g TH 3 (+ 2,1g). Không có khác bi t (P>0,05) v KL tr ng sau 3 TH c a dòng mái LP2 so v i dòng tr ng LP1, m c dù KL gà mái c a 2 dòng này có sai khác, i u này cho th y tác ng c a vi c ch n l c nh hư ng KL tr ng v i dòng LP2. KL tr ng c a LP1, LP2 u t cao hơn s li u g c, sau 3 TH ch n l c t 105,3-105,7%. LP3 có KL tr ng TH 3 là 54g, b ng nguyên g c (100%). Tr ng qua các TH ch n l c gi m d n qua các TH và khá ng u v i h s bi n d th p (5,21-6,09% th h 3). Năng su t tr ng T l ch n l c, ly sai ch n l c và hi u qu ch n l c NS tr ng 12 tu n dòng mái LP3 T B ng 8 th y: vi c ch n l c NS tr ng 12 tu n u ã mang l i hi u qu ch n l c ( t 1,8-2, 5 q a/th h ). Sau 3 TH, NS tr ng 12 tu n u tăng +3,9 q a/mái. B ng 8: T l ch n l c, ly sai ch n l c, hi u qu ch n l c năng su t tr ng 12 tu n u dòng mái LP3 Ch tiêu TH1 TH2 TH3 So sánh TH3 -TH1 NS tr ng 12 tu n u (qu /mái) 42,5 44,3 46,4 3,9 T l ch n l c (%) 56,6 56,9 50,3 Ly sai ch n l c (qu ) 15,33 13,79 14,64
- Hi u qu ch n l c (R) (qu ) 2,5 1,9 1,8 Tl , năng su t tr ng bình quân (qu /mái/68 tu n tu i) c a 3 dòng gà Lương phư ng qua 3 th h . B ng 9. T l , năng su t tr ng bình quân (qu /mái/68tu n/tu i) c a 3 dòng gà Lương Phư ng qua 3 th h Dòng Th S gà NS tr ng (qu % So v i % t h mái /mái/68 tu n bình quân g c (g) tu i LP1 TH1 145 151.6 50.3 TH2 147 146.7 48.7 TH3 152 143.2 45.9 155 89.00 LP2 TH1 147 156.4 50.7 TH2 146 155.6 50.5 TH3 159 155.3 50.4 175 88.70 LP3 TH1 149 161.8 51.3 TH2 162 167.4 53.1 TH3 174 173.9 55,2 175 99.30 B ng 9 cho th y: qua 3 TH ch n l c nh hư ng, NS tr ng bình quân (qu /mái/68 tu n tu i) c a dòng LP3 nâng lên 12,1 qu (TH 1: 161,8 qu , TH 3: 173,9 qu ), t 99,3% so v i nguyên g c. So v i NS tr ng dòng LV3 (Tr n Công Xuân và Phùng c Ti n, 2004) (trang 332) k t qu này cao hơn 0,7qu . Trong khi ó, NS tr ng bình quân (qu /mái/68 tu n tu i) c a dòng LP1 có xu hư ng gi m (TH 1: 151,6 qu , TH 3: 143,2 qu ) (≈89% nguyên g c). i u này cho th y vi c ch n l c nh hư ng v KL cơ th gà ã nh hư ng và làm gi m NS tr ng. K t qu này phù h p v i nhi u nghiên c u trư c ây. NS tr ng bình quân (qu /mái/68tu n tu i) c a dòng LP2 t 155,3-156,4 q a (≈88,7% nguyên g c). Kh năng s n xu t c a gà b m , thương ph m trong s n xu t Công th c lai t o t o gà b m , thương ph m Công th c lai t o t o gà b m , thương ph m Dòng thu n LP1 LP3 LP2 Ông bà Tr ng 3 x Mái 2 Bm Tr ng 1 x Mái 32 Gà thương ph m 3 máu TP132 Kh năng s n xu t c a gà b m Kh năng s n xu t c a gà b m Lương Phư ng ư c trình bày B ng 10. B ng 10. Kh năng s n xu t c a gà b m Tên h Năm Trai Hai Phòng Năm Phát Hai n a phương Ti n Giang Long An Long An Long An S mái u kỳ (con) 300 530 400 220 S tr ng u kỳ (con) 33 58 44 24
- Tên h Năm Trai Hai Phòng Năm Phát Hai n S mái BQ (con) 280 490 373 204 KL gà mái (20 t/tu i) (g) 2057,1±7,0 2045,5±8,2 2017,4±6,3 2064,8±5,8 % nuôi s ng 96,7 94,5 97,3 95,5 % lo i th i 10,3 9,6 11,0 10,5 Tu n tu i 5% 23 23 23 23 % bình quân 54,3 54,6 53,4 55,3 SLtr ng 171,2 172,3 168,4 174,5 (qu /mái/68t/tu i) % phôi 98,2 97,6 98,5 97,9 % n /tr ng p 84,5 85,2 86,7 85,9 T B ng 10 th y gà mái b m có KL vào bình quân 2017,4-2064,8g, có t l nuôi s ng cao (94,5-97,3%) trong su t th i gian tr ng, ch ng t các dòng gà LP thích ng t t trong i u ki n khí h u Mi n Nam. T l lo i th i trong quá trình sinh s n th p (9,6-11%). SL tr ng bình quân t 168,4-172, 3 qu /mái/ 68 tu n tu i, cao hơn trung bình c a 2 dòng gà ông bà là LP2 và LP3 (164,6 qu ), cho th y bư c u gà b m ã th hi n ư c ưu th lai. T l phôi c a các àn gà t cao (97,6-98,5%). T l n trên t ng s tr ng vào p là 84,5-86,7%. Kh năng s n xu t c a gà thương ph m. Qua B ng 11 th y, gà thương ph m nuôi trong nông h có t l nuôi s ng cao (91- 96%) lúc bán th t. KL gà 85-87 ngày tu i t 1,72 -2,11kg, tiêu t n th c ăn cho 1kg tăng kh i lư ng là 2,67-2,91kg. So v i m t s gi ng gà th vư n khác, gà thương ph m LP có ưu th hơn h n. K t qu nghiên c u c a Tr n Công Xuân (1999) (trang 146) trên gà Tam Hoàng Jiangcun vàng nuôi th t cho bi t th i gian gi t th t dài hơn (12 tu n), KL cơ th nh hơn (1,464-1,51kg) và tiêu t n th c ăn cao hơn (3,01-3,25kg). B ng 11. Kh năng s n xu t c a gà thương ph m nuôi trong các h gia ình Tên h Phan Th L u Nguy n Trung H Thanh Ph m Văn B u (Thu n An - Nghĩa (C chi Sang (C chi - (Hóc môn – Ch tiêu Bình Dương) - TP HCM) TP HCM) TPHCM) S sơ sinh (con) 200 200 200 500 S cu i kỳ (con) 190 182 192 460 % nuôi s ng 95 91 96 92 86 85 85 87 Th i gian nuôi (ngày) KL BQ (kg) 2,0 1.72 1.81 2.11 Tiêu t n t/ăn (kg/kg P) 2,74 2,91 2,82 2,67 K t qu chuy n giao ra ngoài s n xu t trong 2 năm 2003-2004 B ng 12. K t qu chuy n giao ra s n xu t trong hai năm 2003-2004 a danh Gà b m % Gà thương ph m % T ng % 1. Bình Dương 11178 10,7 39199 9,6 50377 9,8 2. Bình Phư c 443 0,4 9796 2,4 10239 2,0 3. Bình Thu n 2245 2,1 39111 9,6 41356 8,0 4. C n Thơ 3876 3,7 0 0,0 3876 0,8
- a danh Gà b m % Gà thương ph m % T ng % 5. Cà Mau 0 0,0 2040 0,5 2040 0,4 6. Lâm ng 0 0,0 23659 5,8 23659 4,6 7. Long An 3060 2,9 2040 0,5 5100 1,0 8. c L c 1020 1,0 31703 7,7 32723 6,4 9. à L t 1530 1,5 510 0,1 2040 0,4 10. ng Nai 32209 30,7 107316 26,2 139525 27,1 11. Sóc Trăng 1020 1,0 0 0,0 1020 0,2 12. Tây Ninh 2856 2,7 4080 1,0 6936 1,3 13. Ti n Giang 0 0,0 75455 18,4 75455 14,7 39678 37,9 25575 6,2 65253 12,7 14. TP H ChíMinh 15. Trà Vinh 1020 1,0 36220 8,8 37240 7,2 16. Vĩnh Long 0 0,0 9180 2,2 9180 1,8 17. Vũng Tàu 4692 4,5 3590 0,9 8282 1,6 T ng s 104827 100 409474 100 514301 100 Qua B ng 12 nh n th y trong 2 năm (2003-2004) ã có 514.301 gà gi ng LP (hơn 20.000 con / tháng) t Tr i th c nghi m gia c m Th ng nh t ư c chuy n giao n 17 t nh thành các t nh phía Nam, nhi u nh t là ng Nai (chi m 27,1%), r i Ti n Giang (14,7%) và TP H Chí Minh (12,7%). Trong s 514.301 con, có 79,6% là gà thương ph m, s còn l i là gà b m (104.827 con). Trong s gà b m , có 37,9% t p trung TP H Chí Minh (trư c khi d ch cúm gà x y ra u năm 2004 thì TPHCM t p trung r t nhi u các cơ s gi ng c a nhà nư c cũng như c a tư nhân), sau ó là ng Nai (30,7%). T t c s gà này ã óng góp áng k vào vi c chuy n d ch cơ c u, nâng cao i s ng c a nông dân. K T LU N VÀ NGH Sau 3 TH ch n t o, bư c u ã hình thành 3 dòng gà LP có c i m ngo i hình và NS n nh. Dòng tr ng LP1: KL cơ th 20 tu n tu i: 3271g (tr ng) và 2301g (mái); t l nuôi s ng cao (gà con: 96,2%, gà dò: 95,8%, gà : 91,2%; tu i 5%: 178 ngày; KL tr ng: 57,1g; SL tr ng: 143,2 qu /mái/68 tu n tu i. Dòng mái LP2: KL cơ th 20 tu n tu i: 3062,4g (tr ng) và 2172,6g (mái); t l nuôi s ng cao (gà con: 96,1%, gà dò: 97,2%, gà : 92,3%); tu i 5%: 171ngày; KL tr ng: 56,9g (cao hơn 5,3% so v i g c); SL tr ng: 155,3 qu /mái/68 tu n tu i. Dòng mái LP3: KL cơ th 20 tu n tu i: 2172,6g (tr ng) và 1917,7g (mái); t l nuôi s ng cao (gà con: 96,9%, 96,8% gà dò: gà : 92,0%); tu i 5%: 159 ngày; KL tr ng: 54,0g; SL tr ng: 173,9 q a/mái/68tu n tu i (99,3% so v i g c). Gà mái b m có KL vào bình quân 2017,4-2064,8g; t l nuôi s ng cao; t l lo i th i th p (9,6-11%); SL tr ng bình quân: 168,4-172,3 q a/mái/ 68 tu n tu i [cao hơn trung bình c a 2 dòng gà ông bà LP2 và LP3 (164,6 q a)], bư c u gà b m ã th hi n ư c ưu th lai. T l phôi và t l n trên t ng s l n lư t là 97,6- 98,5% và 84,5-86,7%. Gà thương ph m nuôi trong nông h có t l nuôi s ng cao (91-
- 96%) lúc bán th t; KL gà: 1,72-2,11 kg (85-87 ngày tu i), tiêu t n th c ăn /1 kg tăng kh i lư ng: 2,67-2, 91 kg. Có ưu th so sánh v i m t s gi ng gà th vư n khác. Trong 2 năm (2003-2004) ã có t ng s 514.301 gà gi ng Lương Phư ng, (bình quân hơn 20000 con/tháng) t Tr i th c nghi m gia c m Th ng nh t ( ng Nai) ư c chuy n giao n 17 t nh thành các t nh phía Nam, óng góp áng k vào vi c chuy n d ch cơ c u, nâng cao i s ng c a nông dân Nam b . /. TÀI LI U THAM KH O Nguy n Huy t. 1999 -. Nghiên c u c i m sinh h c và tính năng s n xu t c a gi ng gà màu Lương Phư ng hoa nuôi t i th c nghi m Liên Ninh, Báo cáo khoa h c chăn nuôi thú y 1999-2000 (tr 62) Tr n Công Xuân, Phùng c Ti n. 2004 - K t qu ch n t o ba dòng gà LV1, LV2, LV3, Báo cáo khoa h c chăn nuôi thú y (Ph n chăn nuôi gia c m), Nhà xu t b n Nông nghi p, Hà N i (tr 332)../. Tr n Công Xuân. 1999 - M t s c i m và tính năng s n xu t c a gà Tam Hoàng Jiangcun vàng, Chuyên san chăn nuôi gia c m, H i Chăn nuôi Vi t Nam (tr 146).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu công nghệ làm phân vi sinh từ bã mía thiết kế chế tạo thiết bị nghiền bã mía năng suất 500kg/h trong dây chuyền làm phân vi sinh
51 p | 1044 | 185
-
Nghiên cứu sử dụng kỹ thuật chỉ thị phân tử để chọn tạo giống đậu tương năng suất cao, kháng bệnh rỉ sắt và chịu hạn
58 p | 180 | 43
-
Tạp chí khoa học: Chọn tạo các dòng ngô được chuyển gen kháng sâu (CryIAc) thông qua vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens
13 p | 113 | 17
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu chọn tạo giống lúa nước chất lượng và chuyển giao kỹ thuật nhân giống phục vụ cho sản xuất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
73 p | 111 | 15
-
BÁO CÁO " XÂY DỰNG HỆ THỐNG TÁI SINH IN - VITRO CÂY KHOAI TÂY PHỤC VỤ CHỌN TẠO GIỐNG MỚI BẰNG KỸ THUẬT CHUYỂN GEN VÀ DUNG HỢP TẾ BÀO TRẦN "
10 p | 74 | 14
-
Báo cáo: Nghiên cứu ứng dụng sinh học phân tử trong tạo dòng phục hồi phục vô công tác chọn tạo giống lúa lai 3 dòng
6 p | 99 | 9
-
NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO CÁC GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO CHO VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
9 p | 69 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Chọn tạo hai dòng vịt cao sản hướng thịt cho chăn nuôi thâm canh
161 p | 32 | 7
-
TUYỂN CHỌN DÒNG LÚA THƠM, NĂNG SUẤT CAO PHẨM CHẤT TỐT TỪ TỔ HỢP LAI TP9 X TP5
9 p | 109 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai phù hợp cho chuyển đổi cơ cấu cây trồng vùng Đông Bắc
188 p | 27 | 5
-
Đánh giá các tổ hợp lúa lai hai dòng mới chọn tạo
4 p | 79 | 5
-
Tác động của thành phần thức ăn tự nhiên đến việc lựa chọn bộ giống cá trong hệ thống canh tác lúa - Cá
5 p | 69 | 5
-
Kết quả chọn tạo giống đậu tương TN08
6 p | 58 | 4
-
Tóm tắt Luận văn tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu tích hợp gen kháng bệnh bạc lá vào một số dòng/giống lúa phục vụ chọn tạo giống
28 p | 56 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Nghiên cứu xây dựng hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam - Triển khai thử nghiệm tại Công ty đầu tư Xây dựng và Thương mại Đất Việt
12 p | 31 | 2
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Khai thác vật liệu khởi đầu cho công tác nghiên cứu chọn tạo giống lúa kháng rầy nâu
27 p | 34 | 2
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Di truyền và chọn giống vật nuôi: Chọn lọc nhân thuần hai dòng gà hướng trứng D629 và D523
28 p | 20 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn