intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm tế bào đờm ở bệnh nhân COPD tại Bệnh viện Phổi Trung ương từ năm 2017 đến năm 2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học và đặc điểm tế bào đờm ở bệnh nhân COPD điều trị tại Bệnh viện Phổi Trung ương từ năm 2017-2018. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 31 bệnh nhân có chẩn đoán COPD được chỉ định làm xét nghiệm tế bào trong bệnh phẩm đờm điều trị tại khoa Bệnh phổi mãn tính của Bệnh viện Phổi Trung ương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm tế bào đờm ở bệnh nhân COPD tại Bệnh viện Phổi Trung ương từ năm 2017 đến năm 2018

  1. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TẾ BÀO ĐỜM Ở BỆNH NHÂN COPD TẠI BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƯƠNG TỪ NĂM 2017 ĐẾN NĂM 2018 Trần Thị Phương Thảo*, Võ Trọng Thành*, Phạm Thị Vượng*, Nguyễn Linh Phương*. TÓM TẮT 16 characteristic in COPD patients have treatment at Mục tiêu: Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ National Lung Hospital from 2017 to 2018. số huyết học và đặc điểm tế bào đờm ở bệnh Study subjects and method: nhân COPD điều trị tại Bệnh viện Phổi Trung The number of 31 COPD patients will have ương từ năm 2017-2018. permission to do the sputum cell test; patients are Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: having treatment at Chronic lung disease 31 bệnh nhân có chẩn đoán COPD được chỉ Department, National Lung Hospital. định làm xét nghiệm tế bào trong bệnh phẩm Retrospective study, Descriptive cross- đờm điều trị tại khoa Bệnh phổi mãn tính của sectional study. Bệnh viện Phổi Trung ương. Result: After the research on 31 patients, we Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang. see that almost COPD patients have increased the Kết quả: Nghiên cứu trên 31 bệnh nhân number of white blood cells (54.8%). Abnormal chúng tôi thấy rằng đa số bệnh nhân COPD đều changes about hematological indexes in COPD có biểu hiện tăng số lượng bạch cầu (54,8%). patients are: the proportion of patients with Các thay đổi bất thường về chỉ số huyết học ở increased neutrophil is 64,5%; the proportion of các bệnh nhân COPD là tỷ lệ bệnh nhân có tỷ lệ patients with increased eosinophils is 30%. In all bạch cầu trung tính tăng chiếm 64.5%; tỷ lệ bệnh patients have sputum cell test, we detect 61.3% nhân có tỷ lệ bạch cầu ái toan tăng chiếm 30%. macrophages in sputum samples, 41.9% > 2% Trong tổng số bệnh nhân được xét nghiệm tế bào eosinophil in sputum sample, 58.1% < 2% trong bệnh phẩm đờm phát hiện tỷ lệ đại thực eosinophil in sputum sample. bào trong đờm 61.3%; bạch cầu ái toan >2% Keyword: COPD, sputum, eosinophil, trong đờm 41.9%; bạch cầu ái toan
  2. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 tính chiếm 5% toàn cầu. Đây là nguyên tại Bệnh viện Phổi Trung ương từ năm 2017- nhân gây tử vong đứng hàng thứ 4 trên thế 2018” nhằm bước đầu đánh giá sự thay đổi giới và dự kiến sẽ tăng lên hàng thứ 3 vào của các chỉ số huyết học và tầm quan trọng năm 2020 [1]. của xét nghiệm tế bào trong bệnh phẩm đờm Mặc dù phản ứng viêm được xem là một đối với các bệnh nhân COPD. đặc tính chính trong đợt cấp và corticoid đường toàn thân luôn được khuyến cáo sử II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU dụng trong đợt cấp để khống chế tình trạng Đối tượng nghiên cứu: 31 bệnh nhân có viêm này nhưng hầu như không có định chẩn đoán COPD từ năm 2017-2018 được nghĩa đợt cấp nào có đề cập đến tình trạng chỉ định làm xét nghiệm Tổng phân tích tế viêm. Tìm hiểu về cơ chế viêm sẽ giúp bào máu ngoại vi và xét nghiệm Tế bào học chúng ta hiểu được cơ chế bệnh học gây ra trong bệnh phẩm đờm tại Bệnh viện Phổi đợt cấp và đóng góp thông tin giúp hỗ trợ Trung ương. cho các bác sỹ lâm sàng đưa ra liệu trình Phương pháp nghiên cứu: điều trị tốt nhất cho người bệnh. Tuy nhiên Thiết kế nghiên cứu: Hồi cứu, mô tả cắt thực tế việc thống kê và đánh giá sự thay đổi ngang. các chỉ số huyết học ở bệnh nhân COPD còn Phương pháp chọn mẫu: Bệnh nhân được chưa có nhiều nghiên cứu đề cập đến. Thêm chẩn đoán COPD điều trị tại Khoa Bệnh phổi vào đó xét nghiệm tế bào học trong bệnh mãn tính – Bệnh viện Phổi Trung ương. phẩm đờm là một xét nghiệm mới có khả Thời gian nghiên cứu: từ 01/01/2017 đến năng đưa ra những gợi ý cho lâm sàng trong 31/12/2018. việc điều trị cho bệnh nhân COPD. Các phương tiện và vật liệu nghiên cứu: Vì vậy chúng tôi thực hiện “Nghiên cứu Mẫu bệnh phẩm máu ngoại vi và tủy sự thay đổi một số chỉ số huyết học và đặc xương. điểm tế bào đờm ở bệnh nhân COPD điều trị Phần mềm xử lý trên SPSS. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm về tuổi và giới của nhóm bệnh nhân trong nghiên cứu Bảng 1: Đặc điểm phân bố tuổi và giới tính Giá trị trung bình 63 ±14.76 Tuổi Tuổi cao nhất 88 Tuổi thấp nhất 37 Số lượng BN 21 Nam % 67.7 Giới Số lượng BN 10 Nữ % 32.3 Nhận xét: 31 bệnh nhân trong nghiên cứu có tuổi trung bình là 63±14.76 cao nhất 88 tuổi, thấp nhất 37 tuổi. Bệnh nhân nam chiếm đa số với tỷ lệ 67.7%. Đánh giá các chỉ số máu ngoại vi của nhóm bệnh nhân 619
  3. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Bảng 2: Giá trị trung bình các chỉ số máu ngoại vi Chỉ số Giá trị trung bình Min Max WBC (G/L) 11.14 ± 3.54 5.67 18.14 NEU (%) 62.53± 15.43 40.0 92.1 LYM (%) 22.04 ± 10.42 3.6 43.2 EOS (%) 2,83±4,13 0.0 24.1 RBC (M/µl) 4.56 ± 0.51 3.7 5.8 HGB (g/dl) 13.47 ± 1.48 10.8 17.2 PLT (G/L) 268± 73.9 131 418 Nhận xét: Số lượng bạch cầu tăng so với giá trị tham chiếu. Tỷ lệ bạch cầu trung tính và bạch cầu ái toan tăng. Bảng 3: Phân loại bạch cầu nhóm bệnh nhân nghiên cứu Bạch cầu Số lượng BN Tỷ lệ % < 10 G/l 14 45.2 WBC (G/L) ≥ 10 G/l 17 54.8 NEU (%) < 75% 11 35.5 ≥ 75% 20 64.5 EOS (%) 2% là 41.9%; bạch cầu ái toan < 2% là 58.1%. IV. BÀN LUẬN (2018)[2], tương đương với kết quả của tác Đặc điểm về tuổi và giới giả Nguyễn Thị Thủy (2015)[3]. Các nghiên Theo bảng 1 chúng tôi nhận thấy độ tuổi cứu này đều cho thấy COPD thường gặp ở trung bình của các bệnh nhân là 63 tuổi trong những người cao tuổi do tăng tỉ lệ các bệnh đó bệnh nhân có độ tuổi thấp nhất là 37 và tim mạch, cơ xương khớp, suy giảm chức cao nhất là 88. Điều này là tương đồng với năng thông khí nặng nề, suy giảm miễn dịch nhiều nghiên cứu trước đó: kết quả nghiên tăng nguy cơ nhiễm trùng. Ngoài ra điều cứu của tác giả Nguyễn Thanh Hồi kiện kinh tế khó khăn, sống phụ thuộc vào 620
  4. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 gia đình do mất sức lao động dẫn đến việc xúc với các loại hạt bụi nghề nghiệp ảnh quản lý và điều trị COPD ở những bệnh nhân hưởng tới sức khỏe. cao tuổi rất khó khăn. Đặc điểm về các chỉ số huyết học 31 bệnh nhân tham gia vào nghiên cứu có Từ kết quả ở bảng 3 ta thấy các bệnh nhân 67.7% bệnh nhân là nam và 32.3% bệnh trong nhóm nghiên cứu có đến 54.8% tăng số nhân là nữ. Nghiên cứu của chúng tôi cho lượng bạch cầu, tăng tỷ lệ bạch cầu trung thấy tỷ lệ bệnh nhân mắc COPD ở nam cao tính tăng chiếm 64.5%, tổng tỷ lệ bạch cầu ái hơn ở nữ. Tỷ lệ này là tương đồng với nhiều toan chiếm 30%. Kết quả này tương đồng nghiên cứu khác về COPD: PGS.TS Nhung với với nghiên cứu của tác giả Phạm Văn Nguyen Viet (2015) thực hiện một nghiên An(2017) [6] và Nguyễn Thanh Hiếu cứu cắt ngang trên 1.506 người không hút (2018)[7]. Điều này được giải thích do cơ thuốc từ 40 tuổi trở lên ở Việt Nam và chế viêm mạn tính trong COPD. Đây là đặc Indonesia cho thấy tỷ lệ mắc BPTNMT là tính phản ứng của cơ thể biểu hiện bằng sự 6,9% trong đó nam mắc 12,9% và nữ mắc tập trung của nhiều loại tế bào, gồm 4,4%. Tỷ lệ mắc tại Việt Nam là 8,1%; neutrophils, macrophages, B-cells, nang Indonesia là 6,3%[4]. ThS.Bs Hoàng Thị lympho (lymphoid aggregates) và CD8+ T- Lâm nghiên cứu tỷ lệ mắc BPTNMT ở Hoàn cells, nhất là ở khu vực đường thở nhỏ. Cùng Kiếm và Ba Vì, Hà Nội cho thấy tỷ lệ mắc với hiện tượng này, sự tương tác giữa các tế COPD ở người từ 23 đến 72 tuổi chiếm 7,1% bào, thành phần tế bào dưới tác động của (nam 10,9%; nữ 3,9%) tỷ lệ mắc bệnh tăng khói thuốc, nhiễm trùng và các sản phẩm từ theo tuổi, có hút thuốc [5] Nguyên nhân có sự phá hủy cấu trúc đã tạo ra các cơ chế phức thể do nam giới thường có thể do thói quen tạp duy trì và phát triển tình trạng viêm mà hút thuốc lá và thường xuyên làm việc tiếp cho đến nay còn nhiều điều chúng ta chưa hiểu rõ[8]. Hình 1. Sơ đồ tóm tắt phản ứng viêm và tương tác tế bào khi có tiếp xúc với thuốc lá mạn tính để hình thành tình trạng viêm mạn tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD). 621
  5. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Hoạt hóa các bạch cầu trung tính, đại thực năng là một cơ quan mở, đường thở luôn có bào, các tế bào biểu mô, tế bào đuôi gai, tế sẵn những cơ chế bảo vệ bẩm sinh hay thu bào T, tế bào B, các nguyên bào sợi và tế bào được nhằm bảo vệ sự toàn vẹn về hình thái cơ trơn đường thở dẫn đến giải phóng các và chức năng trước các tác động thường cytokine, chemokine và protease. Khuếch đại xuyên của rất nhiều yếu tố từ môi trường tín hiệu là rất quan trọng trong việc làm tăng trong đó có chức năng thực bào của các đại các phản ứng viêm làm nền tảng bệnh học thực bào. Kết quả này tương đồng với nhiều cho COPD. Viết tắt: ab: antibody; Th: T- nghiên cứu của Frankenberger M năm 2004 helper cell; MHC: major histocompatibility và Vernooy JH năm 2004[9]. complex; TCR: T-cell receptor; CXCL: CXC Nghiên cứu của chúng tôi chỉ ra rằng chemokine ligand; IP: interferon (IFN)-c- trong bệnh phẩm đờm của các bệnh nhân inducible protein; CCL: CC chemokine COPD có tỷ lệ xuất hiện bạch cầu ái toan ligand; RANTES: regulated on activation, >2% là 41.9%; bạch cầu ái toan 2% sẽ tăng nguy cơ đợt cấp growth factor; MMP: matrix nếu không điều trị ICS so với nhóm không metalloproteinase (Nguồn: K.F. Chung et tăng BCAT[6]. Tương tự như vậy, số lượng al. Eur Respir J 2008; 31: 1334–1356). bạch cầu ái toan đờm tăng lên trong hàng Đánh giá các chỉ số trong bệnh phẩm loạt các đợt cấp của COPD và điều trị bằng đờm ở bệnh nhân COPD corticosteroid theo số lượng bạch cầu ái toan Sau khi tổng hợp kết quả xét nghiệm tế làm giảm đáng kể tình trạng trầm trọng của bào trong bệnh phẩm đờm của 31 bệnh nhân bệnh [10] COPD trong bảng 4 chúng ta bước đầu thấy rõ tỷ lệ đại thực bào 61.3%; bạch cầu ái toan V. KẾT LUẬN >2% là 41.9%; bạch cầu ái toan < 2% là Nghiên cứu trên 31 bệnh nhân COPD tại 58.1%. Bệnh viện Phổi Trung ương chúng tôi thấy Đầu tiên đại thực bào cũng là tế bào có rằng tỷ lệ tăng số lượng bạch cầu 54.8%; mặt nhiều hơn trên đường thở bệnh nhân tăng tỷ lệ bạch cầu trung tính 64.5 %; tăng COPD giống như BCĐNTT và khi hoạt hóa, bạch cầu ái toan 30%. Các thành phần tế bào tế bào này cũng giải phóng các men tiêu hủy trong bệnh phẩm đờm: tỷ lệ đại thực bào protein (như matrix metalloproteinases, 61.3%; bạch cầu ái toan >2% là 41.9%; bạch cathepsins và collagenases) làm mất cấu trúc cầu ái toan
  6. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 TÀI LIỆU THAM KHẢO 2009-2010", Tạp chí Y học dự phòng 2014, 1. Global Strategy for the Diagnosis, Tập XXIV, Số 10 (159), Hà Nội, tr. 77-82. Management and Prevention of COPD, 6. Phạm Văn An (2017), Đặc điểm lâm sàng, Global Initiative for Chronic Obstructive cận lâm sàng và kết quả điều trị đợt cấp bệnh Lung Disease (GOLD) 2017. Available phổi tắc nghẽn mạn tính có đái tháo đường, from: http://goldcopd.org Luận văn bác sỹ nội trú, Đại học Y Hà Nội 2. Nguyễn Thanh Hồi (2013) Nghiên cứu đặc 7. TS Nguyễn Thanh Hiếu (2018) Nghiên cứu điểm lâm sàng, xquang phổi và kết quả khí đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số máu của bệnh nhân có đợt cấp bệnh phổi tắc yếu tố tiên lượng điều trị đợt cấp COPD, nghẽn mãn tính điều trị tại trung tâm Hô hấp Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội – Bệnh viện Bạch Mai , tạp chí Lao và bệnh 8. Barnes PJ. Inflammatory mechanisms in phổi số 15, tr45- 47 patients with chronic obstructive pulmonary 3. Nguyễn Thị Thủy (2015), Nghiên cứu đặc disease. J Allergy Clin Immunol. điểm loãng xương ở bệnh nhân bệnh phổi tắc 2016;138(1):16-27. nghẽn mạn tính tại đơn vị quản lý bệnh phổi 9. Frankenberger M, Menzel M, Betz R, et al. tắc nghẽn mạn tính, Luận văn tốt nghiệp thạc Characterization of a population of small sỹ y khoa, Trường đại học y Hà Nội. macrophages in induced sputum of patients 4. Nhung Nguyen Viet, Faisal Yunus, et al with chronic obstructive pulmonary disease (2015), "The prevalence and patient and healthy volunteers. Clin Exp Immunol. characteristics of chronic obstructive 2004;138(3):507-516. doi:10.1111/j.1365- pulmonary disease in nonsmokers in Vietnam 2249.2004.02637.x. and Indonesia: An observational survey", 10. K.F. Chung and I.M. Adcock. Multifaceted Respirology 2015; 20: 602-611. mechanisms in COPD: inflammation, 5. Hoàng Thị Lâm, Nguyễn Văn Tường immunity, and tissue repair and destruction. (2014), "Thực trạng bệnh phổi tắc nghẽn mạn Eur Respir J 2008; 31: 1334–1356 tính (COPD) trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 623
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0