NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VI HỌC VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA XUYÊN TÂM TÂM<br />
LIÊN (Andrographis paniculata (Burm.f.) Nees)<br />
<br />
Nguyễn Ngọc Chương∗, Nguyễn Ngọc Vinh∗∗,Võ Thị Bạch Huệ∗∗∗<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Nghiên cứu thực vật học, phân lập các diterpenlacton từ dược liệu Xuyên tâm liên góp phần xây dựng<br />
chuyên luận dược liệu xuyên tâm liên cho Dược ñiển Việt Nam, chuẩn hoá dược liệu và các chế phẩm.<br />
Đối tương và phương pháp nghiên cứu: Dược liệu Xuyên tâm liên do Trung tâm nghiên cứu dược liệu miền<br />
trung cung cấp. Mô tả ñặc ñiểm hình thái thực vật, ñặc ñiểm vi học qua kính hiển vi, xác ñịnh các nhóm họat chất hóa<br />
học bằng các phản ứng hóa học ñặc trưng. Chiết xuất và phân lập các diterpenlacton dựa vào ñộ phân cực khác nhau<br />
của dung môi. Đánh giá ñộ tinh khiết các chất chiết xuất bằng phản ứng hóa học, sắc ký lớp mỏng, phổ UV, phổ IR,<br />
HPLC và khối phổ.<br />
Kết quả: Đã xác ñịnh ñặc ñiểm hình thái thực vật, ñặc ñiểm vi học và hóa học của Xuyên tâm liên. Phân lập ñược<br />
Andrograrpholid, dehydroandrographolid và chúng ñã ñược ñánh giá mức ñộ tinh khiết.<br />
Kết luận: Kết quả nghiên cứu có thể góp phần xây dựng chuyên luận dược liệu Xuyên tâm liên cho Dược ñiển<br />
Việt Nam. Các chất phân lập ñược rất cần thiết ñể chuẩn hóa dược liệu này và các chế phẩm có chứa Xuyên tâm liên.<br />
Từ khóa: Andrographolid, dehydroandrographolid, Diterpenlacton, Xuyên tâm liên, thực vật học, chiết xuất,<br />
phân lập.<br />
ABSTRACT<br />
<br />
STUDIES ON MICROSCOPIC CHARACTERISTICS AND CHEMICAL COMPONENTS OF<br />
Andrographis paniculata (Burm.f.) Nees<br />
Nguyen Ngoc Chuong, Nguyen Ngoc Vinh, Vo Thi Bach Hue<br />
Objective: The phytology research on Andrographis paniculata (Burm.f.) Nees and isolation diterpenlactons<br />
from this traditional medicinal plant to contribute a special issue of medicinal plant for Vietnamese Pharmacopoeia<br />
and to standardize this plant and preparations.<br />
Materials and methods: The plants were provided by The Medicinal plant research Center of Midle of Viet Nam.<br />
Botanical characteristics were described by observation. Microscopic characteristics determined by microscopy<br />
method. Identify the chemical components by mean of chemical reaction. Extraction and isolation diterpenlactons<br />
base on polarization of the solvents. The purity of isolated substances were evaluated on the basic of chemical<br />
reaction, thin layer chromatography, UV spectral, IR spectral, HPLC and MS.<br />
Results: Botany characteristics, Microscopic characteristics, chemical components were determined.<br />
Androgarpholid and dehydroandrographolid were isolated and evaluated the purity.<br />
Conclusion: The results can contribute a special issue of Andrographis paniculata (Burm.f.) Nees for<br />
Vietnamese Pharmacopoeia. The isolated substances are necessary for standardizing of this plant and preparations.<br />
Key words: Andrographolid, dehydroandrographolid, Diterpenlacton, Andrographis paniculata (Burm.f.) Nees,<br />
phytology, extraction, isolation<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Cây Xuyên tâm liên có tên khoa học là Andrographis paniculata (Burm.f.) Nees, ñã có một thời gian ñược sử<br />
dụng phổ biến, rất nhiều người quan tâm và ñược xem là một vị thuốc không thể thiếu ñược với tủ thuốc gia ñình,<br />
trạm y tế và các bệnh viện ở nước ta, là thần dược cho các bệnh kèm theo sốt, các bệnh của gan và mắt. [7],[10],[11]<br />
Nhiều năm qua ở Việt Nam, Xuyên tâm liên dần dần ñã bị lãng quên, trong khi ñó các nhà khoa học và nhiều hãng<br />
dược phẩm nước ngoài ñã chứng minh giá trị của dược liệu này bằng nhiều kết quả nghiên cứu và ñã có nhiều ứng<br />
dụng thực tế trên lâm sàng, cho thấy nó có các tác dụng kháng viêm, thải ñộc, nâng cao sức ñề kháng, kháng vi khuẩn<br />
và virus [3],[4],[6],[8]. Hiện nay, nước ta ñang có nhiều nơi phát triển vùng trông Xuyên tâm liên, tạo ñiều kiện khôi<br />
phục lại sản xuất và sử dụng dược liệu quý này. Mặt khác Dược ñiển Việt nam cũng chưa có chuyên luận về dược liệu<br />
này. Vì vậy việc xác ñịnh ñặc ñiểm vi học và thành phần hóa học của xuyên tâm liên là cần thiết giúp cho việc tiêu<br />
chuẩn hóa nguồn nguyên liệu và các chế phẩm có chứa Xuyên tâm liên.<br />
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
∗<br />
<br />
Khoa Y học Cổ Truyền- Đại học Y Dược Tp. HCM<br />
Viện kiểm nghiệm thuốc Tp. HCM<br />
∗∗∗<br />
Khoa Dược –Đại học Y Dược Tp. HCM<br />
Địa chỉ liên hệ: ThS. Nguyễn Ngọc Chương<br />
ĐT: 0913640750<br />
∗∗<br />
<br />
Email: ngngchuong@yahoo.fr<br />
<br />
157<br />
<br />
Cây Xuyên tâm liên do Trung tâm nghiên cứu và sản xuất dược liệu miền trung cung cấp. Chuẩn làm việc<br />
andrographolid và dehydroandrographolid do Viện công nghệ hóa học cung cấp, ñã xác ñịnh cấu trúc.<br />
Dung môi, hóa chất, thuốc thử<br />
Chloroform, methanol (Trung Quốc, Merck), acetonitril (Merck), H3PO4, nước cất 2 lần.<br />
acid 3,5-dinitrobenzoic, kali hydroxid, acid sulfuric, vanillin, acid acetic băng, than hoạt tính.<br />
Thuốc thử Vanillin sulfuric, Thuốc thử Kedde<br />
Máy móc – dụng cụ<br />
Bản mỏng silicagel F 254, bể nước ñun cách thủy, bể siêu âm Ultrasonic Branson 3510, cân phân tích Metler<br />
Toledo AB-204, máy cô quay Buchi, kính hiển vi quang học Olympus, tủ sấy Shellab 1330 FX, cân phân tích Mettler<br />
Toledo AB265-S, các loại dụng cụ thủy tinh chính xác, lò nung Heraeus D6450, máy ño ñiểm chảy Stuart smp3, máy<br />
ño phổ hồng ngoại FTIR NICOLET MAGNA 760, máy HPLC LC-20AD (SHIMADZU), ñầu dò PDA SPD-M20AD,<br />
máy sắc ký lỏng cao áp ghép khối phổ AGILENT 1100 LC-MSD.<br />
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Khảo sát về thực vật học: ñặc ñiểm hình thái, vi phẫu, soi bột, hóa thực vật<br />
Bằng cảm quan mô tả ñặc ñiểm thực vật học dựa trên quan sát cây tươi. Cắt ngang vi phẫu thân, lá nhuộm vi phẫu<br />
bằng phương pháp nhuộm kép (dùng ñỏ carmin và lục iod) quan sát bằng kính hiển vi và mô tả. Nhận xét cảm quan<br />
bột dược liệu và quan sát dưới kính hiển vi các ñặc ñiểm của lông che chở, mạch dẫn, sợi, tế bào mô cứng, hạt tinh<br />
bột, tinh thể... của dược liệu. Xác ñịnh mẫu thực vật bằng các khảo sát hóa học dựa trên nguyên tắc chiết 50 g dược<br />
liệu bằng ethanol thu ñược 50 ml dịch chiết, thực hiện phản ứng hóa học với các thuốc thử chuyên biệt nhằm xác ñịnh<br />
các nhóm hoạt chất diterpenlacton, flavonoid<br />
Chiết xuất diterpen lacton toàn phần từ xuyên tâm liên<br />
Nguyên liệu là phần trên mặt ñất của cây Xuyên tâm liên ñược xay nhỏ, ngấm kiệt với dung môi ethanol. Loại tạp<br />
bằng than hoạt tính. Cô dịch chiết ñể thu ñược cao lỏng dược liệu chứa diterpen lacton toàn phần.<br />
Phân lập andrographolid, dehydroandrographolid<br />
Tiến hành tách andrographolid từ cao lỏng bằng phương pháp kết tinh trong ethanol và tái kết tinh nhiều lần trong<br />
MeOH.<br />
Dehydroandrographolid có tỉ lệ thấp hơn, ñược tách qua sắc ký cột bằng cách thay ñổi ñộ phân cực của dung môi<br />
ly giải. Sau ñó chúng cũng ñược tái kết tinh nhiều lần qua methanol.<br />
Tiến hành khảo sát hệ dung môi chạy sắc ký trên sắc ký bản mỏng ñối với chất chuẩn và chất cần khảo sát. Trước<br />
tiên là chọn hệ bắt ñầu chạy cột là hệ ñẩy ñược các tạp chất phía trên chất cần tách ñến vị trí có Rf > 0,2 và chất cần<br />
tách không di chuyển. Tiếp theo là hệ ñẩy ñược chất cần tách ñến vị trí có Rf > 0,2 và các tạp chất phía dưới chất cần<br />
tách không di chuyển.<br />
Khảo sát chất ñã chiết tách dùng làm chất chuẩn<br />
Khảo sát chất ñã chiết tách so với chất chuẩn andrographolid và Dehydroandrographolid chuẩn theo các chỉ tiêu<br />
sau: cảm quan, phản ứng hóa học, ñiểm nóng chảy, sắc ký lớp mỏng, phổ tử ngoại UV, phổ hồng ngoại IR, HPLC,<br />
phổ MS.<br />
KẾT QUẢ<br />
Khảo sát thực vật học về ñặc ñiểm hình thái, vi phẫu, soi bột của Xuyên tâm liên<br />
Thân: cỏ ñứng, cao 0,5-1 m, phân nhánh nhiều. Thân vuông, nhẵn; ở thân già mấu lá thường phình to. Lá: ñơn,<br />
nguyên, mọc ñối chéo chữ thập. Phiến lá thuôn dài hình mũi mác có ñáy hẹp hoặc hình xoan thon hẹp do men dần<br />
xuống cuống, ñỉnh nhọn, dài 4-8 cm, rộng 1,5-2,5 cm, nhẵn. Gân lá hình lông chim, nổi rõ ở mặt dưới, có 4-5 cặp gân<br />
phụ. Cuống lá rất ngắn, khoảng 1-2 mm không có lá kèm. Cụm hoa: là chùm kép ở nách lá hoặc ở ngọn cành. Nhánh<br />
mang hoa còn non cong lên ở ñỉnh. Hoa: nhỏ, dài khoảng 1,2-1,3 cm, màu trắng, ñiểm những ñốm hồng tím, không<br />
ñều, lưỡng tính, mẫu 5, cuống hoa dài khoảng 4-6 mm. Lá bắc: dài khoảng 2 mm, dạng dải hẹp, lá bắc con dạng sợi<br />
màu xanh nhỏ hơn lá bắc. Lá ñài: 5, rời, ñều, dài khoảng 3 mm, dạng tam giác hẹp màu xanh, có lông thưa trắng.<br />
Cánh hoa: hợp thành ống hình trụ dài 6 mm, có lông, phần trên loe ra và chia thành 2 môi 2/3 rõ, môi trên có thùy cạn,<br />
màu trắng không có sọc tím; môi dưới xẻ 3 thùy rộng có sọc hồng tím, ñầu nhọn; tiền khai lợp. Nhị: 2, ñính ở họng<br />
tràng; chỉ nhị rời, dạng sợi màu trắng, 2 bao phấn dính nhau ở ñáy, bao phấn hình hạt ñậu, màu tím, nứt dọc, hướng<br />
trong, hạt phấn rời, màu vàng nhạt, hình bầu dục có các rãnh dọc. Nhụy: vòi nhụy dạng sợi màu tím, không lông, 2<br />
ñầu nhụy hình sợi. Bầu dẹp dài khoảng 1,5 cm, 2 lá noãn vị trí trước sau tạo bầu trên, 2 ô, mỗi ô có trên 4 noãn, ñính<br />
noãn trung trụ, ñĩa mật to bao quanh ñáy bầu. Quả: nang dẹp, 2 buồng, hình bầu dục hai ñầu nhọn, dài 15-16 mm,<br />
rộng 3-3,5 mm, có ít lông mịn.<br />
Nhận xét: kết quả mô tả thực vật phù hợp với tài liệu ñã công bố.<br />
<br />
158<br />
<br />
Vi phẫu Thân: Mặt cắt ngang vi phẫu có hình vuông, 4 góc lồi. Tế bào biểu bì khá ñều, một số tế bào phình to mang<br />
bào thạch xù xì, không cuống. Lông che chở ña bào từ 3-5 tế bào và lông tiết ñầu ña bào, chân ngắn. Mô dày góc<br />
nhiều ở 4 góc, ít hơn ở cạnh vi phẫu, những ñoạn không có mô dày thường gặp các lỗ khí hơn. Mô mềm vỏ ñạo, 3-8<br />
lớp tế bào hình tròn, vách mỏng. Nội bì ñai Caspary, trụ bì gồm từ 2-3 lớp tế bào nhỏ hơn nội bì, hóa mô cứng rải rác.<br />
Hệ thống dẫn tạo thành vòng liên tục, libe ở ngoài, gỗ ở trong. Libe 1 bị ép dẹp vào sát trụ bì. Gỗ 1 tập trung nhiều ở 4<br />
góc và 2 cạnh, 2 cạnh còn lại ít thấy gỗ 1. Mô mềm tủy khuyết, tế bào lớn, vách cellulose hoặc hóa gỗ ít. Mô mềm tủy<br />
và vỏ rải rác có tinh thể calci oxalat hình khối.<br />
Vi phẫu Gân giữa lá: Biểu bì trên lồi thành 2-3 thùy rõ, biểu bì dưới lồi thành 2 thùy nhọn hướng về hai phía, ñáy<br />
phẳng. Tế bào biểu bì kích thước lớn, hình chữ nhật hoặc ña giác, mang lông che chở ña bào và lông tiết ña bào chân<br />
ngắn, cutin mỏng. Dưới biểu bì có từ 2-8 lớp mô dày góc. Mô mềm gồm các tế bào gần tròn, kích thước không ñều,<br />
vách mỏng. Cung libe gỗ gần như liên tục, gỗ ở trên và libe ở dưới.<br />
Vi phẫu Thịt lá: Biểu bì tương tự như gân giữa, mô mềm giậu chỉ có 1 lớp tế bào ngắn, dưới mỗi tế bào biểu bì có 23 tế bào mô giậu. Mô mềm có chứa các khuyết to.<br />
Đặc ñiểm bột dược liệu: Bột thân lá màu lục xám, không mùi, vị rất ñắng. Thành phần gồm: mảnh biểu bì mang lỗ<br />
khí, bào thạch không cuống có bề mặt sần sùi hoặc u lồi; mảnh mô mềm; các mảnh mạch xoắn, mạch mạng, mạch<br />
vạch.<br />
Khảo sát hóa học nhóm hoạt chất<br />
Bảng 1. Kết quả khảo sát hóa học nhóm hoạt chất<br />
Hợp chất<br />
Thuốc thử Kết quả phản<br />
ứng hóa học<br />
Diterpenlacton<br />
<br />
TT Kedde<br />
<br />
+++<br />
<br />
Flavonoid<br />
Mg/HCl ññ<br />
+++<br />
Quy trình chiết chiết xuất và phân lập<br />
Từ 6 kg Xuyên tâm liên phơi khô, loại bỏ rễ thu ñược 1,6 kg dược liệu, sau ñó xay nhỏ thành bột. Làm ẩm bột rồi<br />
cho vào bình ngấm kiệt dung tích 5 lít, ngâm 24 giờ với 3 lít Ethanol. Tiến hành rút dịch chiết với tốc ñộ 10 ml/phút,<br />
bổ sung dung môi ñến khi thu ñược 5 lít dịch chiết ethanol màu xanh ñậm (tỉ lệ 1 dược liệu: 3 dung môi). Loại tạp<br />
chất bằng 250 g than hoạt, lọc qua phễu Buchner ñể loại than. Cô thu hồi 5 lít dịch chiết trên máy cô quay, thu ñược<br />
khoảng 500 ml dung dịch. Để kết tinh lạnh, lọc qua phễu Buchner thu ñược khoảng 200 g hỗn hợp các chất và dịch<br />
lọc 1. Hòa tan hỗn hợp các chất này trong Methanol nóng vừa ñủ, loại tạp bằng than hoạt, kết tinh lạnh lọc qua phễu<br />
Buchner thu ñược khỏang 450 mg chất A1 và dịch lọc 2. Gom dịch lọc 1 và 2 cô còn 50 g [1],[2],[3], [9]<br />
<br />
Mảnh biểu bì<br />
<br />
Lông tiết<br />
<br />
Bào thạch<br />
<br />
159<br />
<br />
Mảnh mạch xoắn<br />
<br />
Mảnh mạch mạng<br />
<br />
Mảnh mô mềm<br />
<br />
Hình 1. Đặc ñiểm bột dược liệu xuyên tâm liên<br />
Biểu bì<br />
<br />
Biểu bì trên<br />
Mô dày<br />
Mô mềm giậu<br />
Mô mềm vỏ<br />
Gỗ<br />
Libe<br />
<br />
Mô mềm khuyết<br />
Lỗ khí<br />
Biểu bì dưới<br />
<br />
Biểu bì<br />
Mô dày<br />
Mô mềm vỏ<br />
Libe 1<br />
Toàn vi<br />
phẫu thân<br />
<br />
Libe 2<br />
Gỗ 1<br />
Gỗ 2<br />
<br />
Lông che<br />
chở ña bào<br />
Nội bì ñai<br />
Caspary<br />
<br />
Sợi trụ bì<br />
<br />
Hình 2. Vi phẫu lá và thân Xuyên tâm liên<br />
<br />
160<br />
<br />
(1)<br />
(2)<br />
Sơ ñồ 1. Quy trình chiết xuất và phân lập andrographolid (1) và dehydroandrographolid (2)<br />
Chất A1 tiếp tục rửa kết tinh và tái kết tinh trong MeOH ñể thu ñược tinh thể hình phiến màu trắng, ñạt ñộ tinh<br />
khiết cao.<br />
Để phân lập dehydroandrographolid, chọn quy trình sử dụng sắc ký cột cổ ñiển. Nghiền mịn 50 g cao D1, áp dụng<br />
phương pháp nhồi nhồi cột khô. Lượng silicagel gấp khoảng 50 lần lượng mẫu.<br />
Khảo sát dung môi cho sắc ký cột: Do dehydroandrographolid là chất kém phân cực nên khi triển khai trên bản<br />
mỏng silica gel F 254 với các hệ dung môi có ñộ phân cực tăng dần thì vết dehydroandrographolid có khuynh hướng<br />
di chuyển xa hơn các chất khác. Vì vậy ñể phân lập dehydroandrographolid cần phải sử dụng hỗn hợp dung môi có ñộ<br />
phân cực tăng dần từ CHCl3 ñến CHCl3 – MeOH (99:2)<br />
<br />
CHCl3:MeOH<br />
(99:1)<br />
<br />
KHẢO SÁT ĐỘ TINH<br />
CHIẾT TÁCH<br />
<br />
Hình 3. SKLM dịch chiết thu ñược từ SK cột<br />
<br />
KHIẾT CỦA CHẤT ĐÃ<br />
<br />
161<br />
<br />