B GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO
VIN HÀN LÂM KHOA HC
VÀ CÔNG NGH VIT NAM
HC VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH
Dương Thị
NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG HẤP TH SÓNG ĐIỆN T
CA VT LIU BIN HÓA CỘNG HƯỞNG BC CAO
CÓ TÍNH NĂNG ĐÀN HỒI VÙNG TN S GHz
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ VẬT LIU ĐIN T
Mã s: 9440123
Hà Ni 2024
Công trình được hoàn thành ti: Hc vin Khoa hc Công ngh -
Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam.
Người hướng dn khoa hc:
1. Người hướng dn 1: TS. Bùi Xuân Khuyến
2. Người hướng dn 2: GS.TS. Vũ Đình Lãm
Phn bin 1: GS.TS. Lê Anh Tun
Phn bin 2: PGS.TS. Nguyn Văn Quy
Phn bin 3: PGS.TS. Ngô Quang Minh
Lun án được bo v trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp Hc
vin, hp ti Hc vin Khoa hc và Công ngh - Vin Hàn lâm Khoa
hc và Công ngh Vit Nam vào hi gi , ngày tháng năm
202...
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Hc vin Khoa hc và Công ngh
- Thư viện Quc gia Vit Nam
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca lun án
Vt liu biến hóa hp th mnh sóng điện t (Metamaterial perfect
absorber - MPA) được đề xut lần đầu tiên vào năm 2008. Vt liu này
ưu điểm là kích thước ô cơ sở nh hơn bước sóng hp th, hiu sut hp th
cao, di tn hp th có th điều chỉnh đưc [1]. Do đó, MPA được quan tâm
nghiên cu cho nhiu ng dụng liên quan đến hp th sóng điện t, t lĩnh
vc dân dụng đến quân s trong các vùng tn s khác nhau [10-12]. Ngày
nay, s phát trin các công ngh hiện đại ca AI (trí tu nhân to), hc máy,
5G/6G IoT (internet vn vật) đòi hỏi phát trin MPA phù hp cho công
ngh nhiều đầu vào nhiều đầu ra (multiple-input and multiple-output -
MIMO) trong truyn thông không dây, hoạt động các vùng tn s thp (30
MHz10 GHz) [13]. Các MPA này được nghiên cu nhm tiến ti các ng
dụng đầy ha hẹn trong thu năng lượng [14], h thng UHF-RFID [15,16],
thiết b Wi-Fi cho liên lc 4G [17], thiết b đeo được [18], thông tin v tinh,
vin thông tuyến đường dài các kênh không dây tốc độ cao [19] ...
Nghiên cu v vt liu biến hóa nói chung và vt liu biến hóa hp th sóng
điện t nói riêng đã được trin khai ti Vin Khoa hc vt liu t năm 2009
đã thu được nhiu kết qu khoa hc quan trng. Trong đó, các hướng
nghiên cứu chính được thc hin bao gm tối ưu hóa cấu trúc cộng hưởng
theo hướng đơn giản, d chế to; ci tiến/m rng vùng tn s hoạt động ca
vt liu nhằm thu được MPA đa đỉnh hoc di rộng; điều khin ch động đc
tính hp th ca vt liu bằng các tác động ngoại vi …
Vi bài toán ci tiến/m rộng băng tần hoạt động ca MPA, các nghiên
cứu đã đề xuất các phương pháp để m rộng băng tn ca MPA, bao gm:
thiết kế các MPA có cấu trúc đa lớp (sp xếp cu trúc cộng hưởng theo chiu
dc); s dng cấu trúc đơn lớp với siêu ô đơn vị bao gm các cu trúc cng
hưởng kích thước/hình dng khác nhau (sp xếp theo chiu ngang)
[31,32]; tích hp các linh kiện như điện trở, đi t, t điện [33,34]Các MPA
được thiết kế theo các phương pháp này sự tương tác giữa các cu trúc
2
thường phc tp, quá trình thc nghim gp nhiều k khăn. Đồng thi
chúng kích thước ô đơn vị và khối lượng ln, nên s xut hin mt s hn
chế ng dụng trong trường hp yêu cu MPA kích thước nh nhẹ. Để
khc phc hn chế này, MPA băng tần kép hoặc đa băng tần da trên cng
hưởng bậc cao đã được đề xutnghiên cu tích cc v thuyết và thc
nghim. Bên cnh vic h tr để được đặc tính đa băng tần, cộng hưởng
bc cao còn to ra MPA hoạt động thang tn s cao hơn, điều này th
cho phép chế to MPA hoạt động trong vùng quang học, đây giải pháp
hiu qu để thay thế cho các thuật chế to phc tạp đắt tin hin nay.
Cộng hưởng bc cao trong MPA đã được quan sát thy kho sát. Tuy
nhiên, vấn đề chế ca cộng hưởng bc cao, kh năng hoạt động n
định/điều khin ch động ca cộng hưng bc cao vn cần được nghiên cu
và làm rõ.
Bên cnh yêu cu m rộng băng tn hoạt động, nghiên cu chế to
đặc trưng đin t ca MPA tính năng đàn hồi đang được quan tâm
nghiên cu mnh m trong thi gian gần đây [38-41]. Phn ln MPA được
chế to t các vt liu có dng phng và rắn nên khó thay đổi hình dng sau
khi đã gia công. Điu này làm cho chúng khó th bao ph hoc tích hp
lên vt th thc tế (thường có các b mt cong phc tạp). Đặc bit, do không
đàn hồi, hu hết các MPA truyn thống cũng hạn chế v các bc t do trong
việc điều khiển/đảm bo hiu sut hp th cao dưới s phân cc ca sóng
điện từ. Do đó, việc nghiên cu trang b cho MPA có tính năng linh hoạt/đàn
hi nhằm tăng cường kh năng ứng dng ca vt liu này trong thc tế, đặc
biệt là trong lĩnh vực quân s là mt trong nhng yêu cu cp thiết hin nay.
Tuy nhiên, đặc trưng đin t ca các MPA nh năng đàn hồi vn còn
nhiu vấn đề cn nghiên cứu làm rõ, đặc biệt tương tác giữa các ô sở
và cộng hưởng bc cao trng thái b b cong. Do đó, luận án s gii quyết
bài toán thiết kế các MPA đa đỉnh, có tính năng đàn hồi, vi độ hp th cao
được duy trì tt c hai trng thái phng un cong, s dng hiu ng cng
hưởng bc cao.
3
Mc dù MPA có cộng hưởng bc cao và MPA có tính năng đàn hồi đã
được quan tâm nghiên cứu, nhưng vẫn còn mt s vấn đề cần được tiếp tc
nghiên cu và làm rõ, bao gm:
i) Cơ chế ca cộng hưởng bc cao.
ii) Kh năng hoạt động ổn định/điều khin ca cộng hưởng bc cao.
iii) Đặc trưng của cộng hưởng bc cao trong MPA đàn hồi, các trng
thái đàn hồi khác nhau.
Với các ưu điểm ca cộng hưởng bậc cao đưc bàn lun trên, lun án
tập trung làm rõ cơ chế ca cộng hưởng bc cao trong MPA, hướng ti thiết
kế, chế to MPA cộng hưởng bc cao hoạt động ổn đnh hoc kh năng
điều khin ch động kho sát hiu ng cộng hưởng bc cao trong MPA
đàn hồi. Đây một trong những ng nghiên cu quan trng trong quá
trình hin thc hóa các tiềm năng ứng dng ca MPA.
2. Mc tiêu nghiên cu ca lun án
- Làm chế hoạt động ca các MPA hiu ng cộng hưởng bc
cao và có tính năng đàn hồi.
- Thiết kế, chế to thành công và khảo sát đặc tính hp th ca MPA đa
băng tần s dng hiu ng cộng hưởng t bc l, hoạt động trong vùng tn
s thp (t 0,1 đến 4,0 GHz).
- Tích hợp đế điện môi đàn hồi vào MPA, chế to thành công kho
sát đặc tính hp th ca MPA có tính năng đàn hồi, hp th đa băng tần da
trên hiu ng cộng hưởng t bc chn, hoạt động vùng tn s GHz.
- Áp dng các mô hình tối ưu để thiết kế MPA tính năng đàn hồi hot
động vùng tn s THz.
3. Những đóng góp mi ca lun án: Luận án đã tp trung gii quyết các
vấn đề v vt liu MPA hiu ng cộng hưởng bậc cao tính năng đàn
hi, bao gm:
i) Luận án đã làm chế hoạt động chế to thành công mu vt
liu H-MPA (được tích hp các t điện lên b mt vt liu) có hiu ng cng
hưởng t bc năm. H-MPA hp th đa đỉnh trong băng tn VHF (30 - 300