Nghiên cứu đánh giá tính dung nạp của S1 và oxaliplatin trong điều trị bổ trợ ung thư dạ dày sau phẫu thuật
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày đánh giá tính dung nạp của S1 kết hợp oxaliplatin (SOX) trong điều trị bổ trợ ung thư dạ dày sau phẫu thuật. Đối tượng: Từ tháng 3/2019 đến 11/2020 tại Bệnh viện K một nhóm 25 bệnh nhân sau phẫu thuật cắt dạ dày vét hạch D2 giai đoạn II-III được điều trị hóa chất bổ trợ SOX.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đánh giá tính dung nạp của S1 và oxaliplatin trong điều trị bổ trợ ung thư dạ dày sau phẫu thuật
- CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÍNH DUNG NẠP CỦA S1 VÀ OXALIPLATIN TRONG ĐIỀU TRỊ BỔ TRỢ UNG THƯ DẠ DÀY SAU PHẪU THUẬT Nguyễn Tiến Quang*, Phạm Tuấn Anh*, Hoàng Thu Hằng*, Vũ Quang Thái* TÓM TẮT 41 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá tính dung nạp của S1 kết A FEASIBILITY STUDY OF hợp oxaliplatin (SOX) trong điều trị bổ trợ ung ADJUVANT CHEMOTHERAPY WITH thư dạ dày sau phẫu thuật. Đối tượng: Từ tháng S1 AND OXALIPLATIN FOR GASTRIC 3/2019 đến 11/2020 tại Bệnh viện K một nhóm CANCER POST OPERATION 25 bệnh nhân sau phẫu thuật cắt dạ dày vét hạch Outcomes: Evaluate the feasibility of S1 and D2 giai đoạn II-III được điều trị hóa chất bổ trợ oxaliplatin (SOX) as adjuvant chemotherapy in SOX. Phương pháp: S1 liều 80-100-120 gastric cancer. Objectives: From March 2019 to mg/ngày theo diện tích da uống hai lần mỗi ngày November 2020 in National Cancer Hospital từ ngày 1 đến ngày 14 kết hợp oxaliplatin 100 Vietnam a total of 25 pts were planned to give mg/m2 truyền TM ngày 1 trong tối đa 8 chu kỳ, adjuvant chemotherapy SOX after D2 resection mỗi chu kỳ cách nhau 3 tuần. Kết quả: Mức liều stage II-III. Methods: A total of maximum 8 trung bình của S1 và oxaliplatin là 91,2% và cycles of SOX with S1 was administered orally 98,0% tương ứng. Các tác dụng phụ thường gặp at a dose of 80-100-120 mg/ngày twice daily là mệt mỏi (48%), tiêu chảy (20%), buồn nôn from day 1 to 14 and oxaliplatin was (36%), chán ăn (36%) và giảm tiểu cầu (75%). administered intravenously at a dose of Đa số gặp biến cố nhẹ, không có biến cố gây tử 100mg/m2 on day 1 of a 3-week cycle. Results: vong, tuy nhiên một số biến cố đòi hỏi giảm liều Average dose of S1 and oxaliplatin is 91.2% and hay trì hoàn điều trị. Không gặp độc tính trên bàn 98.0% respectively. Most common adverse tay chân, độc tính thần kinh cũng như biến chứng events are fatigue (48%), diarrhea (20%), nausea trên thính giác. Kết luận: Phác đồ SOX trong (36%), anorexia (36%) and thrombocytopenia điều trị bổ trợ ung thư dạ dày dung nạp tốt, an (75%). Conclusion: SOX as adjuvant toàn, tác dụng phụ chấp nhận được. Kết quả về chemotherapy is feasible, safe with acceptable sống còn cần được theo dõi thêm. toxicities. Từ khóa: ung thư dạ dày, điều trị bổ trợ, S1, Keywords: gastric cancer, adjuvant oxaliplatin. chemotherapy, S1, oxaliplatin. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư dạ dày (UTDD) là bệnh ung thư *Bệnh viện K (UT) thường gặp ở cả hai giới. Theo số liệu Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tiến Quang thống kê của Globocan, UTDD đứng hàng Email: ntienquangbvk@gmail.com thứ 5 với khoảng 1 triệu ca mới mắc trên Ngày nhận bài: 10.11.2020 toàn thế giới, ước tính chiếm khoảng 5,7% số Ngày phản biện khoa học: 16.11.2020 Ngày duyệt bài: 30.11.2020 ca UT mới mắc trong năm 2018 [1]. Tại Việt 256
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 Nam, UTDD đứng hàng thứ hai về tỷ lệ mắc cắt dạ dày vét hạch D2. Kết quả cho thấy trong các bệnh UT ở nam giới, sau UT phổi việc sử dụng SOX cải thiện đáng kể thời gian và là nguyên nhân tử vong do bệnh UT đứng sống thêm so với S1 đơn trị bổ trợ 1 năm hàng thứ ba [2]. Sự khác biệt về phương thức đồng thời không thua kém HXTĐT SOX [7]. phẫu thuật (PT), phác đồ điều trị bổ trợ đến Tại Việt Nam, S1 đã được áp dụng trong từ kết quả của các nghiên cứu (NC) khác thực hành lâm sàng điều trị bệnh UTDD giai nhau trên thế giới. Tại Hoa Kỳ, khuyến cáo đoạn bổ trợ cũng như giai đoạn di căn từ vài điều trị bổ trợ sau PT cắt dạ dày, vét hạch là năm gần đây [8].Tuy nhiên cho đến nay vẫn hóa xạ trị đồng thời (HXTĐT) trong khi tại chưa có NC nào đánh giá kết quả sống thêm Châu Âu hóa chất trước và sau PT được áp cũng như các tác dụng không mong muốn dụng trong điều trị bổ trợ, còn tại Nhât và (TDKMM) của các phác đồ điều trị bệnh một số quốc gia Châu Á, trong đó có Việt UTDD có sử dụng S1. Vì vậy chúng tôi tiến Nam, hóa trị liệu được xem là điều trị bổ trợ hành NC này nhằm mục đích đánh giá khả chuẩn dựa trên kết quả của các thử nghiệm năng dung nạp và tính an toàn của phác đồ lâm sàng USI-0116, FLOT4, CLASSIC và SOX trong điều trị bổ trợ UTDD sau PT. ACTS-GC [3]. S1 – một dẫn xuất đường uống thế hệ mới II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU của 5-fluorouracil với sự phối hợp của 2.1 Đối tượng nghiên cứu tegafur, oteracil và gimeracil được Nhật Bản Tiêu chuẩn lựa chọn: nam/nữ tuổi trên nghiên cứu áp dụng trong điều trị bệnh 18, tổng trạng 0 hoặc 1 theo ECOG, có kết UTDD. NC ACTS-GC vào năm 2001 tiến quả mô bệnh học ung thư biểu mô (UTBM) hành trên 1059 BN UTDD giai đoạn II-III dạ dày, giai đoạn II đến III theo AJCC 8, đã sau PT cắt bỏ dạ dày, vét hạch D2 đã chỉ ra được PT cắt gần toàn bộ hoặc toàn bộ dạ dày lợi ích về sống thêm khi điều trị bổ trợ với (R0), cắt mạc nối lớn, vét hạch D2 hoặc D2 S1 so với nhóm BN chỉ PT đơn thuần [4]. mở rộng, được điều trị hóa chất bổ trợ trong Tiếp nối thành công của nghiên cứu ACTS- vòng 6 tuần sau PT, có chức năng gan, thận, GC, vào năm 2013, Nhật Bản tiến hành NC tủy xương, tim mạch bình thường, đồng ý SOX phối hợp S1 và oxaliplatin trong điều tham gia NC đồng thời chấp nhận chi trả một trị bổ trợ UTDD trên 63 BN [5]. Với mục phần chi phí điều trị thuốc ngoài danh mục đích đánh giá dung nạp, tính an toàn, kết quả BHYT. của thử nghiệm pha II này ủng hộ việc điều Tiêu chuẩn loại trừ: đã điều trị bệnh trị kết hợp SOX như một lựa chọn thay thế UTDD trước đó bằng hóa chất hoặc xạ trị, XELOX trong điều trị bổ trợ bệnh UTDD tại BN xảy ra các biến chứng trong điều trị như Nhật Bản [6]. Gần đây nhất, tại ASCO 2019 tắc ruột, thủng rò, xuất huyết tiêu hóa hoặc lần đầu tiên Hàn Quốc công bố kết quả của nhiễm trùng nặng, tiền sử quá mẫn với 5FU NC ARTIST-2. NC thực hiện trên 538 BN hoặc platinum hoăc tiền sử dị ứng nặng khác, được phân ngẫu nhiên vào 3 nhánh điều trị đang mắc hoặc có tiền sử bệnh ác tính khác S1 đơn trị, SOX hoặc HXTĐT SOX sau PT ngoại trừ UTBM tại chỗ đã được PT cắt bỏ 257
- CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ hoàn toàn, có bệnh nội khoa nặng kèm theo chu kỳ. khó kiểm soát hoặc nhiễm trùng cấp tính Điều trị giảm liều được cho phép với S1 trong vòng 30 ngày trước khi bắt đầu điều trị và/hoặc oxaliplatin theo đánh giá của bác sỹ bổ trợ, BN bị rối loạn hấp thu hoặc tiêu chảy nếu xảy ra tác dụng phụ không mong muốn nặng, có bệnh thần kinh ngoại vi tiềm tàng, làm trì hoãn điều trị trên 7 ngày. Sau khi kết phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. thúc điều trị các BN được tái khám định kỳ 2.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu: theo hẹn hoặc khám lại ngay nếu có dấu hiệu Bệnh viện K từ 3/2019 đến 11/2020 bất thường bao gồm khám lâm sàng, xét 2.3 Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu nghiệm máu, chụp CTScanner 3 tháng/lần tiến cứu, một nhánh trong 2 năm đầu và 6 tháng/lần trong 3 năm 2.4 Cỡ mẫu và phương pháp chọn tiếp theo, sau đó 1 năm/lần trong các năm mẫu: áp dụng cách chọn mẫu thuận tiện, lấy còn lại. tất cả các BN đủ tiêu chuẩn trong khoảng 2.7 Phân tích số liệu: Phân tích và xử lý thời gian trên vào nghiên cứu số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0 với các 2.5 Biến số, chỉ số nghiên cứu: các đặc thuật toán thống kê tính tỷ lệ %, mô tả trung điểm BN bao gồm tuổi, giới, tổng trạng, vị bình và phương pháp Kaplan Meyer đánh giá trí khối u, số lượng hạch di căn, thể giải phẫu sống thêm. bệnh và giai đoạn bệnh. Sự tuân thủ điều trị 2.8 Đạo đức nghiên cứu: tuân thủ đạo và các tác dụng phụ không mong muốn. đức trong nghiên cứu và các tiêu chuẩn thực 2.6 Kỹ thuật và công cụ thu thập số hành lâm sàng tốt GCP. liệu nghiên cứu Bộ câu hỏi nghiên cứu gồm 3 phần chính III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU là: (1) Các đặc điểm lâm sàng và cận lâm 3.1 Đặc điểm bệnh nhân sàng, (2) Mức liều hóa chất và khoảng cách Các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng giữa các đợt điều trị, (3) Các chỉ tiêu về độc của các BN trong nghiên cứu được thể hiện tính của phác đồ trong đó độc tính phân loại trong Bảng 1. Đa số BN ở độ tuổi trung niên theo tiêu chuẩn của CTCAE phiên bản 5.0 trong đó có một BN tuổi trên 70. Nam gặp năm 2017. nhiều hơn nữ. Đa số BN có thể trạng tốt PS = Các BN tham gia nghiên cứu sẽ được điều 0 theo ECOG. Vị trí khối u ban đầu hay gặp trị hoá chất bổ trợ SOX theo liệu trình như ở hang vị. Số lượng BN có di căn hạch sau: S1 dùng đường uống liều 80-100-120 chiếm đa số (68%), trong đó BN có di căn mg tương ứng với diện tích da < 1,25, 1,25- hạch N2 (3-6 hạch) chiếm phần lớn (44%). 1,5 và > 1,5m2. S1 được uống liên tục từ Thể giải phẫu bệnh thường gặp nhất là thể có ngày 1-14 và chia 2 lần trong ngày. tiên lượng xấu như UTBM tuyến kém biệt Oxaliplatin 100mg/m2 pha Glucose 5% hóa và UTBM tế bào nhẫn (88%). Đa số gặp truyền TM ngày 1 trong 2 giờ. Mỗi chu kỳ BN UTDD giai đoạn muộn trong đó giai cách nhau 21 ngày và điều trị tối đa đến 8 đoạn III là 76% cao hơn giai đoạn II là 24%. 258
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 Bảng 1: Các đặc điểm của bệnh nhân trong nghiên cứu Đặc điểm N (%) Tuổi 59.7 (44-72) Nam 16/25 (64) Giới Nữ 9/25 (36) ECOG PS = 0 20/25 (80) Tổng trạng ECOG PS = 1 5/25 (20) Hang vị 23/25 (92) Vị trí khối u Môn vị 2/25 (8) 0 8/25 (32) Số lượng hạch di căn 1-2 4/25 (16) (xác định trên kết quả mô 3-6 11/25 (44) bệnh học sau phẫu thuật) ≥7 2/25 (8) UTBM tuyến biệt hóa kém 15/25 (60) Thể giải phẫu bệnh UTBM tuyến biệt hóa vừa 3/25 (12) UTBM tế bào nhẫn 7/25 (28) II 6/25 (24) Giai đoạn bệnh (pTNM) III 19/25 (76) 3.2 Sự tuân thủ điều trị Mức liều trung bình của hai thuốc trong nghiên cứu đạt 91,2% với S1 và 98,0% với oxaliplatin. Cụ thể liều thuốc trung bình của S1 là 72,98 mg/m2 và oxaliplatin là 98,04 mg/m2. Biểu đồ 1: Mức liều trung bình của các thuốc trong nghiên cứu Khoảng cách giữa các đợt điều trị trung bình là 25 ngày, ngắn nhất là 21 ngày và dài nhất là 36 ngày. Số đợt điều trị trung bình là 5 chu kỳ, thấp nhất là 2 chu kỳ và nhiều nhất là 8 chu kỳ. Có 6/25 (24%) BN trải qua đủ 8 chu kỳ điều trị SOX. 259
- CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ 3.3 Đánh giá tính an toàn, khả năng dung nạp Trong tổng số 25 BN điều trị bổ trợ SOX có đến 90% BN xuất hiện các tác dụng không mong muốn liên quan tới phác đồ điều trị, trong đó thường gặp nhất là mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn. Tuy nhiên tất cả các tác dụng phụ này đều gặp ở mức độ nhẹ, độ 1 và 2. Chỉ có 2/25 (8%) BN gặp tiêu chảy nặng độ 3 và phải giảm liều điều trị. Không gặp BN rụng tóc hay hội chứng bàn tay chân. Bảng 2: Các tác dụng không mong muốn Tác dụng không mong Tất cả Độ 1-2 Độ 3-4 muốn N % N % N % Mệt mỏi 12 48 12 48 0 0 Rụng tóc 0 0 0 0 0 0 Tiêu chảy 5 20 3 12 2 8 Sốt 4 16 4 16 0 0 Nôn 5 20 5 20 0 0 Buồn nôn 9 36 9 36 0 0 Chán ăn 9 36 9 36 0 0 Hội chứng tay chân 0 0 0 0 0 0 Bên cạnh đó, các độc tính trên hệ tạo huyết cũng thường gặp, phổ biến là giảm tiểu cầu, hạ bạch cầu trung tính và thiếu máu, tuy nhiên chỉ có 15% BN gặp hạ bạch cầu trung tính nặng độ 3 và không có BN nào hạ bạch cầu độ 4 hoặc tử vong do hạ bạch cầu. Tỷ lệ BN giảm tiểu cầu cũng thường gặp (75%) tuy nhiên đa số không có triệu chứng lâm sàng và được cho là có liên quan chặt chẽ tới việc sử dụng oxaliplatin hơn là S1. Thêm vào đó cũng không có BN hạ tiểu cầu nặng trên độ 3 và không có biến cố tử vong do hạ tiểu cầu. Thiếu máu cũng là một trong những tác dụng phụ thường gặp, chiếm 55% trong đó chỉ có 5% BN thiếu máu độ 3 tuy nhiên không đòi hỏi phải truyền máu. Biểu đồ 2: Độc tính trên hệ tạo huyết 260
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 Ngoài ra, liên quan tới các tác dụng phụ 3,4 đòi hỏi phải dừng điều trị vĩnh viễn và ngoài hệ tạo huyết chủ yếu gặp độc tính trên chuyển sang điều trị theo chuyên khoa, tuy gan, thận là phổ biến chiếm trên 10%, không nhiên chức năng thận của đa số BN đều hồi ghi nhận BN tê bì đầu chi (độc tính thần kinh phục sau khi kết thúc điều trị. Chỉ có 1 BN ngoại vi) và suy giảm thính lực. Trong đó, tiến triển thành suy thận mạn tuy nhiên chưa 65% BN biểu hiện tăng men gan ở các mức cần lọc máu điều trị và đây cũng là BN duy độ nhẹ (độ 1,2), không gặp BN tăng men gan nhất trên 70 tuổi trong nghiên cứu. Ngoài ra độ 3,4. Riêng biến cố ngoại ý trên thận ở đây không ghi nhận biến cố tê bì đầu chi do độc là tăng creatinin và/hoặc tăng ure gặp không tính thần kinh ngoại vi cũng như độc tính nhiều 20% BN, tuy nhiên có tới ½ số BN thính giác. biểu hiện tăng creatinin và/hoặc tăng ure độ Biểu đồ 3: Độc tính ngoài hệ tạo huyết 3.4 Kết quả bước đầu theo dõi thời gian của phác đồ SOX trong điều trị bổ trợ UTDD sống thêm. Với thời gian theo dõi trung bình giai đoạn II-III sau phẫu thuật. Trong nghiên 10 tháng có 2/25 BN trong nghiên cứu đã tái cứu này các BN trải qua trung bình 5 đợt phát hoặc di căn sau khi kết thúc điều trị theo điều trị với mức liều trung bình cao 91,2% dõi. Không có BN nào xuất hiện tiến triển của S1 và 98,0% của oxaliplatin so với liều trong khi đang điều trị bổ trợ SOX. 11/25 chuẩn, tỷ lệ BN hoàn thành đủ 8 chu kỳ hóa BN (44%) đã kết thúc điều trị và 14/25 BN trị SOX đạt 24%, các tác dụng phụ thường (56%) đang tiếp tục điều trị trong nghiên gặp cũng tương đồng với một số báo cáo cứu. khác về SOX điều trị bổ trợ [5]. Các biến cố bất lợi thường gặp là mệt mỏi, buồn nôn, IV. BÀN LUẬN nôn, tiêu chảy, chán ăn. Tuy nhiên tất cả các Tại Việt Nam, đây là nghiên cứu đầu tiên tác dụng phụ này đều gặp ở mức độ nhẹ. Chỉ đánh giá khả năng dung nạp và tính an toàn 8% BN gặp tiêu chảy nặng độ 3 phải giảm 261
- CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ liều điều trị S1. So với các nghiên cứu khác trên BN UTDD giai đoạn II-III tương đối an trên thế giới về SOX bổ trợ thì tỷ lệ BN gặp toàn và dễ dung nạp. Nghiên cứu cần được tác dụng phụ tiêu chảy trong nghiên cứu của tiếp tục theo dõi để có kết quả về thời gian chúng tôi cao hơn đáng kể 20% ở tất cả các sống thêm. mức độ so với 7.4 % [5]. Điều này có thể có liên quan tới hoạt tính dược lý của S1 trên TÀI LIỆU THAM KHẢO từng quần thể dân số hoặc là liên quan với 1. GLOBOCAN (2018). https:// www.uicc.org/ chế độ dinh dưỡng, chăm sóc cụ thể và cần new-global-cancer-data-globocan-2018. được đánh giá với cỡ mẫu lớn hơn. Đặc biệt, 2. Bùi Diệu và cộng sự (2016), Hướng dẫn chẩn điều trị bổ trợ với SOX không gặp BN rụng đoán và điều trị bệnh ung thư, Nhà xuất bản Y tóc hay hội chứng bàn tay chân, một trong học. những tác dụng phụ ảnh hưởng đến chất 3. Leyla Kilic et a (2016), Current adjuvant lượng cuộc sống thường thấy khi điều trị với treatment modalities for gastric cancer: from capecitabin trong phác đồ XELOX. history to the future, World Journal of Ngoài ra, giảm tiểu cầu là một trong Gastrointestine Oncology 8(5):439-449. nhưng biến cố ngoại ý chính gây trì hoãn 4. Shinichi Sakuramoto et al (2007), Adjuvant điều trị hoặc đòi hỏi việc giảm liều hóa trị và chemotherapy for gastric cancer with S1, an được cho là có liên quan đến oxaliplatin hơn oral fluoropyrimidine, The New England là S1. Tuy nhiên các nghiên cứu cũng chỉ ra Journal of Medicine 357:18 rằng so với phác đồ XELOX thì tỷ lệ giảm 5. Shitara K. et al (2017), Phase II study of tiểu cầu của SOX vẫn thấp hơn đáng kể 95% adjuvant chemotherapy of S-1 plus oxaliplatin so với 75% [5]. Điều này cho thấy việc giảm for patients with stage III gastric cancer after liều oxaliplatin từ 130 xuống 100 mg/m2 đã D2 gastrectomy, Gastric Cancer 20:175-181. cải thiện rõ rệt sự ảnh hưởng đến số lượng 6. Japanese Gastric Cancer Association tiểu cầu. Các tác dụng phụ ngoại ý khác (2016), Japanese gastric cancer treatment được cho là có liên quan với oxaliplatin như guidelines 2014 (ver.4). độc tính thần kinh ngoại vi, ảnh hưởng trên 7. Se Hoon Park et al (2019), Journal of thận cũng thấp hơn khi điều trị với SOX so Clinical Oncology, Gastrointestinal cancer, với XELOX, mặc dù chỉ là các so sánh cắt ARTIST 2: Interim results of a phase III trial ngang, không đối đầu. Điều này cũng có thể involving adjuvant chemotherapy and/or hiểu do liều oxaliplatin trong phác đồ SOX chemoradiotherapy after D2-gastrectomy in thấp hơn trong XELOX. stage II/III gastric cancer, 37 (15):4001. 8. Lương Ngọc Khuê, Mai Trọng Khoa V. KẾT LUẬN (2020), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một Nghiên cứu đã cho thấy điều trị bổ trợ số bệnh ung bướu, Nhà xuất bản Y học. SOX sau phẫu thuật cắt dạ dày, vét hạch D2 262
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá một số vấn đề liên quan đến sức khỏe người cao tuổi tại 4 xã của huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình năm 2013
10 p | 70 | 6
-
Bài giảng Dinh dưỡng cho các lớp Sau đại học 2014 - Bài 4: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng
47 p | 109 | 5
-
Đánh giá tình trạng phản vệ ở khoa Cấp Cứu Bệnh viện hữu nghị đa khoa Nghệ An
5 p | 70 | 5
-
Độc tính lên nguyên bào xương của xi măng trám bít ống tủy calcium silicate
8 p | 64 | 5
-
Đánh giá tác dụng cầm máu của Terlipressin trong điều trị xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản
5 p | 89 | 4
-
Đánh giá tác dụng kháng khuẩn in vitro và tính kích ứng da trên động vật thực nghiệm của dung dịch mafenid acetat
8 p | 69 | 3
-
Nghiên cứu đánh giá kết quả tính liều bằng thuật toán AAA trong phần mềm Eclipse mới đưa vào sử dụng
9 p | 11 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đánh giá hoạt tính ức chế sự tăng sinh, di cư và xâm lấn của Prodigiosin trên dòng tế bào ung thư gan HEP3B in vitro - TS. Đỗ Minh Trung
36 p | 19 | 3
-
Bài giảng Tổ chức điều tra đánh giá tình trạng dinh dưỡng và thực phẩm ở cộng đồng
31 p | 43 | 3
-
Tính giá trị của đề thi trắc nghiệm nhi khoa sinh viên y năm thứ tư năm học 2002 - 2003
6 p | 57 | 3
-
Nghiên cứu đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa
8 p | 5 | 3
-
Đánh giá tĩnh mạch dẫn lưu sau nối thông động – tĩnh mạch trong quá trình lọc máu chu kỳ
6 p | 67 | 2
-
Hiệu quả của tin nhắn điện thoại trong cai nghiện thuốc lá: Nghiên cứu thử nghiệm ngẫu nhiên có nhóm chứng
7 p | 31 | 2
-
Đánh giá tình trạng dung nạp Glucose máu ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát
6 p | 64 | 2
-
Đánh giá tình trạng bao sau thể thủy tinh trên bệnh nhân vết thương xuyên nhãn cầu bằng siêu âm bán phần trước tần số 35MHz
4 p | 2 | 1
-
Đánh giá tính gây dị ứng của sữa dê với các biểu hiện khác nhau của αS1-casein trên các bệnh nhân dị ứng sữa bò
6 p | 58 | 1
-
Giáo trình Đánh giá tình trạng dinh dưỡng (Ngành: Dinh dưỡng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
134 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn