Nghiên cứu điều chế viên nén bao phim chứa cao khô sấy phun râu mèo và Diệp hạ châu
lượt xem 0
download
Viên nén RD chứa đồng thời hai cao khô phun sấy Râu mèo (Orthosiphon spiralis) và Diệp hạ châu (Phyllanthus amarus) đã được nghiên cứu điều chế bằng phương pháp dập trực tiếp. Tuy nhiên, viên nén RD rất dễ hút ẩm. Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu bào chế viên nén bao phim RD cải thiện nhược điểm hút ẩm của viên nhân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu điều chế viên nén bao phim chứa cao khô sấy phun râu mèo và Diệp hạ châu
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHẾ VIÊN NÉN BAO PHIM CHỨA CAO KHÔ SẤY PHUN RÂU MÈO VÀ DIỆP HẠ CHÂU Nguyễn Đức Hạnh*, Nguyễn Thị Thu Thùy*, Nguyễn Đại Hải**, Trương Công Trị* TÓMTẮT Mở đầu: Viên nén RD chứa đồng thời hai cao khô phun sấy Râu mèo (Orthosiphon spiralis) và Diệp hạ châu (Phyllanthus amarus) đã được nghiên cứu điều chế bằng phương pháp dập trực tiếp. Tuy nhiên, viên nén RD rất dễ hút ẩm. Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu bào chế viên nén bao phim RD cải thiện nhược điểm hút ẩm của viên nhân. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Viên nhân RD được điều chế bằng phương pháp dập trực tiếp trên quy mô 3000 viên và bao phim với 3 hệ tá dược bao phim chống ẩm trên thị trường sử dụng dung môi nước gồm hệ bao Opadry, Opadry QX và Opadry Amb II. Cấu trúc lớp bao phim được khảo sát bằng phương pháp chụp trên kính hiển vi điện tử quét (SEM). Thời gian rã, độ cứng và tính hút ẩm của các viên nén bao phim trước và sau thử nghiệm hút ẩm được đánh giá và so sánh. Lựa chọn hệ tá dược bao phim cho viên nhân RD dựa trên khả năng chống ẩm tốt nhất và ít thay đổi thời gian rã của viên nhân. Kết quả: Thời gian rã của ba mẫu viên nén bao phim trong khoảng 10-17 phút, đạt yêu cầu tiêu chuẩn viên nén bao phim theo USP 41. Cả 3 hệ tá dược bao phim đều làm giảm tính hút ẩm của viên nhân RD ở điều kiện bảo quản nhiệt độ 30 ± 2oC, độ ẩm tương đối 70 ± 2%. Trong 3 hệ tá dược bao phim chống ẩm khảo sát, hệ tá dược bao Opadry Amb II có khả năng bảo vệ viên nhân RD chống ẩm tốt và viên nén bao phim RD có thời gian rã viên ngắn nhất nên được chọn làm hệ tá dược bao phim cho viên nhân RD. Kết luận: Đây là nghiên cứu đầu tiên điều chế viên nén bao phim chứa cao khô phun sấy Râu mèo và cao khô phun sấy Diệp hạ châu. Viên nén RD đã được nghiên cứu bao phim cải thiện tính hút ẩm thành công. Từ khóa: Râu mèo, Diệp hạ châu, cao khô phun sấy, Opadry Amb II, viên nén bao phim ABSTRACT STUDY ON DEVELOPING FILM-COATED TABLETS CONTAINING ORTHOSIPHON SPIRALIS AND PHYLLANTHUS AMARUS SPRAY-DRIED EXTRACTS Nguyen Duc Hanh, Nguyen Thi Thu Thuy, Nguyen Dai Hai, Truong Cong Tri * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 2 - 2020: 221 - 226 Objectives: The RD tablets containing Orthosiphon spiralis and Phyllanthus amarus spray-dried extracts have been developed using direct compression method. However, RD tablets have been reported to be hygroscopic during storage. The aim of this study was to develop the RD film-coated tablets to enhance moisture resistance of RD tablets. Methods: The RD tablets were prepared using direct compression method at a scale batch of 3000 tablets. The RD tablets were film-coated using three market available film-coating systems for moisture resistance including Opadry, Opadry QX and Opadry Amb II. These all three market available film-coating systems used water as solvent for dispersion. The structure of film-coated layers were investigated using scanning electron microscope. The hardness, disintegration time and hygroscopicity of three film-coated tablet samples at the storage * Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh ** Viện Khoa học vật liệu ứng dụng, Viện Hàn lâm khoa học công nghệ Việt Nam Tác giả liên lạc: TS. Nguyễn Đức Hạnh ĐT: 0913576748 Email: duchanh@ump.edu.vn B – Khoa học Dược 221
- Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh *Tập 24 * Số 2 * 2020 of 30 ± 2oC and 70 ± 2% RH were evaluated before and after hygroscopicity test. Results: The disintegration time of three film-coated tablet samples which was in the range of 10-17 min met the requirement of film-coated tablets in the USP 41. All three film-coated tablet samples were found to enhance moisture resistance of RD core tablets. Among the three film-coated tablet samples, Opadry Amb II system (the polyvinyl alcohol based system) could produce the film-coating layer that showed the best moisture protection with the shortest disintegration time. Therefore, Opadry Amb II was chosen as the suitable film-coated agent to enhance moisture resistance of the RD core tablets. Conclusions: It was the first report on the preparation of the film-coated tablets containing Orthosiphon spiralis and Phyllanthus amarus spray-dried extracts. The core tablets were successfully coated to enhance moisture resistance. Keywords: Orthosiphon spiralis, Phyllanthus amarus, spray-dried extract, Opadry Amb II, film coated tablets ĐẶTVẤNĐỀ và Opadry Amb II được cung cấp bởi công ty Colorcon. Viên nhân RD là sản phẩm của Râu mèo (Orthosiphon spiralis Lour.) là nghiên cứu trước đây(5). dược liệu được công bố các tác dụng chống oxi Phương pháp điều chế viên nhân RD hóa, lợi tiểu, hạ acid uric huyết, giảm huyết áp, hạ đường huyết(1). Diệp hạ châu đắng Các thành phần công thức viên nhân RD (Phyllanthus amarus Schum. et Thonn.) là dược (Bảng 1) được cân và trộn đồng nhất. Viên nén liệu có nhiều tác dụng dược lý quan trọng như RD được bào chế bằng phương pháp dập bảo vệ gan, hỗ trợ điều trị ung thư, kháng HIV, thẳng trên máy dập viên tâm sai Riva mini kháng khuẩn, giảm đau (2,3). Phối hợp cao chiết press (Pharmatest apparatebau Gmbh, Đức) với Râu mèo và Diệp hạ châu đã được chứng minh đường kính chày 11 mm trên quy mô 3000 viên(5). có tác dụng lợi tiểu và hạ acid uric máu tương tự Lựa chọn công thức dịch bao phim allopurinol 10 mg/kg/ngày(4). Vì vậy, viên nén Khảo sát 3 hệ tá dược bao phim chống ẩm sử RD chứa đồng thời hai cao khô phun sấy Râu dụng dung môi nước trên thị trường gồm hệ mèo và Diệp hạ châu đã được nghiên cứu điều Opadry (CT1), hệ Opadry QX (CT2) và hệ chế bằng phương pháp dập trực tiếp(5). Opadry Amb II (CT3). Tiến hành bao phim sử Tuy nhiên, viên nén RD chứa 70% (kl/kl) cao dụng 3 hệ tá dược bao nói trên với tỷ lệ khối khô phun sấy từ dược liệu Râu mèo và dược liệu lượng lớp bao là 6% so với khối lượng trung Diệp hạ châu nên rất dễ hút ẩm, làm mềm viên, bình viên nhân RD. Xác định thời gian rã, độ dễ phát triển nấm mốc và vi sinh vật trong quá cứng, tính hút ẩm của các mẫu viên trước và sau trình bảo quản nên yêu cầu bảo vệ viên nén RD khi bao phim và chụp ảnh SEM. Chọn hệ tá dược chống hút ẩm là cấp thiết. Các kỹ thuật chống bao phim chống ẩm tốt nhất và ít thay đổi thời hút ẩm cho viên nén thường được sử dụng hiện gian rã so với viên nhân RD. nay gồm kỹ thuật bao phim và sử dụng bao bì Viên nhân RD chứa 5 mg cao khô sấy phun đóng gói chống thấm ẩm... Đề tài nghiên cứu râu mèo và 146 cao khô phun sấy Diệp hạ châu được thực hiện nhằm mục tiêu điều chế viên nén với thành phần tá dược gồm natri starch bao phim Râu mèo – Diệp hạ châu hướng cải glycolat, tinh bột biến tính, cellulose vi tinh thể thiện nhược điểm hút ẩm của viên nhân RD. sillic hóa, lactose phun sấy và magnesi stearat. ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU Thông số của quy trình bao phim Đối tượng nghiên cứu là viên nén bao Chuẩn bị dịch bao phim phim RD. Các tá dược sử dụng gồm hệ tá Cho toàn bộ lượng nước vào becher, khuấy dược bao phim pha sẵn Opadry, Opadry QX với tốc độ 1000 vòng/phút. Thêm từ từ, toàn bộ 222 B – Khoa học Dược
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu tá dược bao phim và khuấy thêm 45 phút. Tỷ lệ kính hiển vi điện tử quét (SEM) trên máy chất rắn trong dịch bao phim của hệ Opadry JEOL (JSM - IT100, Tokyo, Japan). Mẫu được cố (CT1), hệ Opadry QX (CT2) và hệ Opadry Amb II định trên băng dính gắn trên đế mẫu và tiến (CT3) lần lượt là 12%, 30% và 18% (kl/kl). hành mạ mẫu bằng vàng với máy PELCO 91000 Bao phim (Ted Pella, Inc., Redding, California). Ghi nhận hình ảnh SEM dưới các độ phóng đại 1000x. Quá trình bao phim được thực hiện trên máy bao phim FCS-300 (T&T machinery, Việt Nam). KẾTQUẢ Các thông số của quy trình bao phim được giữ Điều chế viên nhân RD cố định cho tất cả các mẫu dịch bao gồm: tốc Tiến hành dập viên nhân RD bằng phương quay của nồi bao trong khoảng 6 - 10 vòng/phút, pháp dập trực tiếp trên quy mô 3000 viên. nhiệt độ bề mặt viên 45 - 48oC, tốc độ phun Viên nhân RD đạt yêu cầu độ đồng đều khối dịch bao 5 - 8 g/phút, nhiệt độ khí vào trong lượng theo Dược điển Việt Nam V. Độ cứng, khoảng 60 - 62oC, áp lực phun dịch 1 bar, thời độ rã, độ mài mòn của viên nhân RD lần lượt gian sấy viên sau khi bao 5 phút. là 105,50 ± 6,08 N, 10 phút ± 49 giây và 0,13%. Phương pháp xác định độ rã và độ cứng của viên Điều chế các mẫu viên bao phim RD Độ rã và độ cứng của viên nhân RD và các Với cùng một tỷ lệ khối lượng lớp bao là 6% mẫu viên nén bao phim RD được xác định so với khối lượng trung bình viên nhân RD, viên theo hướng dẫn của USP 41(6). bao phim của cả 3 hệ tá dược bao đều có lớp bao Phương pháp đánh giá tính hút ẩm của viên đạt về hình thức: viên trơn, láng, không bong nhân RD và các mẫu viên bao phim RD tróc, màu sắc đồng nhất, hoàn toàn che đi màu Lấy 100 viên mỗi mẫu, cân khối lượng ban sắc ban đầu của viên nhân. Các mẫu viên bao đầu (thời điểm t = 0), xếp viên vào đĩa petri phim được so sánh, chọn lựa dựa trên thời gian (đường kính 90 mm, chiều cao 15 mm). Mẫu rã và kết quả thử nghiệm khảo sát tính hút ẩm. được đặt trong điều kiện nhiệt độ 30 ± 2oC, độ Chọn công thức lớp bao phim có khả năng cải ẩm tương đối 70 ± 2%. Cân và ghi nhận sự gia thiện tốt nhất tính hút ẩm của viên nhân và ít tăng khối lượng viên sau 4 ngày. Mỗi mẫu lặp làm thay đổi thời gian rã viên. lại 3 lần. Tỷ lệ tăng khối lượng viên do hút ẩm Độ rã và độ cứng các mẫu viên bao phim RD được tính theo công thức: Bảng 1. Tính chất các mẫu viên bao phim Viên bao Viên bao Viên bao Tiêu chí Opadry Opadry QX Opadry Amb II (CT1) (CT2) (CT3) Trong đó: A%: tỷ lệ tăng khối lượng. Độ cứng (N) 207,10 ± 15,20 165,80 ± 10,54 180,10 ± 11,38 m: khối lượng viên tại thời điểm ban đầu (n = 10) t=0(g). Thời gian rã 16,09 ± 0,30 12,22 ± 0,61 11,69 ± 1,13 (phút) (n = 6) mt: khối lượng viên sau 4 ngày (g). Độ cứng 3 mẫu viên bao phim (Bảng 1) Sử dụng phần mềm thống kê SPSS 20.0 so tăng đáng kể so với viên nhân RD (độ cứng sánh tính hút ẩm của viên nhân RD với các 105,50 ± 6,08 N). Trong đó, độ cứng viên bao mẫu viên bao phim RD và giữa các mẫu viên phim Opadry lớn nhất (207,10 ± 15,20 N), kế bao phim RD với nhau. tiếp là độ cứng viên bao phim Opadry Amb II Phương pháp khảo sát cấu trúc lớp bao phim (180,10 ± 11,38 N) và độ cứng viên bao phim bằng SEM Opadry QX nhỏ nhất (165,80 ± 10,54 N). Cắt ngang các mẫu viên bao phim, tiến Thời gian rã của 3 mẫu viên bao phim tăng hành chụp lớp bao phim bằng phương pháp so với thời gian rã của viên nhân RD. Trong B – Khoa học Dược 223
- Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh *Tập 24 * Số 2 * 2020 đó, thời gian rã viên bao phim Opadry dài Amb II được xây dựng lần lượt trên nền nhất (16,09 ± 0,30 phút), kế tiếp là thời gian rã polymer hydroxylpropyl methyl cellulose viên bao phim Opadry QX (12,22 ± 0,61 phút), (HPMC), polyvinyl alcohol (PVA) và polyvinyl viên bao phim Opadry Amb II (CT3) rã nhanh alcohol đồng liên kết với polyethylene glycol nhất (11,69 ± 1,13 phút). Tuy nhiên, cả 3 công (PVA-PEG). Hệ tá dược bao được xây dựng thức đều có thời gian rã nhỏ hơn 30 phút, đạt trên nền HPMC đã được công bố có tốc độ yêu cầu về chỉ tiêu độ rã của viên nén bao thấm hơi nước qua màng cao hơn so với hệ tá phim theo USP 41. dược bao trên nền(7).Vì vậy, hệ Opadry thấm Thử nghiệm hút ẩm ẩm nhiều nhất. Hệ Opadry Amb II ít thấm ẩm hơn hệ Opadry QX có thể là do trong thành Về mặt cảm quan, viên nhân RD sau hút ẩm phần hệ Opadry QX có sự hiện diện của thành có màu sậm hơn, bề mặt không nhẵn bóng so với phần PEG làm tăng tính thấm ẩm. Vì vậy, khả viên nhân RD trước thử nghiệm hút ẩm. Các năng thấm ẩm của hệ Opadry Amb II tốt hơn mẫu viên bao phim RD không thay đổi đáng kể hệ Opadry QX. về cảm quan sau thử nghiệm. Sau 4 ngày thử nghiệm tính hút ẩm (ở điều Hình ảnh SEM của màng phim các mẫu viên bao kiện 30oC, 70% RH), cả 3 mẫu viên bao phim hút Màng phim hệ tá dược bao Opadry (CT1) cấu ẩm thấp hơn đáng kể so với viên nhân (p < 0,05). trúc gồm các lớp xếp chồng lên nhau và có nhiều Như vậy, cả 3 hệ tá dược bao phim đều bảo vệ khoảng trống trong màng phim (Hình 2a). Màng được viên nhân tránh ẩm. Trong đó, viên bao phim hệ tá dược bao phim Opadry QX (CT2) có phim hệ Opadry Amb II (CT3) hút ẩm thấp nhất các lớp sắp xếp chặt chẽ hơn so với màng phim hệ (Hình 1). Hệ tá dược bao Opadry Amb II (CT3) tá dược bao Opadry (CT1) nhưng vẫn còn nhiều có khả năng tạo thành lớp màng bảo vệ ngăn khoảng trống trong màng phim (Hình 2b). Màng chặn sự hút ẩm đáng kể cho viên nhân tốt hơn so phim hệ tá dược bao phim Opadry Amb II (CT3) với hệ tá dược bao Opadry (CT1) và hệ tá dược có cấu trúc đồng nhất chặt chẽ, ít tạo các khoảng bao Opadry QX (CT2). trống trong màng phim so với hệ Opadry (CT1) và Opadry QX (CT2) (Hình 2c). Độ cứng của các mẫu viên bao phim sau thử nghiệm hút ẩm Độ cứng của 3 các mẫu viên bao phim sau khi kết thúc thử nghiệm hút ẩm giảm so với trước thử nghiệm hút ẩm (Hình 3). Như vậy, ẩm từ môi trường khảo sát đã thấm qua lớp bao phim và làm giảm độ cứng của viên. Tuy nhiên, độ cứng của các mẫu viên bao phim giảm không đáng kể so với viên bao trước thử nghiệm hút ẩm. So với viên nhân RD (độ cứng 105,50 ± 6,08 N) thì độ cứng của các viên bao phim sau thử nghiệm Hình 1. Tỷ lệ tăng khối lượng của viên nhân và các hút ẩm vẫn cao hơn đáng kể. Trong 3 mẫu viên bao phim tại ngày thứ 4 trong thử nghiệm hút viên bao phim, viên bao phim Opadry Amb ẩm (n = 3) II (CT3) giảm độ cứng ít nhất có thể là do tỷ Điều này có thể giải thích bởi bản chất khác lệ hút ẩm của viên bao phim Opadry Amb II nhau của các hệ bao phim chống ẩm sử dụng. (CT3) thấp nhất nên ít làm thay đổi độ cứng Hệ tá dược bao Opadry, Opadry QX và Opadry của viên bao phim. 224 B – Khoa học Dược
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu (a) (b) (c) Hình 2. Hình ảnh SEM cắt ngang (a) viên bao phim CT1; (b) viên bao phim CT2; (c) viên bao phim CT3 ở độ phóng đại x1000 Hình 3. So sánh độ cứng của các mẫu viên bao phim sau thử nghiệm hút ẩm Thời gian rã của các mẫu viên bao phim sau Hệ tá dược bao được xây dựng trên nền HPMC thử nghiệm hút ẩm đã được công bố có tốc độ thấm hơi nước qua màng cao hơn so với hệ tá dược bao trên nền(7). Bảng 2. Thời gian rã của các mẫu viên bao phim sau Vì vậy, hệ Opadry thấm ẩm nhiều nhất. Hệ thử nghiệm hút ẩm (n = 3) Opadry Amb II ít thấm ẩm hơn hệ Opadry QX Viên bao Viên bao Viên bao Opadry Opadry Opadry Amb II có thể là do trong thành phần hệ Opadry QX có (CT1) QX (CT2) (CT3) sự hiện diện của thành phần PEG làm tăng tính Thời gian rã (phút) 14,67±0,24 12,41±0,54 12,87 giây±1,21 thấm ẩm. Vì vậy, khả năng thấm ẩm của hệ Opadry Amb II tốt hơn hệ Opadry QX. Bảng 2 cho thấy thời gian rã các mẫu viên Kết quả SEM cho thấy màng phim hệ tá dược bao phim trước và sau thử nghiệm hút ẩm khác bao phim Opadry Amb II (CT3) có cấu trúc đồng nhau không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). nhất chặt chẽ, ít tạo các khoảng trống trong màng BÀNLUẬN phim so với hệ Opadry (CT1) và Opadry QX Về kết quả thử nghiệm tính hút ẩm có thể (CT2) (Hình 2c). Đây cũng có thể là lý do dẫn đến được giải thích bởi bản chất khác nhau của các tính hút ẩm của viên bao phim với hệ tá dược bao hệ bao phim chống ẩm sử dụng. Hệ tá dược bao Opadry (CT1) cao hơn so với viên bao phim hệ tá Opadry, Opadry QX và Opadry Amb II được dược bao Opadry QX (CT2) và viên bao phim hệ xây dựng lần lượt trên nền polymer tá dược bao Opadry Amb II (CT3). Viên bao hydroxylpropyl methyl cellulose (HPMC), phim với hệ tá dược bao Opadry Amb II polyvinyl alcohol (PVA) và polyvinyl alcohol (CT3) với màng phim có cấu trúc chặt chẽ ít tạo đồng liên kết với polyethylene glycol (PVA-PEG). các khoảng trống giúp ngăn chặn sự hút ẩm cho B – Khoa học Dược 225
- Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh *Tập 24 * Số 2 * 2020 viên nhân tốt nhất (phù hợp với kết quả thử nhân và ít ảnh hưởng đến thời gian rã của viên nghiệm hút ẩm của viên nhân và các mẫu viên nhân RD. bao phim (Hình 1). Tính chất viên bao phim sau TÀILIỆUTHAMKHẢO thử nghiệm hút ẩm. 1. Adnyana IK, Setiawan F, Insanu M (2013). From Như vậy, cả 3 hệ tá dược bao đều tạo được ethnopharmacology to clinical study of Orthosiphon stamineus Benth. Int J Pharm Pharm Sci, 5(3):66-73. màng bao phim có khả năng bảo vệ, ngăn chặn 2. Rajeshkumar NV, Kuttan R (2006). Phyllanthus amarus extract sự hút ẩm đáng kể cho viên nhân RD. Trong đó, administration increase the life span of rats with hepatocellular màng phim hệ tá dược Opadry Amb II (CT3) có carcinoma. J Ethnopharmacol, 73(1-2):215-9. 3. Notka F, Meier GR, Wagner R (2003). Inhibition of wild-type cấu trúc đồng nhất, chặt chẽ, khả năng bảo vệ human immunodeficiency virus and reverse trancriptase viên nhân RD tốt hơn so với Opadry (CT1) và inhibitor-resistant variants by Phyllanthus amarus. Antiviral Res, 58(2):175-86. Opadry QX (CT2). Mặc khác, viên bao phim 4. Đỗ Thị Quỳnh Nga, Nguyễn Phương Dung (2013). Tác dụng Opadry Amb II (CT3) có màu sắc viên bền sau chống oxy hóa, hạ acid uric máu và lợi tiểu của cao chiết Diệp 1 năm bảo quản ở điều kiện nhiệt độ trong hạ châu - Râu mèo. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh, 17(1):227-34. 5. Nguyễn Đức Hạnh, Nguyễn Thị Thu Thùy, Đỗ Quang Dương khoảng 28 – 30oC. Từ đó, hệ tá dược bao phim (2019). Nghiên cứu mối liên quan nhân quả và tối ưu hóa công Opadry Amb II (CT3) được chọn để bao phim thức viên nén dập thẳng chứa cao khô phun sấy Râu mèo và bảo vệ chống hút ẩm cho viên nhân RD. Diệp hạ châu. Dược học, 523(59):37-43. 6. United States Pharmacopeial Convention (2018). USP 41 NF 36. KẾTLUẬN Rockville MD, USA. 7. Felton LA (2017). Aqueous polymeric coatings for Đây là nghiên cứu đầu tiên điều chế viên pharmaceutical dosage forms. In: Swarbrick J (eds). Drugs and nén bao phim chứa đồng thời cao khô phun sấy The Pharmaceutical Sciences, V215, 4th ed, pp.253-255. Taylor & Francis, USA. Râu mèo và cao khô phun sấy Diệp hạ châu. Hệ tá dược bao phim Opadry Amb II đã được chọn Ngày nhận bài: 25/11/2019 dựa vào khả năng cải thiện tính hút ẩm viên Ngày phản biện nhận xét bài báo: 10/12/2019 Ngày bài báo được đăng: 20/03/2020 226 B – Khoa học Dược
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ginkgo biloba - thuốc của người cao tuổi
5 p | 203 | 23
-
Thuyết trình Đồ án Bào chế phân tích công thức viên nén bao tan trong ruột Diclofenac
42 p | 160 | 14
-
Omeprazol
5 p | 172 | 8
-
Alendronic Acid
9 p | 103 | 8
-
Cách dùng simethicone trị đầy hơi
3 p | 66 | 6
-
Không nên rã đông thực phẩm quá lâu trong nước
4 p | 89 | 6
-
Thuần chay -Thuốc tiên cho người đái tháo đường
13 p | 79 | 6
-
Cảnh báo về những biến chứng khi dùng Corticoid trong điều trị vảy nến
4 p | 97 | 5
-
Lansoprazol
5 p | 98 | 4
-
Bệnh nhân tiểu đường nên ăn nhiều đậu
5 p | 83 | 3
-
Vị thuốc chữa bệnh từ bạch quả
4 p | 72 | 2
-
Dextroamphetamin và Amphetamin
2 p | 70 | 2
-
Nghiên cứu bào chế viên nén chứa Olmesartan bằng phương pháp tạo hệ phân tán rắn kết hợp chất hấp phụ
8 p | 0 | 0
-
Nghiên cứu bào chế viên Salbutamol phóng thích kéo dài
6 p | 0 | 0
-
Nghiên cứu bào chế viên nén quetiapin 200 mg phóng thích kéo dài với tá dượchydroxypropyl methyl cellulose
5 p | 0 | 0
-
Cải thiện tính chất cao khô Ngải trắng bằng phương pháp sấy phun làm nguyên liệu dập thẳng
8 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn