Nghiên cứu điều trị bệnh viêm quanh khớp vai bằng điện trường cao áp
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày đánh giá tác dụng điều trị viêm quanh khớp vai và tìm hiểu tác dụng không mong muốn của liệu pháp điện trường cao áp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: thử nghiệm lâm sàng tiến cứu, so sánh trước và sau điều trị. Đối tượng nghiên cứu là 41 bệnh nhân. Liệu trình điều trị là 15 ngày. Kết quả: tốt 12.19%; khá 58.54% và không kết quả 29.27%. Trong quá trình điều trị không có tác dụng không mong muốn trên lâm sàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu điều trị bệnh viêm quanh khớp vai bằng điện trường cao áp
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 đái tháo đường cũng góp phần vào. hệ thứ nhất, tiền sử sản khoa bất thường 4.2.6. Mối liên quan giữa tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ và số lượng các yếu tố nguy TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tạ Văn Bình, Nguyễn Đức Vy, Phạm Thị Lan cơ. Quan sát trên các thai phụ được chẩn đoán (2004),Tìm hiểu tỷ lệ đáitháo đường thai kỳ và ĐTĐTK trong nghiên cứu, chúng tôi thấy có sự một số yếu tố liên quan ở phụ nữ quản lý thaikỳ tại tăng tỷ lệ thuận của tỷ lệ ĐTĐTK và số lượng các Bệnh viện Phụ sản Trung ương và Bệnh viện Phụ yếu tố nguy cơ. Có nghĩa là thai phụ càng có sản Hà Nội, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước KC. 10. 15. nhiều yếu tố nguy cơ thì khả năng bị ĐTĐTK 2. Bộ môn Nội - Trường Đại học Y Hà Nội ngày càng tăng. Trong các nhóm: không có yếu (2007), "Bệnh đái tháo đường",Bài giảng Bệnh tố nguy cơ; có 1 yếu tố nguy cơ; có 2 yếu tố học Nội khoa, Tập 1, Nxb Y học, Tr. 303. nguy cơ và ≥ 3 yếu tố nguy cơ thì tỷ lệ tăng lên 3. Đỗ Trung Quân (2003), “Một số nhận xét về đái tháo đường thai nghén và các yếu tố nguy cơ”, lần lượt là: 0%; 27,3%; 36,4% và 36,4%. Sự Nội san Nội khoa, Số 1/2003, Nxb Tổng hội Y dược khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. học Việt Nam, Tr. 18 – 22 4. Vũ Bích Nga (2009), Nghiên cứu ngưỡng V. KẾT LUẬN glucose máu lúc đói để sàng lọcđái tháo đường Qua nghiên cứu mô tả thực trạng ĐTĐTK và thai kỳ và bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị, xác định một số yếu tố liên quan đến ĐTĐTK Luận án tiến sỹ Y học, Chuyên ngành Nội - Nội tiết, Trường Đại hoc Y Hà Nội trên 120 thai phụ có tuổi thai từ 24 đến 32 tuần 5. Vũ Nhật Thăng (2006), "Sẩy thai", Bài giảng được khám thai tại khoa Sản - Bệnh viện Đại học Sản phụ khoa, Tập 1, Bộ môn Phụ sản, Trường Đại Y Thái Bình trong thời gian từ tháng 1/2018 đến Học Y Hà Nội, Nxb Y học, Tr. 112 – 116 tháng 7/2018. 6. Tô Thị Minh Nguyệt, Ngô Thị Kim Phụng 1. Tỷ lệ ĐTĐTK của các thai phụ mang thai từ 24 (2007), "Tỷ lệ đái tháo đường trong thai kỳ và các yếu tố liên quan ở những thai phụ nguy cơ cao tại – 32 tuần trong nghiên cứu của chúng tôi là 9,2%. Bệnh viện Từ Dũ", Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, 2. Các yếu tố liên quan của đái tháo đường thai Tập 13, phụ bản số1/2009, Tr. 66 – 7 kỳ: Tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường thai kỳ tăng 7. American Diabetes Association (2004), dần theo độ tuổi, có mối liên quan giữa cac yếu tố: "Gestational diabetes mellitus", Diabetes Care, 27 (1), 88 - 90. thừa cân béo phì, có tiền sử đái tháo đường ở thế NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM QUANH KHỚP VAI BẰNG ĐIỆN TRƯỜNG CAO ÁP Trần Thái Hà* TÓM TẮT 17 ELECTRIC THERAPY ON TREATMENT FOR Mục tiêu: Đánh giá tác dụng điều trị viêm quanh PERI – ARTHRITIS khớp vai và tìm hiểu tác dụng không mong muốn của Objective: To evaluate the effects of high voltage liệu pháp điện trường cao áp. Đối tượng và phương electric therapy on treatment for peri – athritis. pháp nghiên cứu: thử nghiệm lâm sàng tiến cứu, so Method: Perspective clinical trial, comparisons of pre – sánh trước và sau điều trị. Đối tượng nghiên cứu là 41 post treatment. The study recruited who were 41 bệnh nhân. Liệu trình điều trị là 15 ngày. Kết quả: tốt patients. The treatment term had lasted for 15 days. 12.19%; khá 58.54% và không kết quả 29.27%. Results: Study group gains 12.19 % of good, 58.54% Trong quá trình điều trị không có tác dụng không of enough and 29.27% of no effect. There was not any mong muốn trên lâm sàng. Kết luận: Liệu pháp điện unexpected effect observed in this trial. Conclusion: trường cao áp có tác dụng tốt và an toàn trong điều High voltage electric therapy is safe method and has trị viêm quanh khớp vai. good effect on treatment for peri – athritis. Từ khóa: liệu pháp điện trường cao áp, viêm Keyword: High voltage electric therapy, peri – quanh khớp vai arthritis SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ STUDY THE EFFECT OF HIGH VOLTAGE Viêm quanh khớp vai (VQKV) là một bệnh gặp khá phổ biến ở nước ta với các biểu hiện lâm sàng chính là đau và hạn chế vận động khớp vai. * Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương Chịu trách nhiệm chính: Trần Thái Hà Tổn thương của VQKV là tổn thương ở phần Email: phdtranthaiha@gmail.com mềm quanh khớp mà chủ yếu là gân, cơ, dây Ngày nhận bài: 2.7.2019 chằng và bao khớp. Điều trị YHHĐ có nhiều Ngày phản biện khoa học: 27.8.2019 phương pháp như: thuốc giảm đau chống viêm, Ngày duyệt bài: 6.9.2019 61
- vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 siêu âm trị liệu, điện trường cao áp…[1] [2]. Để lúc vận động còn đau nhẹ. đánh giá tác dụng điều trị của liệu pháp điện - Vận động khớp vai còn hạn chế ít. trường cao áp đối với bệnh VQKV, chúng tôi đã *Không kết quả: tiến hành đề tài với 2 mục tiêu: - Bệnh nhân còn đau nhiều. 1. Đánh giá tác dụng của liệu pháp điện trường - Vận động khớp vai còn hạn chế nhiều. cao áp trong điều trị VQKV thể đơn thuần. 2.6. Xử lý số liệu: Số liệu thu được xử lý 2. Khảo sát tác dụng không mong muốn của theo phương pháp toán thống kê dùng trong y liệu pháp điện trường cao áp trên lâm sàng sinh học. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1. Chất liệu nghiên cứu 3.1. Đặc điểm lâm sàng của nhóm bệnh Máy Bios - 9000 version 1.0; Hãng sản xuất: nhân VQKV: công ty ITO của Nhật Bản. 3.1.1. Giới Điện nguồn: 220V, 50 Hz/60 Hz; Công suất tiêu thụ: 13.5 W BiÓu ®å 1 - Ph©n bè bÖnh theo giíi Điện áp ra: 3000V, 6000V, 9000V.Thời gian 30 phút, 1-2-4-8 giờ 2.2. Đối tượng nghiên cứu. 41 bệnh nhân 41.46% được chẩn đoán xác định Viêm quanh khớp vai, Nam điều trị tại Khoa Châm cứu dưỡng sinh Bệnh viện N÷ YHCT Trung ương.. 58.54% 2.2.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo YHHĐ. Chọn bệnh nhân được chẩn đoán là VQKV thể đơn thuần theo tiêu chuẩn chẩn đoán Nhận xét: Trong số 41 bệnh nhân nghiên cứu của Boissier.MC 1992 [3]: thì số bệnh nhân nam (58.54 %) có tỷ lệ cao - Đau vai ở các mức độ khác nhau. hơn số bệnh nhân nữ (41.46 %). - Hạn chế vận động khớp vai với nhiều mức 3.1.2. Tuổi độ từ ít đến nhiều. *Cận lâm sàng: XQ khớp vai quy ước không BiÓu ®å 2 - Ph©n bè bÖnh theo tuæi phát hiện tổn thương hoặc có thể có can xi hoá dây chằng bao khớp, loãng xương, gai xương. 2.2.3. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân 2.44% 4.88% 31 - 40 - Viêm quanh khớp vai thể giả liệt, hội chứng 41 - 50 Sudeck, thể viêm gân do lắng đọng Canxi. 34.14% - Bệnh nhân VQKV có phối hợp các bệnh 51 - 60 nặng như u phổi, thiểu năng vành, sau nhồi máu 58.54% 61 - 80 cơ tim... - Bệnh nhân mang máy tạp nhịp tim, van tim nhân tạo. Nhận xét: số bệnh nhân ở lứa tuổi 61-80 2.3. Phương pháp nghiên cứu. Tiến cứu, chiếm tỷ lệ cao nhất (58.54%), tiếp đó là nhóm thử nghiệm lâm sàng mở, tuyển chọn ngẫu tuổi 51-60 (34.14%). Nhóm tuổi 31 - 40 chiếm tỷ nhiên, so sánh kết quả trước và sau điều trị. lệ thấp nhất (2.44%). 2.4. Tiến hành điều trị: 3.1.3. Thời gian mắc bệnh - Điều chỉnh máy Bios – 9000 ở chế độ điện BiÓu ®å 3 - Thêi gian m¾c bÖnh áp ra 3000 V. - Bệnh nhân ngồi trên ghế có thảm cách điện, Sè bÖnh nh©n 14 kỹ thuật viên dùng đầu lăn của máy Bios – 9000 15 10 10 lăn trên vùng khớp vai đau của người bệnh. 10 - Liệu trình điều trị: ngày 1 lần, mỗi lần 30 5 3 4 phút, liệu trình 15 ngày liên tục. 0 2.5. Chỉ tiêu đánh giá kết quả trên lâm sàng: 1 2 -> 3 4 -> 6 7 ->12 13 -> 24 Tháng *Khỏi: - Bệnh nhân hết đau lúc bình thường cũng như lúc vận động khớp vai. - Vận động khớp vai trở lại bình thường. *Đỡ: - Bệnh nhân hết đau lúc bình thường, Nhận xét: Số bệnh nhân đến điều trị sớm trong 62
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 vòng tháng đầu chiếm tỷ lệ khá cao 34.14%; số thực chất là bệnh thoái hóa dần các tổ chức bệnh nhân đến muộn vào thời điểm 13 - 24 phần mềm quanh khớp vai. Theo lý luận của tháng mắc bệnh chiếm tỷ lệ thấp 76% YHCT, ở lứa tuổi > 50 đã có khí hư, huyết trệ, 3.2. Kết quả điều trị mạch xung nhâm bắt đầu suy giảm, kết hợp hàn 3.2.1. Hiệu quả điều trị với động tác vắt thấp xâm phạm kinh mạch gây khí trệ, huyết ứ. tay, chải đầu Kinh mạch không lưu thông, “bất thông tắc Bảng 2 - Động tác vắt tay, chải đầu thống”, cân cơ không được nuôi dưỡng lại kết Số bệnh Trước điều trị Sau điều trị hợp với hàn ngưng, huyết ứ ảnh hưởng đến khí, nhân Không Không khí trệ huyết ứ, cơ nhục không được nuôi dưỡng Đau Đau dẫn tới hạn chế vận động. Rõ ràng là quan niệm Động tác đau đau Vắt tay ra trước 23 18 11 30 của YHCT và YHHĐ về VQKV là thống nhất. Vắt tay ra sau 31 10 11 30 Kết quả nghiên cứu cho thấy các bệnh nhân Chải đầu 21 20 8 33 có thời gian mắc bệnh là trong khoảng 2 năm và Nhận xét: 12 trong số 23 bệnh nhân bị đau số trường hợp mắc bệnh trong vòng 1 - 6 tháng khi thực hiện động tác vắt tay ra trước đã thực chiếm tỷ lệ chủ yếu: tháng đầu (34.44%), 2 - 3 hiện động tác này bình thường, chiếm tỷ tháng (24.39%), 4 - 6 tháng (24.39%). Điều này lệ:12/23 = 52,17%. 20 trong số 31 bệnh nhân bị có ý nghĩa quan trọng vì bệnh nhân càng đến đau khi thực hiện động tác vắt tay ra sau đã điều trị sớm thì hiệu quả điều trị càng khả quan. thực hiện động tác này bình thường, chiếm tỷ lệ: 4.2. Kết quả điều trị 20/31 = 64.52%. 13 trong số 21 bệnh nhân bị 4.2.1. Động tác vắt tay. Trong số 41 bệnh đau khi chải đầu đã thực hiện động tác này bình nhân nhóm nghiên cứu, trước khi điều trị bằng thường, chiếm tỷ lệ: 13/21 = 61.9%. (Sự khác máy Bios - 9000, tần suất xuất hiện triệu chứng biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05) đau lúc vắt tay ra trước là 23 và vắt tay ra sau là 3.2.3. Xếp loại hiệu quả điều trị 31. Sau điều trị, có 12 bệnh nhân hết đau khi thực hiện động tác vắt tay ra trước chiếm tỷ lệ BiÓu ®å 5 - XÕp lo¹i hiÖu qu¶ ®iÒu trÞ 52.17% và 20 bệnh nhân hết đau khi thực hiện động tác vắt tay ra sau chiếm tỷ lệ 64.52%. (Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0.05). 12.19% 29.27% 4.2.2. Động tác chải đầu. Không tự chải Khái đầu được do đau là một dấu hiệu thường gặp ở §ì bệnh nhân VQKV. Ở nghiên cứu của chúng tôi, Kh«ng kÕt qu¶ trong số 41 bệnh nhân có 21 bệnh nhân không tự chải đầu được. Sau quá trình điều trị có 13 bệnh nhân đã trở lại hoạt động bình thường 58.54% chiếm tỷ lệ 61.09%. (Sự khác biệt này có ý nghĩa Nhận xét: Nhận thấy với 41 bệnh nhân nghiên thống kê với p < 0.05). cứu điều trị bệnh VQKV bằng liệu pháp điện trường 4.2.3. Xếp loại hiệu quả điều trị chung. cao áp thu được kết quả khỏi 12.19%, đỡ 58.54%, Xếp loại sau đợt điều trị cho 41 bệnh nhân bằng không kết quả 29.27%. (Sự khác biệt này có ý liệu pháp điện trường cao áp có 70.73% bệnh nghĩa thống kê với p < 0.05). nhân khỏi và đỡ (trong đó tỷ lệ bệnh nhân đỡ là 3.3. Tác dụng không mong muốn khi sử 58.54%, tỷ lệ bệnh nhân khỏi là 12.19%). Tỷ lệ dụng liệu pháp điện trường cao áp trong bệnh nhân điều trị không có kết quả là 29.27%. điều trị trên lâm sàng. Ở 41 bệnh nhân (Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < nghiên cứu, chúng tôi không thấy có bệnh nhân 0.05). nào biểu hiện các dấu hiệu không mong muốn 4.3. Tác dụng không mong muốn khi sử như: chóng mặt, dị cảm ở vùng da điều trị.... dụng liệu pháp điện trường cao áp trong điều trị trên lâm sàng IV. BÀN LUẬN Qua nghiên cứu theo dõi việc điều trị bệnh 4.1. Đặc điểm lâm sàng. Trong 41 bệnh viêm quanh khớp vai bằng máy Bios - 9000 trên nhân nghiên cứu, số bệnh nhân nam (58.54%) 41 bệnh nhân, chúng tôi không thấy có các tác chiếm tỷ lệ cao hơn bệnh nhân nữ (41.46%). dụng không mong muốn như chóng mặt, Kết quả nghiên cứu cho thấy bệnh nhân ở độ choáng, ngứa, dị cảm.... tuổi 61 - 80 chiếm tỷ lệ cao nhất 58.54%, tiếp đến là độ tuổi 51 - 60 (34.14%), số bệnh nhân ở V. KẾT LUẬN lứa tuổi 31 - 40 chiếm tỷ lệ thấp (2.44%). VQKV Qua nghiên cứu theo dõi điều trị 41 bệnh nhân 63
- vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 viêm quanh khớp vai bằng liệu pháp điện trường TÀI LIỆU THAM KHẢO cao áp, chúng tôi rút ra một số kết luận sau: 1. Trần Ngọc Ân (2002), Bệnh thấp khớp, Nhà xuất 1. Liệu pháp điện trường cao áp có tác dụng bản Y học (2002), Hà Nội, tr 364 – 374. điều trị viêm quanh khớp vai với tỷ lệ 12.19% 2. Nguyễn Thị Ngọc Lan (2011), Bệnh học cơ khỏi, 58.54% đỡ và 29.27% không kết quả. xương khớp nội khoa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 2. Trên lâm sàng, liệu pháp điện trường cao tr 165 - 176. áp không gây các tác dụng không mong muốn 3. Boisies M.C (1992) “Pé riarthrites Scapulo – Hu cho bệnh nhân. méraes cogerencede Rlaumatologic de Pais ’’;pp21-28 ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM CẦU NỐI THÔNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TỰ THÂN Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN TÍNH GIAI ĐOẠN CUỐI THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ Võ Duy Bằng**, Phạm Thị Diệu Hương*, Nguyễn Thanh Xuân*, Phạm Quốc Toản*, Nguyễn Hồng Nguyên* TÓM TẮT 18 HEMODIALYSIS BY ULTRASOUND Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm hình ảnh Objectives: Assessing the characteristics of the siêu âm cầu nối thông động tĩnh mạch ở bệnh nhân arteiovenous fistula in the last stage chronic kidney bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối thận nhân tạo chu failure patiens with hemodialysis by ultrasound. kỳ. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu trên 103 Subjects and research method: A prospective bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối thận study was conducted on 103 hemodialysis patients nhân tạo chu kỳ tại khoa Thận và lọc máu, Bệnh viện created the AV fistula at the Nephrology and Quân y 103. Đo các chỉ số về hình thái và huyết động Hemodialysis Department of the 103 Military Hospital. cầu nối AVF bằng siêu âm 2D và siêu âm Doppler. Kết Measurement of morphodynamic and hemodynamic quả: Nghiên cứu 103 bệnh nhân, gồm 62 nam và 41 bridge AVF by 2D and Color Doppler ultrasound. nữ với tuổi trung bình 53,25 ± 14.81 tuổi. Đường kính Results: There were 103 patients (62 males and 41 động mạch trung bình là 5,27 ± 1,01mm, tĩnh mạch females). The mean age was 53,25 ± 14.81 years. dẫn lưu đi là 8,26 ± 2,75 với độ dày trung bình của Average diameter of brachial artery was 5,27 ± 1,01 thành tĩnh mạch là 1,01 ± 0,25 , đường kính miệng mm. Average diameter of cephalic vein was 8,26 ± nối trung bình 4,71 ± 1,04. PSV: 329,60 ± 97,88 cm/ 2,75 mm. Average diameter of juxta-anastomotic giây, PDV: 185,64 ± 61,16cm/giây, RI: 0,44 ± 0,09. orifice was 4,71 ± 1,04 mm.. Some hemodynamic Có 8 bệnh nhân (7,8%) có biến chứng hẹp, tắc AVF. indexs of fistular: PSV was 329,60 ± 97,88 cm/s, ESV Ở những bệnh nhân có đường kính miệng nối và was 185,64 ±61,16 cm/s, RI was 0,44 ± 0,09. 8 cases đường kính tĩnh mạch, đường kính động mạch càng (7,8%) had complications (stenosis or thrombosis). Conclusions: Ultrasound of hemodialysis AVF can bé thì nguy cơ xảy ra các biến chứng về hẹp, tắc AVF accurately diagnose complications in mature fistula càng tăng. Khi chỉ số RI >0,57 cần đánh giá toàn bộ and correlated well with angiographic findings. AVF để phát hiện các biến chứng hẹp, tắc AVF. Kết Keywords: Arteriovenous fistula, ultrasound, luận: Siêu âm AVF là một biện pháp không xâm lấn hemodialysis. có thể phát hiện chính xác các biến chứng của AVF. Giúp các bác sĩ phát hiện sớm và có định hướng xử trí I. ĐẶT VẤN ĐỀ các biến chứng đó. Từ khóa: cầu nối thông động tĩnh mạch, siêu âm, Thông động tĩnh mạch tự thân AVF là sự lựa lọc máu chu kỳ chọn hàng đầu khi lựa chọn đường vào mạch máu ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn SUMMARY cuối thận nhân tạo chu kỳ. So với thông động CHARACTERISTICS OF THE ARTERIOVENOUS tĩnh mạch bằng đoạn mạch nhân tạo (AVG) và FISTULA IN THE LAST STAGE CHRONIC catheter tĩnh mạch trung tâm, AVF có thời gian KIDNEY FAILURE PATIENTS WITH sử dụng lâu hơn và ít biến chứng hơn. Năm 2006, NKF-KDOQI đã đưa ra hướng dẫn đề nghị khám lâm sàng ở tất cả các AVF trưởng *Bệnh viện Quân y 103 thành hàng tháng cùng với đó sử dụng các biện **Học viện Quân y pháp chẩn đoán hình ảnh để kiểm tra đánh giá Chịu trách nhiệm chính: Võ Duy Bằng Email: duybang444@gmail.com chức năng cũng như phát hiện các biến chứng Ngày nhận bài: 28.6.2019 AVF [1]. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu với mục Ngày phản biện khoa học: 12.8.2019 tiêu: Nhận xét một số đặc điểm hình ảnh siêu Ngày duyệt bài: 19.8.2019 âm cầu nối thông động tĩnh mạch ở bệnh nhân 64
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Điều trị bệnh viêm mũi dị ứng như thế nào? (Kỳ 1)
6 p | 210 | 30
-
Đánh giá kết quả điều trị bệnh viêm mũi xoang mạn tính có dị hình cuốn mũi dưới bằng phẫu thuật nội soi mũi xoang tại Bệnh viện Quân y 103 từ 8-2010 đến 8-2013
5 p | 78 | 5
-
Kết quả điều trị bệnh viêm da cơ địa mạn tính ở người lớn bằng mỡ tacrolimus 1%
6 p | 61 | 5
-
Hiệu quả thay huyết tương trong điều trị bệnh viêm đa rễ dây thần kinh cấp
7 p | 64 | 4
-
Đánh giá hiệu quả lâm sàng của phương pháp cấy chỉ trong điều trị bệnh viêm mũi dị ứng
4 p | 8 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm túi lệ mạn tính bằng phẫu thuật Dupuy-Dutemps
6 p | 5 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điểu trị bệnh viêm tai giữa ứ dịch bằng kỹ thuật đặt ống thông khí qua nội soi tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2019 -2021
8 p | 7 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X quang và điều trị bệnh viêm nha chu tấn công khu trú tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2020-2021
6 p | 16 | 3
-
Đánh giá đáp ứng virut ở bệnh nhân viêm gan virut C mạn tính điều trị bằng phác đồ Peg-interferon alpha 2a kết hợp ribavirin tại Bệnh viện Nhân dân 115
5 p | 51 | 3
-
Đánh giá sớm kết quả điều trị bệnh viêm tắc động mạch mạn tính hai chi dưới bằng cầu nối ngoài giải phẫu
5 p | 35 | 2
-
Nghiên cứu điều chế hệ vi tự nhũ chứa Pantoprazol
12 p | 80 | 2
-
Nhận xét kết quả điều trị bệnh viêm phổi nặng ở trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi tại khoa Hô hấp Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An 2018
7 p | 9 | 2
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng các thuốc chống thấp làm thay đổi diễn tiến bệnh (DMARDS) trong điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp
10 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm họng tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
9 p | 3 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán và kết quả điều trị bệnh viêm não tủy hậu nhiễm
8 p | 44 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm phổi do phế cầu ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An (2019-2022)
9 p | 6 | 1
-
Hiệu quả của laser diode trong điều trị bệnh viêm quanh răng ở người cao tuổi tại Hà Nội
5 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn