Nghiên cứu kết quả phẫu thuật nội soi u buồng trứng lành tính tại khoa Sản Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
lượt xem 1
download
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u buồng trứng lành tính được phẫu thuật nội soi và nhận xét kết quả phẫu thuật nội soi u buồng trứng lành tính tại Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu kết quả phẫu thuật nội soi u buồng trứng lành tính tại khoa Sản Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019 NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI U BUỒNG TRỨNG LÀNH TÍNH TẠI KHOA SẢN BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Nông Thị Hồng Lê*, Nguyễn Thị Nga*, Nguyễn Thị Giang*, Lê Đức Thọ*, Bùi Thị Thu Hương* TÓM TẮT description. Results: Patients who were found to have tumors at gynecological examination accounted 24 U nang buồng trứng là một bệnh lý phụ khoa, for the highest rate with 41, 03%, there was 1 case of bệnh phát sinh từ các thành phần cấu trúc bình self-touching tumors. On ultrasound, ovarian tumors thường hay từ những di tích phôi thai của buồng are most commonly seen with mixed reflexes (38, trứng. Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi nhưng không 04%), followed by a decrease in the number and size liên quan đến số lần sinh đẻ và ít gây rối loạn kinh of the drum (28, 26 and 22, 82). 2, 17%). The high nguyệt. U nang là loại khối u hay gặp nhất trong các rate of successful laparoscopic surgery accounted for khối u buồng trứng, chiếm tỷ lệ 90% trong tổng số 95, 65% had only 3, 26% transferred open surgery các u buồng trứng. Gọi là u nang vì cấu tạo có một vỏ and 1, 11% of complications after surgery. The most bọc ở ngoài và bên trong chưa một chất dịch đơn popular surgical method is to remove and remove thuần hoặc kèm theo một số thành phần khác. Mục tumors to preserve ovaries, accounting for 86 95%. tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u buồng The majority of patients using antibiotics according to trứng lành tính được phẫu thuật nội soi và nhận xét treatments accounted for 90, 56%. kết quả phẫu thuật nội soi u buồng trứng lành tính Key words: ovarian cysts tại Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết quả: Bệnh I. ĐẶT VẤN ĐỀ nhân được phát hiện u khi đi khám phụ khoa chiếm tỉ lệ cao nhất với 41,03%, có 1 trường hợp tự sờ thấy Tại Việt Nam, PTNS u buồng trứng lần đầu khối u. Trên siêu âm gặp nhiều nhất các u buồng tiên được áp dụng tại Bệnh viện Từ Dũ vào năm trứng với tính chất phản âm hỗn hợp (38,04%), tiếp 1993 và tại Bệnh viện Phụ Sản trung ương vào theo là giảm âm và trống âm (28,26 và 22,82), các năm 1996. Gần đây rất nhiều cơ sở phẫu thuật khối u tăng âm là ít gặp nhất (2,17%). Tỉ lệ phẫu đã áp dụng PTNS trong điều trị u buồng trứng thuật nội soi thành công cao chiếm 95,65%. chỉ có lành tính. Đặc biệt tại các cơ sở phẫu thuật lớn, 3,26% chuyển mổ mở và 1,11% biến chứng sau mổ. Phương pháp phẫu thuật được tiến hành nhiều nhất là điều trị u buồng trứng lành tính bằng PTNS đã bóc u và cắt u bảo tồn buồng trứng chiếm tỉ lệ phần lớn thay thế phẫu thuật mở bụng cổ điển. 86,95%. Đa số bệnh nhân được sử dụng kháng sinh Cho tới nay PTNS trong điều trị u nang buồng theo phương pháp điều trị chiếm 90,56%. trứng lành tính đã được áp dụng rộng rãi đến cơ Từ khóa: U nang buồng trứng. sở y tế cấp huyện ở nhiều huyện thị khác nhau SUMMARY trên cả nước. RESEARCH RESULTS OF INTERIOR Ở nước ta đã có một số nghiên cứu về kỹ SURGERY UNHANCED EGG EGG AT thuật, chỉ định và kết quả của phẫu thuật nội soi THAI NGUYEN CENTER HOSPITA u buồng trứng. Kết quả cho thấy còn nhiều vấn Ovarian cysts are a fairly common gynecological đề tồn tại trong việc áp dụng phẫu thuật nội soi pathology. The disease arises from normal structural trong điều trị u buồng trứng lành tính như tai components or embryonic relics of the ovaries. The biến chảy máu, tổn thương hệ tiết niệu và tiêu disease can occur at any age but is not related to the hóa, tai biến do bơm hơi, bỏ sót ung thư gây lan number of births and causes less menstrual disorders. tràn vào ổ bụng nếu không được chẩn đoán Ovarian cysts are the most common type of ovarian tumors, accounting for 90% of all ovarian tumors. It's trước và trong mổ. Ngoài ra còn các tai biến do called a cyst because it has an outer and inner sheath gây mê, các hạn chế của gây mê trong PTNS khi that contains a simple fluid or other ingredients. có bệnh kết hợp, các trường hợp u dính nhiều, u Objectives: To describe clinical and subclinical lớn phải chuyển sang mổ mở. Hơn nữa chỉ định characteristics of benign ovarian tumors undergoing của phẫu thuật nội soi u buồng trứng đang còn laparoscopic surgery and comment on the results of benign ovarian tumor surgery at Thai Nguyen Central bị hạn chế về kích thước u, tính chất lành hay ác Hospital. Research methodology: Cross-sectional tính của khối u, ổ bụng có vết mổ cũ, khối u dính, đặc biệt tại những cơ sở mới triển khai phẫu thuật nơi mà trình độ và kinh nghiệm của *Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên phẫu thuật viên cũng như gây mê còn chưa tốt. Chịu trách nhiệm chính: Nông Thị Hồng Lê Tuy nhiên theo thời gian việc áp dụng phẫu Email: bsle1978@gmail.com thuật nội soi nói chung và phẫu thuật nội soi u Ngày nhận bài: 5.9.2019 buồng trứng nói riêng ngày càng nhiều, kỹ thuật Ngày phản biện khoa học: 14.11.2019 phẫu thuật nội soi ngày càng được hoàn thiện, Ngày duyệt bài: 21.11.2019 91
- vietnam medical journal n01&2 - december - 2019 chỉ định cũng được mở rộng hơn. - Bệnh nhân được chẩn đoán trước mổ là u Từ những thực tế trên, việc nghiên cứu đánh buồng trứng. giá tình hình phẫu thuật nội soi u buồng trứng - Được điều trị bằng phẫu thuật nội soi tại tại Bệnh viện trung ương Thái Nguyên trong thời Bệnh viện trung ương Thái Nguyên từ tháng điểm hiện nay là cần thiết. Vì vậy chúng tôi tiến 01/03/2019 đến hết tháng 30/19/2019. hành nghiên cứu này nhằm mục tiêu: - Có kết quả giải phẫu bệnh sau mổ. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm - Có hồ sơ bệnh án đầy đủ các thông tin. sàng, cận lâm sàng u buồng trứng lành 1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: Những bệnh án tính được phẫu thuật nội soi và nhận xét kết quả không đầy đủ thông tin nghiên cứu. phẫu thuật nội soi u buồng trứng lành tính 2. Phương pháp nghiên cứu: tại Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên. 2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu 1. Đối tượng nghiên cứu. Tất cả những (N) được lấy là toàn bộ bệnh nhân bị U buồng bệnh nhân được chẩn đoán u buồng trứng, trứng lành tính được chẩn đoán và điều trị bằng được điều trị phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện viện trung ương trung ương Thái Nguyên từ tháng 01/03/2019 Thái Nguyên từ ngày 01/03/2019 - 30/09/2019 tới hết tháng 31/09/2019. có đủ tiêu chuẩn lựa chọn để nghiên cứu. 1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn: III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Đặc điểm lâm sàng u buồng trứng trước phẫu thuật: Hoàn cảnh phát hiện khối u: Bảng 1. Hoàn cảnh phát hiện khối u Hoàn cảnh Đi khám Đau bụng RLKN Siêu âm Tự sờ u Tổng số Số lượng 38 22 12 19 1 92 Tỉ lệ (%) 41,03 23,91 13,04 20,65 1,08 100 Nhận xét: Bệnh nhân được phát hiện u khi đi khám phụ khoa chiếm tỉ lệ cao nhất với 41,03%, có 1 trường hợp tự sờ thấy khối u. 2. Đặc điểm cận lâm sàng u buồng trứng trước phẫu thuật: Tính chất khối u trên siêu âm: Bảng 2. Tính chất khối u trên siêu âm Tính chất Trống âm Giảm âm Tăng âm Hỗn hợp Vách, nhú Tổng số Số lượng BN 21 26 02 35 8 92 Tỉ lệ % 22,82 28,26 2,17 38,04 8,69 100 Nhận xét: trên siêu âm gặp nhiều nhất các u buồng trứng với tính chất phản âm hỗn hợp (38,04%), tiếp theo là giảm và trống âm (28,26 và 22,82), các khối u tăng âm là ít gặp nhất (2,17%). 3. Kết quả phẫu thuật: mổ cũ ổ bụng 3.1. Tỉ lệ thành công: Kích thước lớn và bản chất u: Bảng 3. Tỉ lệ thành công 1 1,09 U bì, kt > 10cm Kết quả Số lượng BN Tỉ lệ (%) Chảy máu 00 0 Thành công 88 95,65 Tổng 03 3,26 Chuyển mổ mở 3 3,26 Nhận xét: Bảng 4. cho thấy nguyên nhân Biến chứng 1 1,08 phải chuyển mổ mở khi PTNS chủ yếu gặp Tổng số 92 100 những bệnh nhân phẫu thuật khó khăn do dính Nhận xét: Tỉ lệ PTNS thành công cao chiếm nhiều và u LNMTC. 95,65%. Chỉ có 3,26% chuyển mổ mở và 1,11% 3.2. Phương pháp phẫu thuật: biến chứng sau mổ. Bảng 5. Phương pháp phẫu thuật Bảng 4. Nguyên nhân chuyển mổ mở PPPT Bóc u Cắt u Cắt PP Tống Số Tỉ lệ Số lượng 52 28 12 92 Nguyên nhân lượng (%) Tỉ lệ (%) 56,52 30,43 13,04 100 Chẩn đoán U xơ tử cung 0 0 Nhận xét: Phương pháp phẫu thuật được nhầm tiến hành nhiều nhất là bóc u và cắt u bảo tồn Dính Lạc NMTC dính nhiều 01 buồng trứng chiếm tỉ lệ 86,95%. 2,17 nhiều Dính nhiều do vết 01 4. Kết quả giải phẫu bệnh: 92
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019 Bảng 6. Kết quả giải phẫu bệnh siêu âm chiếm 61,68%. Vì thế khám phụ khoa Kết quả giải Số lượng định kỳ và siêu âm là thực sự cần thiết nhằm Tỉ lệ (%) phẫu bệnh BN phát hiện u buồng trứng sớm ở phụ nữ, đặc biệt Nang bì 38 41,30 khi u nhỏ chưa có triệu chứng lâm sàng. Nang nước 29 31,52 2. Đặc điểm cận lâm sàng u buồng trứng U lạc nội mạc 15 16,30 trước phẫu thuật: Tại bảng 2 thể hiện trên Nang nhầy 9 9,78 siêu âm khối u có tính chất phản âm hỗn hợp Ung thư 0 1,11 chiếm tỉ lệ cao nhất 38,04%, khối u có tính chất Tổng số 92 100% trống âm và giảm âm có tỉ lệ là 22,82% và Nhận xét: Kết quả giải phẫu bệnh cho thấy 28,26%, có tính chất tăng âm chiếm 2,17%, còn u bì buồng trứng hay gặp nhất chiếm 41,30%. lại buồng trứng có vách nhú chiếm 8,68%. 5. Hậu phẫu: Theo Nguyễn Văn Tuấn [1] trên siêu âm khối 5.1. Biến chứng sau mổ: u có tính chất phản âm hỗn hợp chiếm tỉ lệ cao Bảng 7. Biến chứng sau mổ nhất 37,78%, khối u có tính chất trống âm và Biến chứng Số lượng BN Tỉ lệ (%) giảm âm có tỉ lệ là 21,67% và 29,44%, có tính Không biến chứng 91 98,91 chất tăng âm chiếm 9,0%, còn lại buồng trứng Chảy máu 0 0 có vách nhú chiếm 6,11%. Tụ máu chân trocart 01 1,09 Kết quả của chúng tôi tương tự của tác giả Tổn thương tạng 0 0 Trần Văn Tuấn [1] và khá phù hợp với kết quả Viêm phúc mạc 0 0 giải phẫu bệnh khi tỉ lệ u bì gặp cao nhất chiếm Tổng số 92 100 41,30%, đây là những khối u có tính phản âm Nhận xét: Tỉ lệ biến chứng sau mổ gặp 01 hỗn hợp hoặc tăng âm trên siêu âm. trường hợp (1,09%) do 01 trường hợp tụ máu 3. Kết quả phẫu thuật chân trocart. 3.1. Tỉ lệ thành công: Các nghiên cứu cho thấy 5.2. Sử dụng kháng sinh: tỉ lệ PTNS thành công là rất cao. Trong nghiên Bảng 8. Sử dụng kháng sinh cứu của Nguyễn Thị Thanh Hoa [3], tỉ lệ PTNS Sử dụng Số lượng thành công lên tới 100%. Kết quả PTNS thành Tỉ lệ (%) kháng sinh BN công trong nghiên cứu của chúng tôi tương tự Dự phòng 4 4,35 như của Nguyễn Văn Tuấn [1] với 96,11% bệnh Điều trị 88 95,65 nhân tại Bệnh viện trường Đại học Y Hà Nội, Tổng số 92 100 Trong nghiên cứu của chúng tôi (bảng 2), tỉ Nhận xét: bảng 8 cho thấy, đa số bệnh nhân lệ PTNS thành công cao chiếm 95,65%. Chỉ có được sử dụng kháng sinh theo phương pháp 3,26% chuyển mổ mở và 1,11% biến chứng sau điều trị chiếm 90,56%. mổ.Có 3 trường hợp PTNS không thành công IV. BÀN LUẬN bao gồm 2 trường hợp chuyển mổ mở và 1 1. Đặc điểm lâm sàng u buồng trứng trường hợp có biến chứng sau mổ. Về nguyên trước phẫu thuật: nhân chuyển mổ mở (bảng 4) chúng tôi thấy Hoàn cảnh phát hiện u: Trong 92 bệnh nhân rằng, trong 3 bệnh nhân thì có: nhiên cứu, theo bảng 1 bệnh nhân được phát hiện - Một bệnh nhân u lạc nội mạc tử cung dính nhiều. u khi đi khám phụ khoa chiếm tỉ lệ cao nhất với - Một bệnh nhân u có sẹo mổ đẻ cũ dính 41,03%, có 1 trường hợp tự sờ thấy khối u. nhiều. Cả 2 trường hợp này phẫu thuật viên Theo Đỗ Thị Ngọc Lan [5], trong 148 bệnh nhận thấy không thể hoặc khó có thể can thiệp nhân u buồng trứng được PTNS gặp 45 bệnh bằng phẫu thuật nội soi. nhân (30,4%) có dấu hiệu đau tức bụng dưới, Trong nghiên cứu của Đỗ Khắc Huỳnh [4] có siêu âm phát hiện 41 trường hợp (27,7%), khám 3 bệnh nhân chuyển mổ mở do tai biến, do dính phụ khoa phát hiện 34 trường hợp (22,9%), và do u bì có kích thước lớn. khám vô sinh phát hiện 10 trường hợp (6.8%), Theo chúng tôi cần thăm khám kỹ bệnh nhân 12 bệnh nhân (8,1%) có dấu hiệu rối loạn kinh trước mổ nhằm loại trừ những khối u dính nhiều nguyệt và 6 bệnh nhân (4,1%) tự sờ thấy u. cũng như xác định đúng bản chất khối u có thể Theo y văn, u buồng trứng phần lớn không có làm giảm tỉ lệ chuyển mổ mở và có chỉ định phẫu biểu hiện lâm sàng. Khi đã có dấu hiệu cơ năng thuật sát thực hơn. thì thường u lớn hoặc có biến chứng như xoắn. 3.2. Phương pháp phẫu thuật. Bảng 3.5 cho Tuy vậy, tổng số bệnh nhân u buồng trứng thấy, trong các nghiên cứu của chúng tôi tỉ lệ được phát hiện tình cờ qua khám phụ khoa và bóc u khá cao, chiếm 56,52%, cắt u là 30,43%, 93
- vietnam medical journal n01&2 - december - 2019 cắt phần phụ 13,04%. Gần tương đồng nghiên Nghiên cứu của chúng tôi trái ngược lại các cứu của tác giả Nguyễn Văn Tuấn [1] nghiên nghiên cứu khác điều này lý giải việc dùng kháng cứu tỉ lệ bóc u cao, chiếm 56,11%, cắt u là sinh theo thói quen của các bác sĩ đã làm giảm ý 25,56%, cắt phần phụ 18,33%. Qua những trên nghĩa của phẫu thuật nội soi. Vì vậy qua đây tôi có thể thấy tỉ lệ bóc u để bảo tồn buồng trứng là cũng kiến nghị về việc sử dụng kháng sinh cho khá cao ở tất cả các nghiên cứu. bệnh nhân trong PTNS để bệnh nhân sớm trung 4. Kết quả giải phẫu bệnh: Bảng 6. cho tiện, có thể ăn uống sớm và rút ngắn thời gian thấy u bì buồng trứng có tỉ lệ cao nhất chiếm nằm viện sau mổ. Đây là một ưu điểm lớn của 41,30%, tiếp theo là nang nước và nang lạc nội PTNS. mạc tử cung có tỉ lệ là 31,52% và 16,30%. Nang nhày là 9,78%, không trường hợp nào V. KẾT LUẬN ung thư. Theo tác giả Nguyễn Bình An [6] là 1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng: 1,5%) là ung thư biểu mô tuyến nhú thanh dịch - Theo nghiên cứu có 38,03% u buồng trứng và ung thư biểu mô dạng NMTC (theo Vũ Bá có triệu chứng lâm sàng và 61,68% u buồng Quyết “tạp chí y học thực hành số 5 – 2010 đây trứng được phát hiện tình cờ qua siêu âm và cũng là dạng ung thư buồng trứng có tỉ lệ cao khám sức khỏe định kỳ. nhất”), điều này có thể thời gian nghiên cứu của - Tính chất u buồng trứng trên siêu âm: Phản chúng tôi ngắn nên không ghi nhận trường hợp âm hỗn hợp: 38,04%; Giảm âm: 28,26%; Trống nào có kết quả ung thư âm: 22,82%; Có vách, có nhú: 8,69%; Tất cả 5. Hậu Phẫu các trường hợp được chẩn đoán chính xác trên 5.1. Biến chứng sau mổ tỉ lệ biến chứng sau mổ lâm sàng, siêu âm và nội soi; gặp 01 trường hợp (1,09%) do 01 trường hợp tụ 2. Kết quả điều trị: máu chân trocart đã được xử lý tại buồng bệnh - Tỉ lệ phẫu thuật nội soi thành công là Đỗ Khắc Huỳnh [4] ghi nhận một trường hợp 95,65%, không thành công là 3,26%. tổn thương động mạch chậu ngoài trong mổ phải - Phương pháp phẫu thuật: Bóc u bảo tồn chuyển mổ mở. Nguyễn Bình An [6] có 2 trường buồng trứng chiếm tỉ lệ cao nhất 56,52%. hợp biến chứng (1%), 01 do tụ chân trocart, 01 - Kết quả giải phẫu bệnh: U bì chiếm tỉ lệ cao do viêm phúc mạc hậu phẫu. nhất 41,30%; Ung thư 0%; Biến chứng sau mổ Qua những thống kê trên có thể thấy rằng 1,09%. tuy tỉ lệ tai biến và biến chứng trong mổ nội soi TÀI LIỆU THAM KHẢO là không cao song đã gặp nhiều tai biến lớn như 1. Luận văn thạc sỹ y học, Hà Nội (2012), Nguyễn tổn thương ruột, tổn thương niệu quản, tổn Văn Tuấn, Nghiên cứu kết quả phẫu thật nội soi u thương mạch máu, viêm phúc mạc… buồng trứng tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm Theo chúng tôi để hạn chế tối đa tai biến 2012, Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ y học, Hà Nội. . 2. “Kết quả điều trị u nang buồng trứng lành tính trong mổ và biến chứng sau mổ nội soi nói bằng phẫu thuật nội soi ở khoa Phụ sản - Bệnh chung thiết nghĩ cần có chỉ định đúng, nắm vững viện TƯQĐ 108”, Y học thực hành, ( 4/2007), tr. giải phẫu, không nên cố phẫu thuật những 60 - 62. Nguyễn Thị Thanh Hoa (2007) trường hợp khó, dính nhiều, vượt khả năng của 3. Đánh giá tình hình phẫu thuật nội soi đối với u nang buồng trứng tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội từ phẫu thuật viên… những trường hợp mổ u khó, 1/1/1999 đến 31/5/2001, Luận văn thạc sỹ y học, có dính nhiều cần phải cân nhắc chuyển mổ mở Hà Nội. Đỗ Khắc Huỳnh (2001). ngay để hạn chế tai biến. Sau mổ cần theo dõi 4. Nghiên cứu áp dụng phẫu thuật nội soi cắt u nang sát bệnh nhân nhằm phát hiện sớm biến chứng buồng trứng lành tính tại Viện bảo vệ bà mẹ và trẻ để xử lý kịp thời. sơ sinh, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II, Hà Nội. Đỗ Thị Ngọc Lan (2003). 5.2. Sử dụng kháng sinh. Bảng 8. cho 5. Luận văn thạc sĩ y học " Nhận xét về kết quả điều thấy tỉ lệ dùng kháng sinh theo phương pháp dự trị u nang buồng trứng bằng PTNS 06 tháng đầu phòng khá cao chiếm 4,35%. Số còn lại 95,65% năm 2008 tại Bệnh Viện Phụ Sản Trung Ương", sử dụng kháng theo phương pháp điều trị Nguyễn Bình An. 6. Marana R et al (2004), “Laparoscopic excision Theo Đỗ Khắc Huỳnh [4] tỉ lệ dùng kháng of adnexal masses”, J Am Assoc Gynecol Laparosc, sinh theo phương pháp dự phòng ngắn (< 5 2004 May;11(2), pp. 162-166. ngày) chiếm 95,3%, theo phương pháp dự 7. Park Ki Hyun (1999), “Operative laparoscopy in phòng dài (5 – 7 ngày) chiếm 4,7%. treating benign ovarian cysts”, Yonsei Medical Trong nghiên cứu của Đỗ Thị Ngọc Lan [5], tỉ Jounal, (vol. 40, no.6), pp. 608 - 612. 8. Patel M, Smart D (1996), “Laparoscopic lệ sử dụng kháng sinh theo phương pháp dự cholecystectomy and previous abdominal surgery: phòng rất cao lên tới 98,6%, chỉ có 1,4% dùng a safe technique” 1: Aust N Z J Surg, 1996 kháng sinh theo phương pháp điều trị. May;66(5), pp. 309-311. 94
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả phẫu thuật điều trị 296 trường hợp thoát vị cơ hoành bẩm sinh bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực
6 p | 52 | 5
-
Nghiên cứu kết quả phẫu thuật bệnh Moyamoya tại Bệnh viện Bạch Mai 06/2021 – 06/2022
5 p | 12 | 4
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bướu giáp đơn thuần tại Bệnh viện A Thái Nguyên theo đường mở dọc cơ ức giáp
6 p | 73 | 4
-
Nghiên cứu kết quả phẫu thuật cắt toàn bộ dạ dày điều trị ung thư dạ dày tại Bệnh viện Chợ Rẫy
4 p | 10 | 3
-
Kết quả phẫu thuật ghép gân Achilles đồng loại trong điều trị đứt gân Achilles đến muộn tại Bệnh viện Việt Đức
6 p | 9 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thực quản nội soi ngực trong điều trị ung thư thực quản
7 p | 114 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật thương tích gân duỗi bàn tay tại bệnh viện Việt Đức
6 p | 76 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả phẫu thuật bệnh nhân có túi hơi cuốn giữa
8 p | 103 | 3
-
Kết quả phẫu thuật đục thủy tinh thể ngoài bao qua đường mổ nhỏ và PHACO
6 p | 86 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bệnh viêm mũi xoang tái phát sau phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang ở người lớn
7 p | 82 | 3
-
Nghiên cứu kết quả phẫu thuật tạo hình vẹo tháp mũi sau chấn thương
5 p | 7 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi mũi xoang không đặt merocel tại Bệnh viện Đa khoa Bưu Điện
7 p | 2 | 2
-
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ đại tràng theo kỹ thuật Duhamel tại Bệnh viện Nhi Trung ương giai đoạn 2013 - 2022
7 p | 9 | 2
-
Nghiên cứu kết quả phẫu thuật cắt khối tá tụy do các bệnh lý ác tính vùng quanh nhú Vater tại Bệnh viện Bình Dân
9 p | 46 | 2
-
Kết quả phẫu thuật điều trị trĩ độ III bằng phương pháp Longo tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng
8 p | 7 | 1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị gãy kín thân xương đùi trẻ em tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
5 p | 12 | 1
-
Kết quả phẫu thuật nối thông túi lệ mũi nội soi
8 p | 66 | 1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện Quân y 103
4 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn