Nghiên cứu khả năng sử dụng thức ăn chế biến trong nuôi vỗ cá trê trắng (Clarias batrachus)
lượt xem 0
download
Nghiên cứu nuôi vỗ thành thục cá trê trắng (Clarias batrachus) bằng các loại thức ăn 100% cá tạp (NT1), 50% cá tạp kết hợp với 50% thức ăn chế biến (NT2) và 100% thức ăn chế biến (NT3) nhằm đánh giá khả năng thay thế cá tạp bằng thức ăn chế biến.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu khả năng sử dụng thức ăn chế biến trong nuôi vỗ cá trê trắng (Clarias batrachus)
- Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 10: 1295-1303 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(10): 1295-1303 w ww.vnua.edu.vn NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SỬ DỤNG THỨC ĂN CHẾ BIẾN TRONG NUÔI VỖ CÁ TRÊ TRẮNG (Clarias batrachus ) Nguyễn Hồng Quyết Thắng * , Bùi Minh Tâm, Phạm Thanh Liêm Trường Thủy sản, Đại học Cần Thơ * Tác giả liên hệ: nhqthang@ctu.edu.vn Ngày nhận bài: 29.07.2024 Ngày chấp nhận đăng: 16.10.2024 TÓM TẮT Nghiên cứu nuôi vỗ thành thục cá trê trắng (Clarias b atrachus) bằng các loại thức ăn 100% cá tạp (NT1), 50% cá tạp kết hợp với 50% thức ăn chế biến (NT2) và 100% thức ăn chế biến (NT3) nhằm đánh giá khả năng thay thế cá tạp bằng thức ăn chế biến. Thí nghiệm được bố trí ngẫu nhiên với 3 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức lặp lại 3 lần. Mật độ nuôi vỗ trung bình 3,5 kg/500l và được bố trí nuôi trong hệ thống tuần hoàn. Sau 8 tuần nuôi vỗ, cả 3 nghiệm thức đều cho kết quả 100% thành thục và sinh s ản tốt. Hệ số thành thục cá cái cao nhất ở nghiệm thức sử dụng 50% cá tạp kết hợp 50% thức ăn công nghiệp (5,17%) và cá đực cao nhất ở nghiệm thức sử dụng 100% cá tạp (0,21%). Sức sinh sản tuyệt đối dao động trong khoảng 50.581-63.805 (trứng/kg cá cái). Nghiệm thức sử dụng 100% thức ăn cá tạp có tỷ lệ thụ tinh (88,6%), tỷ lệ nở (90,56%) và tỷ lệ sống (97,27%) đạt cao nhất. Kết quả thí nghiệm cho thấy sử dụng 100% thức ăn cá tạp cho kết quả nuôi vỗ tốt nhất, thức ăn chế biến có thể thay thế một phần hoặc thay thế hoàn toàn thức ăn cá tạp trong nuôi vỗ bố mẹ cá trê trắng. Từ khóa: Cá trê trắng, nuôi vỗ thành thục, Clarias b atrachus, sinh sản. Study on Utilization of Processed Feed for White Catfish (Clarias batrachus) Broodstock Conditioning ABSTRACT A study on conditioning of white catfish (Clarias b atrachus) broodstocks using 100% trash fis h (NT1), 50% trash fish combined with 50% pellets (NT2) and 100% pellets (NT3) was conducted to evaluate the possibility of replacing trash fish by pellet. The experiment was randomly designed with 3 treatments in triplicate. The broodstock was stoked in recirculating aquaculture systems at density of 3.5 kg/500 l. After 8 weeks of broodstock conditioning, all treatments showed 100% maturity and good reproduction. The Gonadosomatic Index (GSI) of female was highest in the treatment using 50% trash fish combined with 50% pellet (5.17%) and GSI of male was in the treatment using 100% trash fish (0.21%). Absolute fecundiy ranged from 50,581 to 63,805 (eggs/kg female). The treatment using 100% trash fish had the highest fertilization rate (88.6%), hatching rate (90.6%) and survival rate (97.3%). The results show that using 100% trash fish gives the best broodstock results. The pellet can partially or completely replace trash fish in white catfish broodstock conditioning. Keywords: Walking catfish, broodstocks, Clarias b atrachus, reproduction. giâm và đặc biệt, cá trê tríng đánh bít đāČc 1. ĐẶT VẤN ĐỀ chiếm tď lệ khöng đáng kể. Cùng vĉi tøc đû phát Đ÷ng bìng sông CĄu Long (ĐBSCL), cá trê triển cþa xã hûi, các loäi hình thþy vĆc truyền tríng (Clairias batrachus Linnaus, 1758) đāČc thøng đāČc chuyển đùi có mĀc đích dén đến nći thçy Ċ hæu hết các loäi hình thþy vĆc nāĉc ngõt Ċ và sinh sân cþa loài cá trê tríng giâm. Kết và là loài có giá trð kinh tế, đāČc āa thích. Tuy quâ là sø lāČng cá ngoài tĆ nhiên giâm đáng kể. nhiên, theo Nguyễn Thð Hâi Yến (2001) sân Giâm diện tích sinh cânh do câi täo đçt ngêp lāČng cá trê bân đða khai thác đāČc ngày càng nāĉc cùng vĉi việc sĄ dĀng quá nhiều thuøc bâo 1295
- Nghiên cứu khả năng sử dụng thức ăn chế biến trong nuôi vỗ cá trê trắng (Clarias b atrachus) vệ thĆc vêt, thuøc diệt có và phån bòn vö cć Khoa Công nghệ Nuôi tr÷ng Thþy sân, TrāĈng trong nông nghiệp cÿng là nguyên nhân dén Thþy sân - Đäi hõc Cæn Thć. đến sø lāČng loài giâm. Cá trê tríng gæn đåy đã đāČc quan sát là rçt ít bít gặp Ċ các khu vĆc có 2.2. Phương pháp nghiên cứu sân xuçt nông nghiệp và đāČc xác đðnh là chî có 2.2.1. Nghiên cứu nuôi vỗ thành thục cá thể tìm thçy Ċ các khu vĆc bâo vệ sinh thái cþa trê trắng quøc gia nhā rĂng ngêp nāĉc hay lung trÿng, Thí nghiệm đāČc bø trí ngéu nhiên hoàn khu dĆ trą sinh thái. toàn vĉi 3 nghiệm thăc và múi nghiệm thăc lặp Cá trê tríng là đøi tāČng nuôi tr÷ng thþy läi 3 læn. Nghiệm thăc 1 (NT1) sĄ dĀng 100% cá sân đæy triển võng nhĈ khâ nëng tëng trāĊng täp; nghiệm thăc 2 (NT2) sĄ dĀng 50% cá täp tøt, thích nghi tøt trong điều kiện khíc nghiệt, kết hČp 50% thăc ën chế biến và nghiệm thăc 3 giá trð thð trāĈng ùn đðnh. Đåy là mût trong (NT3) sĄ dĀng 100% thăc ën chế biến. Cá rô phi nhąng loài cá nāĉc ngõt bân đða quan trõng về đánh bít tĂ tĆ nhiên đāČc bâo quân tāći bìng mặt kinh tế vùng, rçt hçp dén mang tính chçt tþ länh là ngu÷n thăc ën cá täp dùng trong thí đặc sân vüng, cć thðt sën chíc, kích thích ngāĈi nghiệm. Cá bø mẹ đāČc nuôi vú trong hệ thøng mua chế biến mòn ën thāĈng xuyên. tuæn hoàn, bể nuôi có thể tích 500l, múi bể bø trí Hiện nay, Ċ ĐBSCL, cá trê tríng cung ăng 16 con/500l. Cá bø mẹ có khøi lāČng trung bình cho thð trāĈng tiêu dùng chþ yếu tĂ khai thác tĆ 240 g/con, tď lệ cá bø mẹ nuôi vú đĆc: cái là 1:1. nhiên. Ngu÷n cá giøng thu gom Ċ tĆ nhiên đã Đðnh kč 3 ngày/læn vệ sinh bể líng và cçp bù đāČc āćng nuôi cho kết quâ bāĉc đæu. Mặc dù lāČng nāĉc mçt đi. Các chî tiêu oxy, pH, nhiệt đû vêy, giøng khai thác tĂ tĆ nhiên sø lāČng không đāČc đo vào lýc 7 giĈ và 14 giĈ múi ngày bìng lĉn và thiếu ùn đðnh nên sân lāČng cá thāćng phèm chāa đáp ăng nhu cæu tiêu dùng. Nhìm máy đo Oxy Guard. NO2, TAN đāČc đo bìng test góp phæn đāa nghề nuôi thþy sân phát triển bền sera múi 3 ngày/læn để theo dõi chçt lāČng nāĉc vąng, đa däng đøi tāČng nuôi, giâm rþi ro do trong thĈi gian thí nghiệm nuôi vú. biến đùi khí hêu thì việc đa däng hòa đøi tāČng 2.2.2. Phương pháp chăm sóc nuôi là vçn đề then chøt. Têp trung phát triển nhąng loài cá bân đða, có phèm chçt thðt thćm Thí nghiệm nuôi vú cá trê tríng đāČc chia ngon và täo sân phèm thþy sân đặc trāng cho thành hai giai đoän: giai đoän đæu nuôi vú tích tĂng vùng miền là rçt cæn thiết. Nguyễn Vën cĆc và giai đoän sau nuôi vú thành thĀc. Thăc ën Kiểm & Hučnh Kim HāĈng (2006) đã bāĉc đæu dùng trong nuôi vú tích cĆc và thành thĀc theo nghiên cău về thành thĀc sinh dĀc cþa cá trê đýng nghiệm thăc. Ở giai đoän nuôi vú tích cĆc, tríng trong tĆ nhiên và kích thích sinh sân cho cá ën 2 læn/ngày vào lúc 7h và 17h, vĉi lāČng nhân täo. Nuôi vú cá trê tríng bìng thăc ën chế thăc ën Ċ múi nghiệm thăc bìng 2% khøi lāČng biến (TACB) là yêu cæu cæn thiết để góp phæn thân/ngày. ThĈi gian nuôi vú tích cĆc là 4 tuæn xây dĆng qui trình kĐ thuêt sân xuçt cung cçp cá đæu cþa thí nghiệm. Ở giai đoän nuôi vú thành giøng cho nuöi thāćng phèm. Vì vêy, “nghiên cău thĀc, cho cá ën 1 læn/ngày vào lýc 17h, lāČng khâ nëng sĄ dĀng thăc ën chế biến trong nuôi vú thăc ën bìng 1% khøi lāČng thân/ngày. ThĈi gian cá trê tríng” đāČc thĆc hiện nhìm đánh giá khâ nuôi vú thành thĀc là 4 tuæn và bít đæu sau quá nëng thay thế thăc ën tāći søng bìng thăc ën chế trình nuôi vú tích cĆc. Thăc ën chế biến và thăc biến trong nuôi vú cá trê tríng bø mẹ. ën cá täp đāČc cho ën cüng lýc Ċ NT2 và cho ën cùng thĈi gian NT1 và NT3. Cá täp sĄ dĀng để 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nuôi vú trong thí nghiệm là cá rö phi đāČc mua tĂ chČ về và đāČc cít nhó vĂa cċ miệng. Cá täp có 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu hàm lāČng protein 13,13%, lipid 4,38%. Thăc ën Thí nghiệm đāČc thĆc hiện vào tháng chế biến là loäi thăc ën cò sẵn trên thð trāĈng, 8-9/2023 täi Träi Thí nghiệm cá nāĉc ngõt, hàm lāČng protein 44,5%, lipid 8,33%. 1296
- Nguyễn Hồng Quyết Thắng, Bùi Minh Tâm, Phạm Thanh Liêm 2.2.3. Phương pháp thu mẫu Sø lāČng trăng trong méu đäi diện Trāĉc khi bø trí thí nghiệm, thu ngéu nhiên × Khøi lāČng bu÷ng trăng SSTĐ = và giâi phéu 10 cá thể để xác đðnh giai đoän Khøi lāČng méu đäi diện phát triển tuyến sinh dĀc dĆa vào thang thành thĀc 6 giai đoän cþa Nikolsky (1963) trích dén 2.2.4. Phương pháp kích thích sinh sản cá bĊi Phäm Thanh Liêm & Træn Đíc Đðnh (2004). trê trắng Sau 8 tuæn thí nghiệm nuôi vú, tiến hành Sau 8 tuæn nuôi vú, tiến hành kiểm tra măc thu méu cá Ċ múi nghiệm thăc và đánh giá cá đû thành thĀc tçt câ cá trong múi bể Ċ múi thành thĀc bìng phāćng pháp quan sát dçu nghiệm thăc và trong múi bể chõn ra 3 cặp cá bø hiệu sinh dĀc phĀ Ċ cá cái và cá đĆc. Ở cá cái có mẹ thành thĀc tøt để kích thích sinh sân. Cá đāČc chõn dĆa vào đặc điểm bên ngoài: cá cái có bĀng to tròn, mềm đều, lú sinh dĀc l÷i, có màu bĀng to mềm, lú sinh dĀc màu h÷ng, cá không tríng h÷ng hoặc h÷ng nhät; Ċ cá đĆc có gai sinh xåy xát; cá đĆc cò cć thể thon, gai sinh dĀc nhõn dĀc dài và cò đînh màu h÷ng hoặc h÷ng nhät. và có màu h÷ng Ċ đînh gai sinh dĀc. Sau khi chõn Giâi phéu ngéu nhiên 3 cá đĆc và 3 cá cái Ċ múi cá bø mẹ tham gia sinh sân, tiến hành tiêm liều læn lặp läi cþa tĂng nghiệm thăc để xác đðnh tď sć bû vĉi liều lāČng 1mg não/kg cá cái, não thùy lệ cá đät giai đoän IV có thể tham gia sinh sân, dung trong thí nghiệm là não thùy cá chép. Tám hệ sø thành thĀc, săc sinh sân cþa cá. Đếm sø cá giĈ sau thì tiến hành tiêm liều quyết đðnh bìng để xác đðnh tď lệ søng và cân khøi lāČng cá để xác kích thích tø HCG vĉi liều lāČng 4.000 UI/kg cá đðnh tëng trāĊng khøi lāČng. ĐāĈng kính trăng cái. Cá đĆc tiêm bìng 1/2 liều quyết đðnh cá cái đāČc xác đðnh bìng cách thu 30 tế bào trăng Ċ và tiêm cùng lúc vĉi liều sć bû cþa cá cái. các vð trí đæu, giąa và cuøi cþa múi bu÷ng trăng, Sau 8 giĈ tiêm liều quyết đðnh thì tiến sau đò đāa tế bào trăng lên kính hiển vi có tríc thành kiểm tra để xác đðnh thĈi gian rĀng trăng vi thð kính để xác đðnh kích thāĉc. và tî lệ cá rĀng trăng. Khi cá rĀng trăng, thĆc Các công thăc đāČc sĄ dĀng tính toán hiện thao tác vuøt trăng, cân khøi lāČng trăng nhā sau: thu đāČc, đếm méu trăng để tính săc sinh sân Tď lệ søng (Survival rate, SR): thĆc tế và đo đāĈng kính trăng, lāČng trăng còn läi tiến hành cho thĀ tinh nhân täo bìng cách Sø lāČng cá thu trûn tinh dðch và trăng thu đāČc cùng lúc läi vĉi SR (%) = × 100 Sø lāČng thâ cá nuôi nhau. Sau đò, thêm dung dðch thĀ tinh (3g urea Tëng trāĊng khøi lāČng (WG): và 4g NaCl trong 1l nāĉc) vào theo tî lệ 1:1 để quá trình thĀ tinh diễn ra thuên lČi. Sau khi WG (g) = Khøi lāČng cá thu – Khøi lāČng cá quá trình thĀ tinh diễn ra hoàn toàn, tiến hành ban đæu theo dõi tî lệ thĀ tinh, tî lệ nĊ, tî lệ søng cþa Tď lệ thành thĀc (TLTT) (%): trăng thĀ tinh và cá bût trong khay çp theo dõi. Sø cá thành thĀc TLTT = × 100 2.2.5. Phương pháp ấp trứng cá Sø cá kiểm tra Trăng sau khi cho thĀ tinh tiến hành çp dính Hệ sø thành thĀc (GSI) (%): trên khay (15cm 20cm), múi khay çp 300 trăng để theo dõi tď lệ thĀ tinh, tď lệ søng, tď lệ nĊ, tď lệ Khøi lāČng tuyến sinh dĀc cá GSI = × 100 søng Ċ múi bể nuôi cþa tĂng nghiệm thăc. Nāĉc Ċ Khøi lāČng cá không nûi quan khay çp đāČc cçp chây tràn để đâm bâo chçt Tď lệ cá sinh sân (%): lāČng nāĉc trong khay. Tď lệ thĀ tinh cþa trăng đāČc xác đðnh khi phôi phát triển đến giai đoän Sø cá sinh sân TLSS = × 100 phôi vð do các trăng không thĀ tinh chuyển sang Sø cá tham gia sinh sân màu tríng đĀc trong thĈi điểm này. Tď lệ nĊ đāČc Săc sinh sân tuyệt đøi (SSTĐ) (trăng/kg cá xác đðnh khi thĈi gian phát triển phôi kết thúc, cá thể cái): bít đæu thoát khói vó trăng. Tď lệ søng cþa cá bût 1297
- Nghiên cứu khả năng sử dụng thức ăn chế biến trong nuôi vỗ cá trê trắng (Clarias b atrachus) đāČc xác đðnh sau khi cá bít đæu ën thăc ën cþa các nghiệm thăc. Các sø liệu về tď lệ thĀ ngoài. Các công thăc tính nhā sau: tinh, tď lệ søng, tď lệ nĊ đāČc chuyển về däng tď Săc sinh sân thĆc tế (SSTT) (trăng/cá cái): lệ trāĉc khi xĄ lý thøng kê. SĄ dĀng phæn mềm Microsoft Excel và phæn mềm SPSS 24.0 để xĄ Sø lāČng trăng cá sinh sân lý thøng kê Ċ măc Ď nghïa P = 0,05. SSTT = Khøi lāČng cá gia sinh sân Tď lệ thĀ tinh (%): 3. KẾT QUÂ THÂO LUẬN Sø trăng thĀ tinh 3.1. Nghiên cứu nuôi vỗ TLTT = × 100 Sø trăng quan sát 3.1.1. Môi trường nuôi vỗ cá trê trắng Tď lệ nĊ (TLN) (%): Các yếu tø möi trāĈng nāĉc trong quá trình Sø trăng nĊ thí nghiệm nuôi vú không có sĆ biến đùi lĉn và TLN = × 100 Sø trăng thĀ tinh nìm trong khoâng thích hČp đāČc thể hiện Ċ bâng 1. Nhiệt đû nāĉc dao đûng trong khoâng Tď lệ søng cþa cá bût (TLS) (%): 27,43-29,10°C, pH tĂ 6,95-7,04, hàm lāČng Sø cá bût còn søng NH4+ tĂ 0,16-0,21 mg/l. Cá trê tríng là loài có TLS = × 100 Sø trăng nĊ khâ nëng thích ăng cao và rûng đøi vĉi môi trāĈng søng, cá có khâ nëng lçy oxy tĂ môi trāĈng không khí nhĈ vào cć quan hö hçp phĀ 2.3. Xử lý số liệu “hoa khế”. Hàm lāČng oxy hòa tan trong các bể Sø liệu möi trāĈng đāČc tính giá trð trung thí nghiệm tĂ 5,96-6,05 mg/l cao hćn khoâng bình và đû lệch chuèn; kết quâ nuôi vú và sinh thích hČp trong ao nuôi thþy sân Ċ hæu hết các sân đāČc tính toán các giá trð trung bình, đû lệch loài cá là > 3 mg/l, hàm lāČng NO2 trong thí chuèn và phân tích phāćng sai ANOVA mût nghiệm dao đûng tĂ 0,28-0,41 mg/l nìm trong nhân tø bìng phép thĄ Duncan Ċ măc P
- Nguyễn Hồng Quyết Thắng, Bùi Minh Tâm, Phạm Thanh Liêm 3.2. Ảnh hưởng của thức ăn lên sự thành 3.1.2. Kết quả nuôi vỗ cá trê trắng thục của cá trê trắng Kết quâ nuôi vú cho thçy cá thích ăng tøt trong điều kiện cþa thí nghiệm. Khøi lāČng 3.2.1. Mức độ thành thục của cá trê trắng trung bình cá thể Ċ các nghiệm thăc đều tëng. khi bố trí thí nghiệm Điều này cho thçy rõ cá trê tríng có khâ nëng Kết quâ giâi phéu cþa 10 cá thể đæu vào ghi sĄ dĀng tøt thăc ën chế biến. Sø liệu tëng nhên tuyến sinh dĀc cá cái có nhiều giai đoän trāĊng Ċ bâng 2 cÿng cho thçy cá tëng trāĊng khác nhau. Ở giai đoän II, bu÷ng trăng có màu tøt khi sĄ dĀng thăc ën chế biến, khi NT3 sĄ h÷ng nhät, bìng mít thāĈng khöng xác đðnh rõ dĀng 100% thăc ën chế biến cò tëng trāĊng cao đāČc hät trăng. Ở giai đoän III, có thể xác đðnh nhçt, kế tiếp là NT2 vĉi sĆ góp mặt 50% thăc ën rõ tế bào trăng nhāng tế bào trăng còn nhó. chế biến. Tuy nhiên, thĈi gian ban đæu thí Bu÷ng trăng Ċ giai đoän IV, bu÷ng trăng Ċ träng nghiệm cá có hiện tāČng tçn công nhau khi môi thái cëng trñn, có nhiều mäch máu, tế bào trăng trāĈng søng thay đùi bĊi cá trê là loài dễ bð kích to tròn và có thể tách rĈi. Hệ sø thành thĀc cþa đûng khi bð tác đûng. Tranh giành chú trú trong cá cái trung bình 2,88 ± 1,9%. Tuyến sinh dĀc Ċ thĈi gian đæu thí nghiệm cÿng dễ gåy ra đánh cá đĆc đāČc ghi nhên bu÷ng tinh Ċ giai đoän III nhau giąa các cá thể trong bể. ThĈi tiết thay đùi và IV. Ở giai đoän III bu÷ng tinh có màu tríng nhā: māa kéo dài, nhiệt đû nāĉc giâm, nçm trong phĉt h÷ng, mäch máu phân bø chāa bệnh phát triển mänh làm cá trĊ nên mén câm, nhiều. Ở giai đoän IV bu÷ng tinh đät kích cċ tçn công lén nhau dén đến mût sø con bð tùn lĉn, däng phån thüy rô ràng, cò điểm màu tríng thāćng nên tď lệ søng có sĆ chênh lệch giąa các sąa (Hình 2). Hệ sø thành thĀc cþa cá đĆc trung nghiệm thăc. Để hän chế cá tçn công nhau, bình 0,13 ± 0,02%. Trong 10 cá thể giâi phéu thì trong quá trình nuöi đặt giá thể vào bể để làm chî có 3 cá thể tuyến sinh dĀc đät giai đoän IV nći trý èn cho cá. Kết quâ nuôi vú Ċ bâng 2 cÿng chiếm 30% đät giai đoän thành thĀc, 70% tuyến cho thçy tď lệ søng giąa các nghiệm thăc giao sinh dĀc còn läi Ċ giai đoän II, III chāa đät giai đûng tĂ 80,0-93,3%. NT2 có tď lệ søng cao nhçt đoän thành thĀc sinh sân. Nguyên nhân có thể đät 93,3%, tiếp theo NT1 vĉi 91,7% và NT3 là do ânh hāĊng cþa việc đánh bít, vên chuyển, 80,0%. Khøi lāČng cá Ċ 3 nghiệm thăc sau 8 lāu gią cá trong không gian chêt hẹp dén đến cá tuæn nuôi vú dao đûng tĂ 21,1-56,5 g/con. bð stress, bó ën trong thĈi gian dài, khöng đáp Ở NT3 khøi lāČng cá cao nhçt trung bình là ăng đþ nhu cæu dinh dāċng dén đến thành thĀc 56,5 g/con, NT1 có khøi lāČng thçp nhçt trung cþa tuyến sinh dĀc chāa tøt. Bên cänh đò, cá bình là 21,1 g/con. đāČc thu mua tĂ nhiều nhóm cá thể khác nhau Ở NT3 cá có tď lệ søng thçp nhçt có khâ nên măc đû thành thĀc cÿng khöng thể đ÷ng nëng do thăc ën chế biến không phâi là thăc ën đều nhā trong mût quæn thể. trāĉc đò cá tìm đāČc trong tĆ nhiên, thĈi gian đòi kéo dài và tranh giành chú trú làm cá xây 3.2.2. Hệ số thành thục (HSTT) xát nhiều hćn dén đến tď lệ søng cþa cá thçp Sau 8 tuæn nuôi vú, tď lệ thành thĀc cá bø hćn NT1 và NT2. Sau thĈi gian thích nghi vĉi mẹ Ċ giai đoän IV cþa 3 nghiệm thăc đều đät loäi thăc ën mĉi, cá dæn ùn đðnh tính ën cÿng 100% trong tçt câ sø cá kiểm tra bìng dçu hiệu nhā ën nhiều hćn. Bên cänh đò, hàm lāČng thă cçp. Kết quâ giâi phéu cho thçy, cá Ċ các protein trong thăc ën chế biến chiếm 44,5%, nghiệm thăc thành thĀc đ÷ng đều và phù hČp lipid chiếm 8,33% cao hćn nhiều so vĉi protein vĉi tiêu chí đánh giá bìng dçu hiệu thă cçp (13,13%), và lipid (4,38%) có trong cá täp. Cùng đāČc thể hiện Ċ hình 3, hình 4. Tuyến sinh dĀc vĉi tď lệ søng thçp và cá nuôi trong bể ít vên cþa cá cái Ċ giai đoän IV, bu÷ng trăng chiếm đûng nên ngu÷n dinh dāċng cá lçy đāČc tĂ thăc phæn lĉn xoang bĀng, nhìn rõ hät trăng cëng ën düng vào tích lÿy tëng trāĊng nhiều hćn. tròn, màu vàng nhät, tế bào trăng dễ dàng tách Đåy cò thể là lý do cá Ċ NT3 có tď lệ søng thçp khói tçm trăng, đāĈng kính trăng đo đāČc dao nhçt nhāng tëng trāĊng cao nhçt. đûng 0,7-1,2mm (Hình 3). Hệ sø thành thĀc cþa 1299
- Nghiên cứu khả năng sử dụng thức ăn chế biến trong nuôi vỗ cá trê trắng (Clarias b atrachus) cá cái nuôi vú dao đûng tĂ 4,03 ± 0,8% đến thĀc đät 4,03 ± 0,8%. Ở cá đĆc, NT1 có hệ sø 5,17 ± 1,2%. Bu÷ng tinh cþa cá đĆc Ċ giai đoän thành thĀc cao nhçt, 0,21 ± 0,07% (cá đĆc), thçp IV vĉi mäch máu phân bø đều, có däng phân nhçt Ċ NT3 đät 0,16 ± 0,03% (cá đĆc). Săc sinh thùy rõ ràng và có nhiều điểm màu tríng đĀc sân tuyệt đøi Ċ NT1 và NT2 tāćng đāćng nhau trên bu÷ng tinh (Hình 4). Hệ sø thành thĀc cþa và cao hćn săc sinh sân tuyệt đøi cá đæu vào. Tuy cá đĆc dao đûng tĂ 0,16 ± 0,03% đến nhiên, săc sinh sân tuyệt đøi Ċ NT3 thçp hćn so 0,21 ± 0,07%. Sau khi nuôi vú 8 tuæn cho thçy vĉi săc sinh sân tuyệt đøi cþa cá đæu vào. Mặc dù kích thāĉc và khøi lāČng cþa bu÷ng trăng cá cái vêy, sĆ chênh lệch này khöng cò Ď nghïa thøng và bu÷ng tinh cþa cá đĆc cò xu hāĉng tëng về kê. TĂ đò cho thçy, bu÷ng trăng đã phát triển cao kích thāĉc và khøi lāČng. nhçt, cá thành thĀc tøt và đ÷ng đều. Kết quâ thí Sau 8 tuæn nuôi vú, cá bø mẹ có hệ sø thành nghiệm này vén cao hćn nghiên cău cþa thĀc tëng so vĉi ban đæu Ċ câ ba nghiệm thăc. Ở Nguyễn Vën Kiểm & Hučnh Kim HāĈng (2006) cá cái, NT2 có hệ sø thành thĀc cao nhçt, đät vĉi săc sinh sân tuyệt đøi cþa cá trê tríng dao 5,17 ± 1,2%, thçp nhçt là NT3 có hệ sø thành đûng trong khoâng 29,078-43,020 (trăng/cá cái). GĐ II GĐ III GĐ IV GĐ II GĐ IV GĐ IV Hình 1. Giai đoạn (GĐ) buồng trứng cá cái Hình 2. Giai đoạn (GĐ) buồng tinh cá đực NT1 NT2 NT3 NT1 NT2 NT3 Hình 3. Buồng trứng của 3 nghiệm thức Hình 4. Buồng tinh của 3 nghiệm thức Bảng 3. Kết quả nuôi vỗ cá trê trắng ở các nghiệm thức (NT) thức ăn Hệ số thành thục SSS tuyệt đối Thời gian Nghiệm thức Tỷ lệ thành thục bố mẹ (%) (trứng/cá cái) Cá cái (%) Cá đực (%) Đầu vào Cá đầu vào 30 ± 0,0 2,88 ± 1,9 0,13 ± 0,02 52.439 ± 7742 a a a NT1 100 ± 0,0 5,11 ± 0,7 0,21 ± 0,07 63.805a ± 287 Tuần 8 NT2 100a ± 0,0 5,17a ± 1,2 0,19a ± 0,04 62.952a ± 496 NT3 100a ± 0,0 4,03a ± 0,8 0,16a ± 0,03 50.581a ± 340 Ghi chú: Giá trị thể hiện số trung bình ± độ lệch chuẩn. Các giá trị cùng một cột có ký tự giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê (P >0,05). 1300
- Nguyễn Hồng Quyết Thắng, Bùi Minh Tâm, Phạm Thanh Liêm Kết quâ này cÿng cho thçy thĈi gian thí nghiệm hiệu ăng thuøc cþa thí nghiệm tāćng đ÷ng vĉi nuôi vú cá Ċ cuøi vĀ tĂ tháng 8 đến tháng 10 vén nghiên cău cþa Hučnh Kim HāĈng (2005) trên cho kết quâ tøt. Kết quâ này có thể do quá trình cá trê tríng là 10 giĈ đến 10 giĈ 58 phút. nuöi cá đāČc cung cçp thăc ën đæy đþ dāċng chçt cæn thiết và vén trong mùa vĀ sinh sân 3.3.2. Đường kính trứng của cá trê trắng nên cá thành thĀc tøt. tham gia sinh sản Hệ sø thành thĀc cþa cá trê tríng đĆc sau Sau khi vuøt trăng, đāĈng kính trăng cþa khi nuôi vú khá cao (0,16-0,21%) và tāćng đ÷ng cá Ċ 3 nghiệm thăc không khác biệt dao đûng vĉi nghiên cău cþa Nguyễn Vën Tā & cs. trong khoâng 0,8-1,2mm so vĉi méu trăng đo (2011) khi nghiên cău hệ sø thành thĀc cþa cá sau khi kết thúc thí nghiệm nuôi vú là trê Phú Quøc đĆc là tĂ 0,16 đến 0,27%. Hệ sø 0,7-1,2mm. Kết quâ này gæn vĉi nghiên cău cþa thành thĀc cþa cá trê tríng cái cÿng Ċ măc cao Nguyễn Vën Kiểm (2000) trích dén bĊi Nguyễn (4,03-5,17%) gæn vĉi kết quâ nghiên cău trāĉc Vën Kiểm & Hučnh Kim HāĈng (2006), đāĈng đò cþa Nguyễn Vën Kiểm & Hučnh Kim HāĈng kính trăng cþa cá trê tríng dao đûng 1-1,2mm. (2006) Ċ cá trê tríng cái là 3,55-3,99%. Theo Qua đò cho thçy cá thành thĀc đ÷ng đều nên Phäm Thanh Liêm & Træn Đíc Đðnh (2004) hệ đāĈng kính trăng không khác biệt lĉn trāĉc và sø thành thĀc là mût chî sø để dĆ đoán müa vĀ sau khi rĀng trăng. sinh sân cþa cá, múi loài cá có mût hệ sø thành Kết quâ Ċ bâng 4 cho thçy có sĆ khác biệt có thĀc riêng. Khøi lāČng tuyến sinh dĀc và khâ Ď nghïa thøng kê (P
- Nghiên cứu khả năng sử dụng thức ăn chế biến trong nuôi vỗ cá trê trắng (Clarias b atrachus) Bảng 4. Kết quả kích thích sinh sản bằng HCG của mỗi nghiệm thức (NT) SSSTT Nghiệm thức TLTT (%) TLN (%) TLS (%) (trứng/ cá cái) NT1 59.455b ± 39 88,6b ± 1,40 90,56a ± 4,00 97,3b ± 1,70 ab a a NT2 52.073 ± 68 83,5 ± 1,60 87,5 ± 3,10 95,9b ± 1,50 NT3 36.237a ± 42 81,1a ± 0,30 88,4a ± 1,3 88,63a ± 1,8 Ghi chú: Giá trị thể hiện số trung bình ± độ lệch chuẩn. Các giá trị cùng một cột có ký tự giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê (P >0,05). Tď lệ thĀ tinh và tď lệ nĊ phĀ thuûc vào nhiên có ngu÷n gøc đûng vêt. Thêm nąa, cá trê chçt lāČng trăng và tinh trùng, liên quan nhiều tríng có hệ tiêu hóa thích nghi hçp thu và đến dinh dāċng và sĆ thành thĀc cþa các loài cá chuyển hóa hiệu quâ các ngu÷n dinh dāċng tĂ bø mẹ. Kết quâ sinh sân Ċ bâng 5 cho thçy Ċ câ 3 cć thðt đûng vêt. Trong khi đò, cá Ċ NT3 có khøi nghiệm thăc đều cho kết quâ sinh sân tøt. NT1 lāČng cao hćn do cá tích lÿy dinh dāċng vào cć cho kết quâ sinh sân tøt nhçt, điều này phù hČp thðt nhiều hćn vào tuyến sinh dĀc. Việc chênh vĉi đặc tính dāċng cþa loài ën täp thiên về đûng lệch khøi lāČng giąa tuyến sinh dĀc và khøi vêt và xác đûng vêt. SĄ dĀng 100% cá täp trong lāČng cć thể cÿng làm ânh hāĊng đến kết quâ nuôi vú phù hČp vĉi dinh dāċng cþa loài trong thí nghiệm mût cách tĆ nhiên. Theo Hučnh Kim tĆ nhiên nên cho kết quâ sinh sân tøt hćn HāĈng (2005) trong điều kiện nuôi nhøt, cá trê nghiệm thăc ën 50% cá täp kết hČp 50% thăc ën tríng sĄ dĀng tøt thăc ën chế biến có hàm lāČng chế biến và ën 100% thăc ën chế biến. Câ 3 protein 30% thçp hćn hàm lāČng protein trong nghiệm thăc đều cho tď lệ thĀ tinh, tď lệ nĊ và thăc ën chế biến cþa thí nghiệm này. Vì vêy, tď lệ søng trên 80%, khá cao so vĉi kết quâ cæn nghiên cău thêm về dinh dāċng trong thăc nghiên cău cþa Hučnh Kim HāĈng (2005), khi ën chế biến để tìm ra loäi thăc ën phü hČp cho tď lệ thĀ tinh trên cá trê tríng đät 34,17% và tď hoät đûng nuôi vú cá trê Tríng, ngu÷n cá nghiên lệ nĊ đät 34,17%. cău nên có ngu÷n gøc tĂ hoät đûng nhân täo để cá đāČc thuæn dāċng bìng thăc ën chế biến. Kết quâ nuôi vú và sinh sân cþa cá trê tríng cho thçy việc sĄ dĀng 100% cá täp trong Theo Phäm Minh Thành & Nguyễn Vën nuôi vú cho kết quâ thành thĀc và sinh sân cao Kiểm (2009), cho rìng thăc ën tāći søng dùng và phù hČp vĉi đặc điểm dinh dāċng cþa cá trê nuôi bø mẹ phù biến Ċ Đ÷ng bìng sông CĄu tríng, việc sĄ dĀng 50% cá täp kết hČp 50% Long là cá täp (cá biển, cá nāĉc ngõt), thðt øc thăc ën chế biến và sĄ dĀng 100% thăc ën chế bāću vàng, trün quế„ Thăc ën tāći søng cò điểm biến cho kết quâ thành thĀc gæn vĉi nghiệm chung là hàm lāČng đäm đûng vêt dễ chuyển đùi thăc ën 100% cá täp. Theo Hučnh Kim HāĈng và hçp thu đøi vĉi loài ën đûng vêt nói chung và (2005), cá trê tríng cò đặc tính ën täp, thăc ën cá trê nói riêng. Vì vêy, đøi nhąng loài cá ën täp thiên về đûng vêt nên cá trê tríng sĄ dĀng tøt có thể kết hČp thăc ën tāći søng vĉi thăc ën chế thăc ën cá täp và cho kết quâ thành thĀc, sinh biến để giâm chi phí cÿng nhā tëng hiệu quâ sân tøt. Kết quâ này tāćng tĆ nhā nghiên cău nuôi vú. Bên cänh đò, khi nuöi vú bìng thăc ën cþa Nguyễn Thanh Hiệu & cs. (2017) khi nuôi chế biến hay kết hČp vĉi cá täp cÿng sẽ làm vú cá heo (Botia modesta) bìng thăc ën āa thích giâm áp lĆc khai thác loài thþy sân nhó làm cþa loài là tép trçu cho kết quâ thành thĀc và thăc ën cho cá, gòp phæn bâo t÷n các loài thþy sinh sân cao hćn so vĉi sĄ dĀng thăc ën chế sân bân đða. biến. Kết quâ thí nghiệm cÿng chî ra việc sĄ dĀng thăc ën chế biến trong nuôi vú chāa đät 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ nhā düng thăc ën cá täp để nuôi vú. Lý giâi cho kết quâ này có thể là do ngu÷n cá bø mẹ đāČc Nuôi vú cá trê tríng bø mẹ dùng thăc ën cá thu gom tĂ tĆ nhiên và thăc ën cþa cá ngoài tĆ täp cho tď lệ thành thĀc, săc sinh sân, tď lệ søng 1302
- Nguyễn Hồng Quyết Thắng, Bùi Minh Tâm, Phạm Thanh Liêm tøt nhçt. Khi nuôi vú cá trê tríng bø mẹ có thể thục của cá heo (Botia modesta Bleeker, 1865). thay thế mût phæn cá täp bìng thăc ën chế biến Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam. tr. 114-120. hoặc thay thế hoàn toàn thăc ën cá täp bìng Nguyễn Văn Kiểm & Huỳnh Kim Hường (2006). 100% thăc ën chế biến. Tuy nhiên, cæn tiếp tĀc Nghiên cứu sự thành thục sinh dục và thử nghiệm nghiên cău hoàn thiện công thăc thăc ën chế sinh sản nhân tạo cá trê trắng (Clarias batrachus). biến trong nuôi vú cá trê tríng bø mẹ để có thể Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. tiến đến thay thế hoàn toàn thăc ën cá täp tr. 86-92 trong nuôi vú cá trê tríng bø mẹ. Phạm Minh Thành & Nguyễn Văn Kiểm (2009). Cơ sở khoa học và kỹ thuật sản xuất cá giống. Nhà xuất bản Nông nghiệp. TÀI LIỆU THAM KHÂO Phạm Thanh Liêm & Trần Đắc Định (2004). Giáo trình Boyd C.E. (1990). Water Quality in Ponds for phương pháp nghiên cứu sinh học cá. Tủ sách Đại Aquaculture. Agriculture Experiment Station, học Cần Thơ. 69tr. Auburn University, Alabama. 482p. Phạm Thanh Liêm, Nguyễn Hồng Quyết Thắng & Bùi Huỳnh Kim Hường (2005). Nghiên cứu sự thành thục Minh Tâm (2015). Sinh sản nhân tạo cá trê Phú sinh dục và thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá trê Quốc (Clarias gracilentus Ng, Hong & Tu, 2011) trắng (Clarias batrachus). Luận văn tốt nghiệp cao bằng các chất kích thích khác nhau. Tạp chí Khoa học chuyên ngành nuôi trồng thủy sản - Đại học học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 112-119. Cần Thơ. Trần Thị Thanh Hiền & Nguyễn Anh Tuấn (2009). Nguyễn Thanh Hiệu, Dương Nhựt Long & Lam Mỹ Dinh dưỡng và thức ăn thuỷ sản. Nhà xuất bản Lan (2017). Ảnh hưởng của thức ăn đến sự thành Nông Nghiệp TP. Hồ Chí Minh. 191tr. 1303
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ KHẢ NĂNG XÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG CỦA CÁC THUỐC TRỪ SÂU SINH HỌC TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
6 p | 206 | 50
-
Nghiên cứu giống lúa có khả năng chống chọi với biến đổi khí hậu
2 p | 127 | 28
-
KHẢ NĂNG SỬ DỤNG THỨC ĂN CHẾ BIẾN CỦA CÁ LEO (Wallago attu) NUÔI THƯƠNG PHẨM TRONG BÈ NHỎ
12 p | 147 | 23
-
Đề tài: Chế biến, bảo quản rơm bằng phương pháp (bánh/kiện) để sử dụng nuôi bò thịt tại đồng bằng sông Cửu Long
8 p | 116 | 17
-
CÁC PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM DÙNG ĐỂ ĐỊNH TÊN NẤM MEN – PHẦN 4
5 p | 116 | 14
-
Các tác nhân kháng vi khuẩn phát sáng Vibrio kết hợp với hệ thống nước xanh trong nuôi tôm sú Penaeus monodon
2 p | 124 | 12
-
Đề tài: Nghiên cứu công thức lai giữa gà Ác Việt Nam và gà Ác Thái Hòa
7 p | 152 | 8
-
KHẢ NĂNG SỬ DỤNG THỨC ĂN CHẾ BIẾN CỦA CÁ LEO (Wallago attu) GIAI ĐOẠN HƯƠNG LÊN GIỐNG
10 p | 115 | 7
-
Đề tài: Đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của gà VP2 thế hệ II tại trại thực nghiệm Liên Ninh
8 p | 107 | 6
-
Đề tài: Sử dụng trâu đực giống ngoại hình to nhằm cải tạo tầm vóc và khả năng sinh trưởng của đàn trâu địa phương tại xã Ngọc Sơn - Thanh Chương - Nghệ An
8 p | 108 | 5
-
Đề tài: Nghiên cứu công thức lai 3 máu giữa trống Zim và mái lai F1 trống Black và mái Aust
7 p | 104 | 4
-
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong tự động hóa nhận dạng bệnh trên tôm sú
7 p | 10 | 2
-
Đánh giá khả năng sản xuất của gà bản địa Lạc Sơn
15 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng của cây hoa giấy giâm cành trên các loại giá thể khác nhau tại trại thực nghiệm Trường Đại học Kinh tế Nghệ An
7 p | 2 | 1
-
Ảnh hưởng của mật độ trồng và tỷ lệ thu hoạch đến các chỉ tiêu môi trường nước, sinh trưởng và năng suất của cây hẹ nước (Vallisneria spiralis)
11 p | 2 | 1
-
Ảnh hưởng của việc giảm protein thô trong khẩu phần trên cơ sở cân đối các axit amin thiết yếu dạng tiêu hóa hồi tràng tiêu chuẩn đến khả năng sinh trưởng và chất lượng thịt của gà Lương Phượng
10 p | 1 | 1
-
Cải thiện khả năng hấp thu đạm, lân, kali và năng suất của việt quất bằng sử dụng biochar trên đất phù sa ở đồng bằng sông Cửu Long
8 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn