Nghiên cứu khoa học " NHÀ GIÂM HOM CÂY GIỒNG LÂM NGHIỆP CẢI TIẾN CHO VÙNG KHÍ HẬU GIÓ MÙA ĐÔNG BẮC VÀ GIÓ LÀO "
lượt xem 7
download
Giống là yếu tố quyết định năng suất, chất lượng rừng. Hiện nay ở nhiều địa phương (Hòa Bình, Nghệ An,..), người dân phá bỏ các diện tích trồng cây ăn quả có giá trị để trồng rừng nguyên liệu. Nhu cầu cây giống chất lượng cao cho sản xuất lâm nghiệp nước ta ngày càng lớn. Nhân giống truyền thống bằng hạt không thể đáp ứng được yêu cầu trên. Nhân giống bằng mô đáp ứng
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu khoa học " NHÀ GIÂM HOM CÂY GIỒNG LÂM NGHIỆP CẢI TIẾN CHO VÙNG KHÍ HẬU GIÓ MÙA ĐÔNG BẮC VÀ GIÓ LÀO "
- Formatted: Font: (Default) Times New Roman, 13 pt NHÀ GIÂM HOM CÂY GIỒNG LÂM NGHIỆP CẢI TIẾN CHO VÙNG KHÍ Formatted: Centered, Indent: First line: 0 pt, Space Before: 1.2 line, HẬU GIÓ MÙA ĐÔNG B ẮC VÀ GIÓ LÀO After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines Deleted: ¶ Deleted: ¶ Lê Xuân Phúc và các CT V Deleted: V¶ Trung tâm Nghiên cứu và Chuyển giao Công nghệ Công nghiệp rừng Deleted: Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam 1- ĐẶT VẤN ĐỀ Giống là yếu tố quyết định năng suất, chất lượng rừng. Hiện nay ở nhiều địa phương (Hòa Bình, Nghệ An,..), người dân phá bỏ các diện tích trồng cây ăn quả có giá trị để trồng rừng nguyên liệu. Nhu cầu cây giống chất lượng cao cho sản xuất lâm nghiệp nước ta ngày càng lớn. Nhân giống truyền thống bằng hạt không thể đáp ứng được yêu cầu trên. Nhân giống bằng mô đáp ứng được nhưng cần có công nghệ cao làm tăng cao giá thành nên hiện nay mới chỉ áp dụng ở một số cơ sở nghiên cứu, sản xuất lớn có điều kiện để thử nghiệm và sản xuất nguồn giống gốc. Phương pháp giâm hom đảm bảo di truyền đầy đủ từ cây mẹ, dễ sản xuất với số lượng lớn, không cần công nghệ cao nên rất phù hợp với điều kiện kinh tế và trình độ sản xuất của hầu hết cơ sở lâm nghiệp ở nuớc ta để sản xuất giống đại trà cho sản xuất.. Công nghệ giâm hom phụ thuộc rất nhiều vào MTGH như: cường độ ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm của không khí xung quanh hom và giá thể. 1
- Nhiều nhà kính Hà Lan, Ixraen, Trung Quốc,.. đã được thử nghiệm giâm hom cây lâm nghiệp ở Việt Nam song tỷ lệ hom ra rễ thấp trong khi chi phí mua sắm và chi phí sản xuất rất lớn Thêm nữa, điều kiện sử dụng khắt khe nhất là nước tưới phải sạch tạp chất mà rất nhiều cơ sở sản xuất lâm nghiệp trong nước không thể đạt được. Ngoài ra, điều kiện kinh tế, trình độ chuyên môn kỹ thuật của hầu hết các cơ sở lâm nghiệp trong nước chưa đáp ứng được yêu cầu để sử dụng hiệu quả. Đã có nhiều NGH được xây dụng từ các nghiên cứu trong nước. Tuy vậy, các NGH này chưa tạo MTGH phù hợp trong các điều kiện thời tiết bất lợi (nắng nóng, rét, mây mù hoặc mưa kéo dài,..). Ngoài ra, kết cấu khung thép nhà, mái che mưa, vách che gió rất phức tạp, tốn kém sắt thép. Các NGH này chỉ hoạt động được khi khí hậu, thời tiết thuận lợi, chỉ giâm được một số loài cây, chủ yếu thuộc nhóm dễ ra rễ và ra rễ trung bình, không hoạt động được khi thời tiết lạnh giá, nhiều mây mù hoặc mưa kéo dài. Khi thời tiết biến động lớn và đột ngột, hom đã ra rễ vẫn bị chết hàng loạt Vì thế, việc nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật làm cơ sở khoa học cho thiết kế, cải tiến các NGH cây lâm nghiệp, khắc phục được những bất lợi của thời tiết với kết cấu đơn giản, phù hợp với điều kiện kinh tế và trình độ KHKT của các cơ sở sản xuất giống lâm nghiệp trong nước có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. Các nội dung nghiên cứu được tiến hành từ 2005-2008, đã xây dựng 2 mô hình thí nghiệm (NGH cải tiến) tại Trạm NC Giống cây rừng ở Ba Vì, Hà Tây, (thuộc Trung tâm Nghiên cứu Giống cây rừng), Trung tâm KHSX Lâm nghiệp Bắc Trung Bộ (Đông Hà - Quảng Trị). Kết quả nhân giống đối chúng năm 2006, 2008 đã khẳng định NGH cải tiến có khả năng phát triển và áp dụng vào sản xuất. (Kỷ yếu Hội nghị khoa học công nghệ Lâm nghiệp miền Bắc, trang 641 -649) 2
- 2- NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1- Nội dung và phương pháp nghiên cứu 2.1.1 – Điều tra, khảo sát, nghiên cứu tài liệu Phương pháp nghiên cứu: chọn mẫu điển hình (vùng khí hậu, loại nhà giâm hom), đánh giá và lựa chọn bằng phương pháp chuyên gia, xử lý số liệu thực nghiệm, xây dựng đặc tính khí hậu bằng phần mềm Excel2003 2.1.2- Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật điều tiết các thông số MTGH Phương pháp: kế thừa, nghiên cứu thực nghiệm bổ sung kết hợp tính toán lý thuyết, xử lý số liệu thực nghiệm, xây dựng đặc tính bằng phần mềm Excel2003 b- Nghiên cứu cải tiến hệ thống che sáng Phương pháp: thực nghiệm, tính toán lý thuyết một số kết cấu chịu lực c- Nghiên cứu giải pháp kỹ thuật điều tiết nhiệt độ MTGH 3
- Phương pháp: tính toán lý thuyết một số thông số chính →xây dựng mẫu thí nghiệm → khảo nghiệm đánh giá một số chỉ tiêu kỹ thuật →cải tiến hiệu chỉnh. 2.1.3- Nghiên cứu hệ thống luống giâm hom nhiều tầng kết cấu mô đun Phương pháp: tính toán lý thuyết →chế tạo →khảo nghiệm →hiệu chỉnh 2.14- Thiết kế, chế tạo và lắp đặt mô hình thí nghiệm (NGH cải tiến) Phương pháp: thiết kế bằng phần mềm AutoCad 2004 →gia công lắp đặt →khảo nghiệm đánh giá → ải tiến, hiệu chỉnh 2.1.5- Khảo nghiệm, so sánh NGH cải tiến với NGH đối chứng Phương pháp: thực nghiệm, đo các thông số khí hậu bằng thiết bị kỹ thuật số, kế thừa quy trình kỹ thuật giâm hom, xử lý số liệu, xây dựng đồ thị bằng phần mềm Excel 2.2- T hiết bị và vật liệu nghiên cứu - Thiết bị nghiên cứu: máy bơm nước dân dụng, vòi phun sương, quạt gió công nghiệp, các phần tử truyền dẫn, điều khiển và bảo vệ an toàn điện,.. 4
- - Thiết bị đo lường: máy đo ánh sáng, đo nhiệt độ và độ ẩm kỹ thuật số cầm tay - Vật liệu * Vật liệu che sáng chuyên dụng: lưới che vườn ươm, nilon, kính * Vật liệu xây dựng thông thường: sắt thép hình, tôn, gạch cát xi măng,.. * Vật liệu giâm hom: hom Keo lai, Bạch đàn U6, Bách xanh, Chiêu liêu thuốc kích thích ra rễ IBA có nồng độ 1%, bầu và vật liệu bầu thông dụng 3- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1- Mô hình NGH đại diện (đối chúng) trong vùng nghiên cứu 1000 - 1200 11 10 6 3000 - 3500 8 7 500 9 1200 5 600 1300 20 00 00 12 4 3 2 1 Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines Kết cấu tổng thể NGH kiên cố và bán kiên cố đã K hung thép vòm che nilon được nghiên cứu trong nước 5
- Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines 9 9 3 3 ng 13 13 110 1200 - 1300 1200 - 1300 L uống giâm hom dạng chìm Luống giâm hom nền xi măng có rãnh thoát nước bên trong với nền đất, lót cát Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines Hình 1. Cấu trúc tổng thể NGH đại diện ở vùng gió Lào và gió mùa Đông Bắc 1- Nền xi măng, 2- Luống giâm hom, 3- Trụ phun sương, 4- Tường gạch 5 -Tấm che gió xung quanh (nhựa hoặc composit hình sóng, màu trắng hoặc xanh cố định vào khung thép vách), 6- Khe thoáng thông gió, 7- Lưới nilon màu đen cố định và dây thép 8- Khung cột nhà và vì kèo, 9- Vòm nilon trong suốt (che nắng và giữ ẩm) 10- Mái lợp (nhựa Composit màu trắng hoặc xanh được cố định vào khung thép) 11- Máng hứng nước 3.2- Mô hình NGH cải tiến cho vùng khí hậu gió Lào và gió mùa Đông Bắc được mô tả trên hình 2. Ưu điểm: kết cấu gọn, đơn giản so với các nhà kính nhập nội 6
- và các nhà giâm hom có mái che đã được nghiên cứu trong nước, dễ gia công lắp đặt bằng các xưởng cơ khí nhỏ với nguyên vật liệu thông dụng trong nước, dễ sử dụng. 11 15 16 17 9 9 18 78 14 10 13 3 12 2 19 6 5 4 1 Hình 2. Cấu tạo cơ bản của nhà giâm hom cải tiến có hệ thống luống giâm hom nhiều tầng 1-Ống hút của bơm; 2- Bể chứa nước; 3- Máy bơm; 4- Nền NGH, 5- Luống giâm hom; 6- Giá thể giâm 3 tầng; 7- Hệ thống ỗng dẫn dàn phun; 8- Vòm che nilon; 9- Quạt sấy không khí; 10- Vòi phun sương tạo ẩm MTGH; 11- Dải lưới che sáng di động phía trên; 12- Giá thể giâm hom 2 tầng; 13- Vách kính trong suốt; 14- Dàn phun sương làm mát không khí khi nắng nóng; 15- Dải lưới che sáng di động phía dưới; 16- Cột thép dàn che và cơ cấu kéo dồn dải lưới di động; 17- Vách che gió di động (tấm composits trắng đục); 18- Lưới che điều chỉnh sáng xung quanh a. Hệ thống dàn che sáng - Hệ thống che sáng từ phía trên bằng lưới che cây chuyên dụng (Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam) gồm 2 tấng lưới di động độc lập, điều khiển (kéo dãn ra hoặc dồn 7
- lại) dễ dàng bằng cơ cấu tăng đơ – puly- cáp kéo thủ công), điều chỉnh được hệ số che ánh sáng mặt trời theo 3 cấp: không che (khi trời nhiều mây mù, mưa), che 1 lớp (khi nắng yếu hoặc nửa đầu buổi sáng, nửa cuối buổi chiều), che 2 lớp (khi trời nắng mạnh) - Hệ thống che xung quanh + Vách che gió bằng tấm nhựa composite hình sóng, đặt trong khe của hộp vách. Các tấm che được dồn lại hoặc được rút ra khỏi hộp vách dễ dàng khi không cần che chắn gió lạnh, gió bão để tăng cường ánh sáng tăng khả năng thông gió tự nhiên giảm nhiệt độ không khí trong nhà và trong MTGH khi nắng nóng + Lưới che sáng xung quanh dạng di động, được cuộn lên bằng cơ cấu thủ công để tăng cường ánh sáng trong nhà giâm hom khi thiếu sáng b. Hệ thống luống giâm hom a- Luống giâm hom thông dụng cải tiến (hình 3a, 3b) đảm bảo các yêu cầu sau: - Thoát hết nước tưới dư ở đáy luống, không làm úng nước vật liệu giá thể giâm (vật liệu bầu) - Có thể chứa nước trong luống (nhưng không làm úng vật liệu bầu) để tăng độ ẩm và giảm nhiệt độ không khí trong MTGH khi trời nắng nóng - Tiết kiệm nguyên vật liệu, nhân công chế tạo khung vòm che ni lon, dễ tháo lắp và xếp gọn để vệ sinh luống giâm chống nấm bệnh, tăng tuổi thọ nilon phủ vòm che 8
- 9 9 0 0 55 55 8 8 550 550 7 7 10 9 6 6 11 10 150 150 5 5 12 4 4 14 50 80 15 50 80 3 3 13 30 30 3 - 4% 3 - 4% 1 1 2 2 1200 - 1250 1200 - 1250 9
- Hình: 3a: Kết cấu giá thể giâm 1 tầng Hình 3b: Kết cấu giá thể giâm 1 tầng cải tiến lót cát ở đáy Cải tiến lót sàng ở đáy Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines 1 - Mặt nền giá thể (lãng vữa xi măng); 2 – Rãnh thoát nước; 3 – Nút bịt ren; 4 - Ống PVC D27 (thoát kiệt nước); 5 - Ống PVC D27 (giới hạn mức nước); 6 – Thành luống giâm hom (xây gạch chỉ); 7 – Thanh khung vòm che (thép D8 uốn hình vòm, cắm vào lỗ khoan D10 trên thành luống, cự ly 60 – 70cm; 8 – Cáp nilon; 9 – Thanh định vị 14 có vấu hình chữ U); 10– Vòi phun sương; 11- Trụ phun khung vòm che (thép sương (TTKD15); 12 – Mặt lớp cát thô; 13 - Khoảng chứa cát thô; 14 –Sàng lưới thép ô 20x20; 15 - Khoảng rỗng chứa nước b- Hệ thống luống giâm hom nhiều tầng - Kết cấu theo mô đun công nghiệp, lắp ghép bằng bu lông, lắp đặt trên các luống giâm hom thông dụng xây bằng gạch, được lắp đặt xen kẽ với các luống giâm (1 tầng ) để đảm bảo cường độ ánh sáng cần thiết cho giâm hom trong các tầng. - Có thể tăng hệ số diện tích giâm hom từ 50% (ở NGH đối chúng) lên 80–85% (ở NGH cải tiến). Đặc biệt thích hợp với công nghệ giâm hom trong cốc và khay với 9 8 8 9 vật liệu bầu 7 êu nhẹ si 10 250 5 14 11 600 11 6 14 13 5 9 5 4 4 800 12 12 15 13 3 - 4% 3 2 1 10 1500 1 2 00
- Hình 4: Nguyên lý cấu tạo luống giâm hom nhiều tầng (2 tầng) 1 - Luống giâm hom thông dụng với nền xi măng (1 tầng ); 2 - Rãnh thoát nước; 3 - Chân liên kết giá thể với luống giâm hom; 4 - Cột giá thể; 5 - Kính khung nhôm; 6 - Mâm giá thể tầng 2; 7 - Nilông trong suốt; 8 – Mũ chụp giá thể; 9 – Ống phân phối khí; 10 - Máng hứng nước; 11 - Trụ phun sương tầng 2; 12 - Trụ phun sương tầng 1; 13 - Van khóa; 14 - Trục nhánh tưới giá thể tầng 2; 15 - Giằng liên kết. 11
- c. Hệ thống tưới phun tạo ẩm cho MTGH - Hệ thống tưới gồm: bể chứa nước chìm, máy bơm nước, vòi phun sương cải tiến (bằng đồng thau), hệ thống ống dẫn chìm nền bằng nhựa uPVC Tiền phong chịu áp, trụ phun bằng ống thép mạ kẽm, hệ thống điều khiển máy bơm tự động hẹn giờ và tự ngắt điện khi bể chứa hết nước. Các phần tử của hệ thống tưới đã được chọn lựa, tính toán dựa vào các nghiên cứu thực nghiệm ở điều kiện thực trong sản xuất và cơ sở lý thuyết thủy lực học, đảm bảo chất lượng tưới phun cao, đồng đều trong toàn hệ thống và tiết kiệm nước - Các thống số kỹ thuật cơ bản của hệ thống tưới phun, hệ thống luống giâm hom của các nhà giâm hom có công suất sản xuất khác nhau đối với một loài cây xác định được tính toán và lập thành bảng tra cứu (Phụ lục 1) d. Hệ thống điều tiết nhiệt độ không khí MTGH Hệ thống làm mát không khí bằng hơi nước Làm mát không khí trong nhà giâm hom và trong vòm che nilon khi nắng nóng (nhiệt độ môi trường ngoài trên 350C) bằng hơi nước lạnh với kết cấu kỹ thuật gồm: + Bể chứa nước chìm có trạm bơm xây trên bể để làm giảm nhiệt độ nước tưới. Khi trời nắng nóng tới 42,5 0C, giảm được nhiệt độ nước xuống tới 300C (thấp hơn 40C so với bể gạch xây nửa chìm không che nắng), Khi trời lạnh tới 140C, bể chìm đã tăng nhiệt độ nước lên tới 230C (cao hơn 30C so với bể nửa chìm) 12
- + Hệ thống phun nước sương mù với áp suất cao bằng máy bơm nước cột áp>3,5 KG/cm2 (35 mH2O), vòi phun Coolnet (Ixraen) - vị trí lắp đặt: độ cao 2,1–2,3m trong không gian NGH với mật độ 4 – 6,5m2/ vòi Hệ thống quạt gió cưỡng bức và bộ đốt nóng không khí bằng điện để làm mát/hâm nóng không khí, thông gió điều hòa khí thải Cacbonic trong MTGH 5 6 Tiết diện ống 4 7 phân phối khí 250 3 5° 3 600 4 800 2 1 - 3 hàng lỗ 8 hình nanh sấu - khoảng cách lỗ trên1 hàng 15 cm - Hình 15 : Sơ đồ nguyên lý hệ thống thông gió cưỡng bức và sấy nóng không khí MTGH 1 - Luống giâm hom thông dụng; 2 - Giá thể giâm 2 tầng; 3 - Vách kính; 4 - Ống phân phối khí uPVC D48; 5 - Quạt gió cao áp; 6 - Bộ phận phát nhiệt bằng điện; 7 - Ống uPVC D76 3.3- Kết quả khảo nghiệm đối chứng 13
- 3.3.1- So sánh khả năng điều tiết các thông số tiểu khí hậu MTGH B ảng 1. So sánh khả năng điều tiết các thông số MTGH ở NGH cải tiến và đối chứng trong điều kiện gió mùa Đông Bắc mạnh Tt Trạng thái thí nghiệm Nhiệt độ Độ ẩm Cường độ ánh 0 TB ( C) không khí sáng TB TB (%) (Lux) Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines A Ngoài trời 14 70 9950 Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines B NGH cải tiến: nhiệt độ nước tưới: 230C Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines -Dồn các tầng lưới che (không che trên) -Lắp tấm chắn gió xung quanh vách cao 1,8m -Tưới phun sương tự động hẹn giờ: chu kỳ phun 15 giây, ngừng 15 phút Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines Trong vòm nilon luống giâm thông dụng (1 1 18 90 5500 tầng) Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines Trong tầng 1 luống giâm 3 tầng 2 21 93 1250 Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines Trong tầng 2 luống giâm 3 tầng 3 20 92 3400 14
- Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines Trong tầng 3 luống giâm 3 tầng 4 19 91 5600 Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines C NGH đối chúng: nhiệt độ nước tưới: 200C Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines Tưới phun sương tự động hẹn giờ: chu kỳ phun 15 giây, ngừng 20 phút Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines 1 Trong không gian NGH có mái che 14,5 75 600 composite cũ Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines Trong vòm che nilon luống giâm 1 tầng 2 18 85 280 Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines B ảng 2. So sánh khả năng điều tiết các thông số MTGH ở NGH cải tiến và đối c hứng trong điều kiện gió Lào và nắng nóng mạnh Tt Trạng thái và vị trí thí nghiệm Nhiệt độ Độ ẩm Cường độ 0 ( C) không khí ánh sáng (%) (Lux) Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines A Ngoài trời 42 51 114.000 Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines B NGH cải tiến: nhiệt độ nước tưới: 300C 15
- Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines Trong vòm nilon luống giâm thông dụng (1 1 29 92 5400 tầng) Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines Trong tầng 1 luống giâm 3 tầng 2 28 93 4000 Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines Trong tầng 2 luống giâm 3 tầng 3 28,5 92 4500 Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines Trong tầng 3 luống giâm 3 tầng 4 30 91 5600 Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines C NGH đối chúng: nhiệt độ nước tưới: 330C Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines Trong không gian NGH (độ cao đo 1,5 m so 1 38 60 6000 với mặt luống cây) Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines Trên độ cao 15 cm so với mặt luống giâm 2 35 80 6000 hom Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines 3.3.2- So sánh khả năng giâm hom trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt a- Giâm hom đối chứng trong điều kiện thời tiết gió Mùa Đông Bắc Keo lai: ngày giâm: 04/12/2008, ngày lấy số liệu: 11/03/2009 Chiêu liêu: ngày giâm: 04/12/2008, ngày lấy số liệu: 11/03/2009 Bách xanh: ngày giâm: 04/12/2008, ngày lấy số liệu: 11/03/2009 16
- Bảng 3. So sánh khả năng giâm hom Keo lai trong điều kiện thời tiết gió mùa Đông Loài Tỷ lệ Số rễ Chiều Thời cây Công thức TN ra rễ trên dài rễ gian (%) hom (cm) ra rễ Trên tầng 2 của luống giâm 2 tầng, 97.8 4.42 4.6 33 Trên tầng 1 của luống giâm 2 tầng 92.2 3.83 5.4 31 Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines Keo lai Luống giâm cải tiến có vòm nilon (1 tầng) 100 4.95 3.4 30 Đối chúng (luống giâm nền đất có vòm 26.7 3.6 2.8 38 nilon) Trên tầng 2 của luống giâm 2 tầng, 56.7 5.6 4.9 62 Trên tầng 1 của luống giâm 2 tầng 51.1 3.9 4.5 60 Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines Chiêu liêu Luống giâm cải tiến có vòm nilon (1 tầng) 54.4 4.6 5.2 61 Đối chúng (luống giâm nền đất có vòm 17.8 2.7 4.3 69 nilon) Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines Trên tầng 2 của luống giâm 2 tầng, 40.0 3.31 3.46 86 Bách 17
- xanh Trên tầng 1 của luống giâm 2 tầng 35.6 3.83 4.0 85 Luống giâm cải tiến có vòm nilon (1 tầng) 40.0 4.33 4.28 84 Đối chúng (luống giâm nền đất có vòm 24.4 2.25 2.67 95 nilon) Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines B ảng 4. So sánh khả năng giâm hom trong điều kiện thời tiết gió Lào Tháng 7 – 9 T háng 10 – 12 Loài Thời Thời Công thức Tỷ lệ Tỷ lệ cây gian ra gian ra ra rễ ra rễ rễ rễ (%) (%) (ngày) (ngày) Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines Tầng 1 của luống giâm 2 hoặc 3 tầng Keo 66,7 33 100 28 lai Tầng 2 của luống giâm 3 tầng 77,8 36 100 28 Tầng 3 của luống giâm 3 tầng 96,7 29 94,4 32 Luống giâm thông dụng cải tiến (1tầng) 100 27 93,3 34 18
- ĐC (luống giâm thông dụng nền cát, không có vòm che nilon) 96,7 30 84,4 35 Tầng 1 của luống giâm 2 hoặc 3 tầng 86,7 29 27,8 37 Tầng 2 của luống giâm 3 tầng 88,9 33 65,5 36 Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines Bạch Tầng 3 của luống giâm 3 tầng 90,0 28 74,4 35 đàn U6 Luống giâm thông dụng cải tiến (1tầng) 92,2 28 75,6 34 ĐC (luống giâm thông dụng nền cát, không có vòm che nilon) 91,1 30 64,4 36 Formatted: Space Before: 1.2 line, After: 1.2 line, Line spacing: 1.5 lines 3.4- Kết luận và khuyến nghị Kết luận 1- Ở NGH cải tiến, bằng các giải pháp kỹ thuật cơ vật lý đơn giản, đơn giản phù hợp với trình độ sản xuất lâm nghiệp trong nước đã điều tiết được các thông số tiểu khí hậu MTGH đáp ứng yêu cầu công nghệ trong các điều kiện thời tiết khắc nghiệt nhất: - Tăng được ánh sáng tự nhiên khi trời nhiều mây mù hoặc mưa kéo dài - Giảm được nhiệt độ không khí khi trời nắng nóng 19
- - Tăng được nhiệt độ không khí khi trời lanh để duy trì sự sống của cây - Tăng chất lượng tưới phun tạo ẩm, hạn chế được sự úng nước vật liệu giá thể 2- Việc làm thêm các tầng luống giâm hom theo kết cấu mô đun vẫn đảm bảo cường độ ánh sáng cần thiết cho giâm hom các loài cây ưa sáng (Keo lai, Bạch đàn) ở tầng dưới cùng (bị che sáng nhiều nhất) nên không chỉ tăng được diện tích giâm hom mà còn thuận tiện cho việc áp dụng các giải pháp kỹ thuật điều tiết các thông số tiểu khí hậu và sản xuất cây giống theo hướng công nghiệp hóa, góp phần nâng cao chất lượng cây giống và giảm giá thành sản xuất 3 - Ở các tỉnh phía Bắc, thời gian giâm hom có hiệu quả cho hầu hết các loài cây rừng là mùa sinh trưởng (mùa mưa): t ừ tháng 4 – tháng 9, các NGH cũ chỉ hoạt động được 4 – 6 tháng năm và chỉ giâm hom được ít loài cây chủ yếu thuộc nhóm dễ ra rễ và ra rễ trung bình. Song NGH cải tiến có thể hoạt động hiệu quả trong suốt năm, trong cả giai đoạn thời tiết khắc nghiệt nhất (nắng nóng, gió Lào, rét và mưa phùn hoặc mây mù kéo dài), đảm bảo giâm hom đạt tỷ lệ cao cho cả các loài cây bản địa thuộc nhóm khó ra rễ, đặc biệt giâm hom được các loài cây trồng rừng phổ biến (Keo lai, Bạch đàn,..) trong thời gian trái vụ (mùa đông lạnh, mùa gió Lào..) để có cây giống trồng ngay từ đầu mùa mưa tiếp theo mà không phải tạo giống, lưu cây từ năm trước. 4- Những kết quả này mở ra triển vọng có thể phổ biến rộng rãi mô hình NGH cải tiến vào sản xuất lâm nghiệp không chỉ ở các tỉnh phía Bắc mà còn có thể cho các vùng khí hậu nóng ở các tỉnh phía Nam để thay thế việc nhập nội các nhà kính, nhà luới hoặc cải tiến các nhà giâm hom cũ. Khuyến nghị 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phương pháp nghiên cứu khoa học - TS Phương Kỳ Sơn
173 p | 2968 | 1229
-
ĐỀ ÁN: “Phương pháp nghiên cứu khoa học và phương pháp luận nghiên cứu khoa học.”
21 p | 6123 | 989
-
Tiểu luận: Phương pháp nghiên cứu khoa học
30 p | 4334 | 647
-
Phương pháp nghiên cứu khoa học
7 p | 2021 | 637
-
Giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học part 1
18 p | 915 | 341
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Nguyễn Đình Thọ
24 p | 1234 | 266
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Vũ Cao Đàm
200 p | 768 | 191
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - PGS.TS. Lưu Trường Văn
44 p | 572 | 163
-
Tiểu luận: Ứng dụng phương pháp nghiên cứu khoa học trong chế tạo vũ khí
36 p | 1341 | 146
-
Tài liệu học tập về phương pháp nghiên cứu khoa học - TS. Nguyễn Văn Tuân
152 p | 401 | 134
-
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong sinh viên
6 p | 1619 | 109
-
Bài giảng Phương phương pháp nghiên cứu khoa học du lịch - PGS.TS. Trần Đức Thanh
131 p | 894 | 99
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
29 p | 511 | 98
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 1: Khoa học và Nghiên cứu khoa học
28 p | 398 | 65
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 1
13 p | 331 | 55
-
Luận văn: Phương pháp nghiên cứu khoa học và phương pháp luận nghiên cứu khoa học
18 p | 177 | 39
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học sức khỏe: Phần thứ hai - NGND.GS. BS.Hoàng Tử Hùng
26 p | 160 | 22
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học sức khỏe: Phần thứ nhất - NGND.GS. BS.Hoàng Tử Hùng
28 p | 165 | 21
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn