Nghiên cứu Marketing - Chương 3 - Chọn mẫu và các vấn đề có liên quan
lượt xem 140
download
Tài liệu tham khảo chuyên ngành quản trị Marketing - Nghiên cứu Marketing - Chương 3 - Chọn mẫu và các vấn đề có liên quan
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu Marketing - Chương 3 - Chọn mẫu và các vấn đề có liên quan
- CHƯƠNG 3. CHỌN MẪU VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN 1. TIẾN TRÌNH CHỌN MẪU 1. TIẾN TRÌNH CHỌN MẪU 2. CỠ MẪU 2. CỠ MẪU 3. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU 3. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU
- Vì sao phải chọn mẫu 1. Đảm bảo tính ngẫu nhiên, đại diện, chính xác 2. Vấn đề chi phí và thời gian trong nghiên cứu 3. Thiệt hại về mẫu thử 4. Tính chính xác của khoa học xử lý thông tin với phương pháp suy luận xử lý thông tin
- 1. TIẾN TRÌNH CHỌN MẪU 2. Cấ m u tr 4. ẫu úc 6. S C ỡ m Chọ ơ đồ ẫu nm ẫu 7. T 1. Ch iế Xá ọn n h tổ c 3. m ành ng địn lấ Đ ơ ch 5. P ẫu th h ym nv ọn P ể ẫu ị mẫ u
- 2. XÁC ĐỊNH CỠ MẪU 3 yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến cỡ mẫu • Độ biến động của dữ liệu: V = p (1 – p) tỷ lệ thuận với cỡ mẫu (p là tỷ lệ xuất hiện của các phần tử trong đơn vị lấy mẫu) đúng như mục tiêu chọn mẫu (0 ≤ p ≤ 1) • Độ tin cậy liên hệ với giá trị Z (90%, 95%) • Tỷ lệ sai số ước lượng MOE (nếu điều tra toàn bộ tổng thể thì MOE = 0) n= [ p(1 − p)] Ζ 2 2 α /2 MOE
- 2. XÁC ĐỊNH CỠ MẪU Cỡ mẫu phụ thuộc vào tổng thể • N: tổng thể • e: sai số tối đa (e = 1- độ tin cậy) • n: cỡ mẫu N n= (1 + N × e ) 2
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cỡ mẫu • Mục tiêu nghiên cứu • Yêu cầu của dữ liệu phân tích • Hạn chế về thời gian • Hạn chế về chi phí • Cỡ mẫu tương quan với độ lớn của tổng thể • Cỡ mẫu khi chọn mẫu phi xác suất
- 3. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU • Chọn mẫu xác suất - ngẫu nhiên • Chọn mẫu phi xác suất Save your forests !!!
- CHỌN MẪU XÁC SUẤT (NGẪU NHIÊN) • Ngẫu nhiên đơn giản: + Rút thăm, thẻ ngẫu nhiên + Dùng bảng số ngẫu nhiên nếu tổng thể lớn + Dùng hàm @ Rand ( ) * N • Ngẫu nhiên hệ thống: + Chọn ngẫu nhiên mẫu đầu tiên + Sau đó dùng bước nhảy (lặp đi lặp lại) căn cứ vào N và n k= N/n + Áp dụng tốt nếu danh sách tổng thể được xếp ngẫu nhiên (giảm sai lệch do tuần hoàn theo bước nhảy)
- • Ngẫu nhiên phân tầng: + Phổ biến nhất vì tính chính xác &ì đại diện cao + Chia tổng thể ra từng nhóm nhỏ theo 1 tiêu thức nào đó gọi là tiêu thức phân tầng (thu nhập, giới tính, tuổi tác, TĐ VH, nhân khẩu...) + Chọn ngẫu nhiên hay hệ thống trong từng nhóm phân tầng theo tỉ lệ với độ lớn của nhóm + Quan trọng là chọn tiêu thức phân tầng phù hợp (trường hợp số liệu không có sẵn)
- • Ngẫu nhiên theo vùng địa giới: Vùng 2 cấp Ở TP có 200 Khu phố, mỗi khu phố có 20 hộ gia đình. Mục tiêu chọn cỡ mẫu là 100 hộ gia đình thì tỷ lệ chọn sẽ là n/N= 1/40 Chọn mẫu ngẫu nhiên theo vùng 2 cấp: • Cấp Khu phố: với tỷ lệ chọn 1/b • Cấp hộ gia đình: với tỷ lệ chọn 1/h Vậy theo yêu cầu thì tỷ lệ chọn toàn thể là: (1/b).(1/h) = 1/b.h = 1/40 và m.k = 100
- Các phương án chọn mẫu Ph.án Tỷ l ệ Tỷ l ệ Tỷ l ệ Số Số hộ chọn chọn chọn chọn Kphố GĐ mẫu Cấp 1 Cấp 2 toàn chọn chọn (1/b) (1/h) thể cấp 1 cấp 2 (1/b.h) (m) (k) 1 1/2 1/20 1/40 100 1 2 1/4 1/10 1/40 50 2 3 1/8 1/5 1/40 25 4 4 1/10 1/4 1/40 20 5 5 1/20 1/2 1/40 10 10 6 1/40 1 1/40 5 20
- CHỌN MẪU PHI XÁC SUẤT • Chọn mẫu thuận tiện: + Dựa trên tính “dễ tiếp xúc” và “cơ hội thuận tiện” để chọn mẫu + Chỉ dùng cho nghiên cứu thăm dò, trắc nghiệm, không dùng cho nghiên cứu mô tả hay nhân quả vì tính đại diện không cao • Chọn mẫu tích luỹ nhanh: + Các mẫu đầu tiên được chọn theo phương pháp xác suất + Các mẫu bổ sung tiếp theo được chọn ra từ việc cung cấp thông tin qua hình thức nhờ giới thiệu + Áp dụng cho các nội dung nghiên cứu khá đặc biệt, không phổ biến
- • Chọn mẫu theo hạn mức: + Tổng thể quá lớn, sự khác biệt (biến động) giữa các phần tử không lớn + Tổng thể đã được phân tổ nhóm trước (đồng nhất) PVV chỉ chọn cho đủ số lượng không cần ngẫu nhiên + Dựa vào đặc tính kiểm soát (tiêu thức phân tổ) của từng nhóm để chọn
- SO SÁNH CHỌN MẪU XÁC SUẤT VÀ PHI XÁC SUẤT Xác suất Phi xác suất Ưu điểm Tính đại diện cao Tiết kiệm thời gian Khái quát hóa cho và chi phí tổng thể Nhược Tốn kém thời gian Tính đại diện thấp điểm và chi phí Phạm vi Nghiên cứu mô tả, Nghiên cứu thử sử dụng khám phá và quan nghiệm, thăm dò hệ nhân quả
- VẼ SƠ ĐỒ CHỌN MẪU • Trường hợp địa bàn rộng • Cần quản lý chặt chẽ nhóm PVV • Vẽ phác họa sơ đồ khu vực chọn mẫu, đánh dấu các số nhà trên địa bàn • Chia nhỏ các ô trên bản đồ Thành phố, đánh số thứ tự các ô, chọn ngẫu nhiên 100 ô để xác định các hộ gia đình, cửa hàng được chọn làm m ẫu
- GROUP WORKING !!!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận: Nghiên cứu phản ứng của người tiêu dùng đối với quảng cáo truyền hình của sữa tươi Vinamilk
37 p | 727 | 192
-
HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING VÀ NGHIÊN CỨU MARKETING 1
7 p | 589 | 189
-
HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING VÀ NGHIÊN CỨU MARKETING 3
8 p | 332 | 77
-
HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING VÀ NGHIÊN CỨU MARKETING 2
7 p | 242 | 69
-
Nghiên cứu marketing part 3
20 p | 137 | 42
-
MBA trong tầm tay.MARKETING phần 3
6 p | 108 | 35
-
nghiên cứu marketing phần 3
20 p | 143 | 32
-
Marketing Địa phương Cày xới biển cả Phần 3
10 p | 125 | 30
-
Bài giảng Bài 3: Nghiên cứu định lượng
26 p | 161 | 24
-
Bài giảng Marketing - Ths.Ngô Minh Cách
192 p | 168 | 21
-
Hệ thống thông tin marketing và nghiên cứu marketing part 3
47 p | 100 | 18
-
Bài giảng Marketing - TS. Đào Thị Minh Thanh
122 p | 158 | 15
-
Bài giảng Bài 3: Nghiên cứu định tính
20 p | 111 | 14
-
Nghiên cứu thị trường trong cộng đồng mạng (P2)
7 p | 132 | 13
-
Bài giảng Marketing Quốc tế: Bài 3 - Ths. Đinh Tiên Minh
39 p | 113 | 12
-
Bài giảng Quản trị marketing: Bài 3 - GV. Hoàng Thanh Vân
68 p | 102 | 10
-
HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING VÀ NGHIÊN CỨU MARKETING PHẦN 1
21 p | 89 | 7
-
Bài giảng Bài 2: Hệ thống thông tin và nghiên cứu Marketing phục vụ quản trị Marketing
14 p | 54 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn