intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh

Chia sẻ: Nguyễn Bắc Hưng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:123

136
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm gần đây, hòa nhập với những biến đổi lớn lao của nền kinh tế, ngành công nghiệp khai thác than nước ta đã có những bước phát triển đáng kể. Hiện nay ngành đã thu hút hàng triệu lao động tham gia trong các hình thức tổ chức kinh doanh khác nhau thuộc mọi thành phần kinh tế. Hàng năm, vốn đầu tư vào lĩnh vực khai thác than chiếm tỷ lệ lớn trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và trong ngân sách Nhà nước. Ngành công nghiệp khai thác than cũng đã vươn lên về...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh

  1. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luân văn nay là công trinh nghiên cứu khoa học độc lập ̣ ̀ ̀ cua riêng tôi. Cac số liêu trong Luân văn là hoan toan trung thực. Cac đanh gia, kêt ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ luân khoa hoc cua Luân văn chưa từng được ai công bố trong bât cứ công trinh ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ̀ nghiên cứu khoa học nao khac trước đó. ̀ ́ Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2013 Tac giả ́ ̃ ̀ Nguyên Văn Hoang
  2. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trong Khoa Kinh tế - Quản tr ị kinh doanh trường Đại học Mỏ địa chất đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian học tập cũng như thực hiện Luận văn. Kiến thức mà các thầy cô truyền đạt sẽ là hành trang giúp tôi vững bước hơn trên con đường đời sau này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS Đinh Đăng Quang đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp. Nhờ có sự hướng dẫn của thầy mà tôi đã hoàn thành được Luận văn của mình và tích luỹ được nhiều kiến thức quý báu trong môi trường tôi đang công tác. Tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, người thân đã động viên tôi rất nhiều trong thời gian vừa qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng tôi xin chúc Quý thầy cô và các bạn luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành đạt trong cuộc sống ./. Tác giả
  3. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................1 LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... 2 MỤC LỤC................................................................................................................ 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................5 DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................6 DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................7 MỞ ĐÂU..................................................................................................................1 ̀ Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP....................................................................................................4 1.1. Những vấn đề chung về vốn kinh doanh của doanh nghiệp.....................................................................4 1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh.....................................................................................................................4 1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh.......................................................................................................................6 1.1.3. Tâm quan trong cua vôn đôi với cac hoat đông san xuât kinh doanh cua Doanh nghiêp...................10 ̀ ̣ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ̣ 1.2. Nôi dung cua công tac quan lý vôn..............................................................................................................12 ̣ ̉ ́ ̉ ́ 1.2.1. Lâp kế hoach huy đông vôn..................................................................................................................12 ̣ ̣ ̣ ́ 1.2.2. Công tac sử dung vôn............................................................................................................................18 ́ ̣ ́ 1.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp......................................................................23 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỐN VÀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN ĐEO NAI - VIANCOMIN...........................43 ̀ 2.1. Khái quát về Công ty cổ phần than Đeo Nai - Vinacomin........................................................................43 ̀ 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP than Đeo Nai......................................................43 ̀ 2.1.2. Nganh nghề kinh doanh.........................................................................................................................44 ̀ 2.1.3. Thanh tich cua Công ty cổ phân than Đeo Nai.....................................................................................45 ̀ ́ ̉ ̀ ̀ 2.2. Thực trang vôn kinh doanh và hiêu quả quan lý vôn kinh doanh cua Công ty cổ phân than Đeo Nai – ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̉ ̀ ̀ Vinacomin............................................................................................................................................................45 2.2.1. Thực trang vôn kinh doanh cua Công ty cổ phân than Đeo Nai-Vinacomin giai đoan 2009 - 2011. 46 ̣ ́ ̉ ̀ ̀ ̣ 2.2.2. Phân tích cơ cấu tài sảnvà nguồn vốn của Công ty cổ phân than Đeo Nai giai đoạn 2009 - 2011 53 ̀ ̀ 2.2.3. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn của Công ty........................................................................57 2.2.4. Hiệu quả quản lý vôn và sử dụng vốn kinh doanh của Công ty cổ phần than Đeo Nai - ́ ̀ Vinacomin giai đoạn 2009 - 2011..................................................................................................................60 2.3. Một số nhận xét hiệu quả quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần than Đeo Nai – ̀ Vinacomin............................................................................................................................................................72 2.3.1. Những thành tựu Công ty đã đạt được...............................................................................................72 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân..........................................................................................................73
  4. CHƯƠNG 3 CAC GIAI PHAP NÂNG CAO HIÊU QUẢ QUAN LÝ VÔN KINH DOANH ́ ̉ ́ ̣ ̉ ́ CUA CÔNG TY CỔ PHÂN THAN ĐEO NAI - VINACOMIN...........................77 ̉ ̀ ̀ 3.1. Những căn cứ chủ yêu cho viêc nghiên cứu giai phap nâng cao hiêu quả quan lý vôn trong Công ty cổ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ̀ ̀ phân than Đeo Nai - Vinacomin..........................................................................................................................77 3.1.1. Hiêu quả sử dung vôn được đam bao khi chi phí sử dung vôn thâp..................................................77 ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ̣ ́ ́ 3.1.2. Sử dung vôn có hiêu quả phai đam bao an toan về măt tai chinh........................................................98 ̣ ́ ̣ ̉ ̉ ̉ ̀ ̣ ̀ ́ 3.2. Đinh hướng chiên lược phat triên nguôn vôn và huy đông vôn tai Công ty cổ phân than Đeo Nai – ̣ ́ ́ ̉ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ Vinacomin..........................................................................................................................................................105 3.2.1. Phương hướng phat triên cua nganh than giai đoan 2010 - 2020 và tâm nhin đên năm 2030........106 ́ ̉ ̉ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ 3.2.2. Đinh hướng chiên lược phat triên nguôn vôn và huy đông vôn.......................................................106 ̣ ́ ́ ̉ ̀ ́ ̣ ́ 3.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty trong giai đoạn tới..............107 3.3.1. Giải pháp xác định cơ cấu vốn hợp lý đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp ........................................................................................................................................................................107 3.3.2. Giải pháp nâng cao hiêu quả sử dung tai san ngăn han.....................................................................113 ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ 3.3.3. Giai phap xây dựng kế hoach huy đông vôn và sử dung vôn kinh doanh chủ đông và linh hoat cho ̉ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̣ Công ty cổ phân than Đeo Nai – Vinacomin................................................................................................115 ̀ ̀ 3.3.4. Giai phap đa dang hoa hoat đông kinh doanh cua Công ty để nâng cao hiêu quả quan lý sử dung vôn ̉ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ ́ ........................................................................................................................................................................116 3.3.5. Giải pháp đầu tư vào yếu tố con người, xây dựng đội ngũ lao động có trình độ cao, từng bước đào tạo và đào tạo lại cán bộ kỹ thuật, quản lý........................................................................................116 3.3.6. Giải pháp xây dựng và phát triển văn hoá doanh nghiệp.................................................................117 3.4. Kiên nghị cac điều kiện để cac giai phap được thực hiên thuân lợi.......................................................117 ́ ́ ́ ̉ ́ ̣ ̣ KÊT LUÂN VÀ KIÊN NGHỊ..............................................................................120 ́ ̣ ́ TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................121
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBCNV Can bộ công nhân viên ́ CPH Cổ phân hoa ̀ ́ CTCP Công ty cổ phân ̀ NLSX Năng lực san xuât ̉ ́ NPV Giá trị hiên tai rong ̣ ̣ ̀ ODA Hỗ trợ phat triên chinh thức ́ ̉ ́ PV Giá trị hiên tai ̣ ̣ TSCĐ Tai san cố đinh ̀ ̉ ̣ TSNH ̀ ̉ ́ ̣ Tai san ngăn han TTCK Thị trường chứng khoan ́ USD Đô la Mỹ VCĐ Vôn cố đinh ́ ̣ VINACOMIN ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ Tâp Đoan Công nghiêp Than – Khoang san Viêt Nam VLĐ Vôn lưu đông ́ ̣ VND ̣ ̀ Viêt Nam đông XDCB Xây dựng cơ ban ̉ XN Xí nghiêp ̣
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bang 2.1: Bang phân tich so sanh cac chỉ tiêu bang cân đôi kế toan................... 48 ̉ ̉ ́ ́ ́ ̉ ́ ́ Bảng 2.2: Phân tích so sánh các chỉ tiêu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty................................................................................................. 50 Bảng 2.3. Bảng phân tích cơ cấu tài sản của Công ty cổ phân than Đeo Nai - ̀ ̀ Vinacomin............................................................................................................... 54 Bảng 2.4: Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty cổ phân than Đeo ̀ ̀ Nai - Vinacomin...................................................................................................... 56 Bảng 2.5: Tình hình đảm bảo nguồn vốn của Công ty..................................... 59 Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty qua các năm.........61 Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty qua các năm ................................................................................................................................. 65 Bảng 2.8 Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty qua các năm......70
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Mối quan hệ giữa TSCĐ, TSLĐ thường xuyên và TSLĐ tạm thời. 87 Hình 3.2. Mô hình nguồn tài trợ 1........................................................................ 88 Hình 3.3. Mô hình nguồn tài trợ 2........................................................................ 89 Hình 3.4. Mô hình nguồn tài trợ 3........................................................................ 91 Hình 3.5. Biểu đồ biểu diễn phương trình phát triển bền vững..................104
  8. 1 MỞ ĐÂU ̀ 1. TÝnh cÊp thiÕt cña ®Ò tµi Trong những năm gần đây, hòa nhập với những biến đổi lớn lao của nền kinh tế, ngành công nghiệp khai thac than nước ta đã có những bước phát triển ́ đáng kể. Hiện nay ngành đã thu hút hàng triệu lao động tham gia trong các hình thức tổ chức kinh doanh khác nhau thuộc mọi thành phần kinh tế. Hàng năm, vốn đầu tư vào lĩnh vực khai thac than chiếm tỷ lệ lớn trong tổng sản phẩm quốc nội ́ (GDP) và trong ngân sách Nhà nước. Ngành công nghiêp khai thac than cũng đã ̣ ́ vươn lên về mọi mặt để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng nhanh về san phâm cua ̉ ̉ ̉ ngành, các địa phương, các doanh nghiệp cũng như các hộ dân cư trong cả nước. Nhiều công ty khai thac than lộ thiên của nước ta đã và đang có những bước phat ́ ́ triên vượt bâc. ̉ ̣ Trong những năm qua Công ty CP than Đeo Nai - Vinacomin đã không ngừng ̀ phát triển về mọi mặt. Trong nền kinh tế quốc dân hiện nay, công nghiệp khai thác tài nguyên và khoáng sản chiếm một vị trí quan trọng trong đó công nghiệp khai thác than chiếm tỷ trọng khá lớn vì than là một mặt hàng xuất khẩu vào lo ại chủ lực của nước ta. Than là loại nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp và trong đời sống hàng ngày. Khi còn sống Bác Hồ đã coi những người sản xuất than “như quân đội đánh giặc”. Cho nên việc khai thác than lấy than từ lòng đất “than là vàng đen của tổ quốc” làm giàu cho đất nước là việc hết sức quan trọng không thể thiếu trong công nghiệp nhất là thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá hiện nay. Nhận rõ tầm quan trọng đó Đảng và Nhà nước đã rất quan tâm đầu tư tích cực, xây dựng và phát triển ngành than vì vậy ngành than được đầu tư, trang bị máy móc dưới nhiều hình thức khá hiện đại để đáp ứng được trong công cuộc xây dựng phát triển đất nước. Là một thành viên trong Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam, Công ty CP than Đèo Nai - Vinacomin đã xác định được vai trò, nhiệm vụ
  9. 2 của mình trong việc sản xuất kinh doanh. Đó là cần phải cải tiến các công nghệ sản xuất và có những biện pháp tích cực để đưa sản lượng hàng năm tăng lên không ngừng đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng tốt cho nhu cầu thị trường, mở rộng thị trường tiêu thụ, hạ giá thành sản phẩm, tăng thu nhập ổn định và từng bước nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên chức, góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ mà cấp trên giao cho và đóng góp nghĩa vụ cho Nhà nước đầy đủ. Muốn vậy vấn đề đáng quan tâm đặt ra là sản xuất kinh doanh không nằm trong tình trạng mất cân đối. Hiên nay, cac doanh nghiêp khai thac than lộ thiên noi chung đang găp phai vân ̣ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̉ ́ đề khó khăn về quan lý và sử dung vôn cho đâu tư may moc, thiêt bi, đôi mới công ̉ ̣ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̉ nghê, thiêu vôn để hoan thiên cac dự an đang dở dang và vôn đâu tư cho dự an đang ̣ ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ ́ ̀ ́ mở rông san xuât kinh doanh...v..v.. lam cho hiêu quả cua viêc sử dung vôn không ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ được cao. Và thực tế đã cho thây có rât nhiêu dự an khai thac than do yêu kem trong ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ công tac quan lý vôn và sử dung vôn nên bị châm tiên đô, chât lượng san phâm cung bị ́ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̉ ̉ ̃ anh hưởng. Xuât phat từ nhân thức và tâm quan trong cua vôn kinh doanh đôi với tăng ̉ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ́ trưởng cua nên kinh tế noi chung và nganh công nghiêp khai thac than noi riêng trong ̉ ̀ ́ ̀ ̣ ́ ́ giai đoan thực hiên công nghiêp hoa hiên đai hoa đât nước từ nay đên năm 2025, tác ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ́ ́ giả đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu giai phap nâng cao hiêu quả quan lý vôn kinh ̉ ́ ̣ ̉ ́ doanh tai Công ty cổ phân than Đeo Nai - Vinacomin” lam luận văn thạc sĩ của ̣ ̀ ̀ ̀ mình. 2. Môc ®Ých nghiªn cøu cña ®Ò tµi Đề tài nghiên cứu nhằm đưa ra cac giai phap nâng cao hiệu quả quản lý vốn ́ ̉ ́ kinh doanh của các Công ty khai thac than lộ thiên nói chung và của Công ty cổ ́ phần than Đeo Nai - Vinacomin nói riêng. ̀ 3. Đôi tượng và pham vi nghiªn cøu cña ®Ò tµi ́ ̣ 3.1 Đôi tượng nghiên cứu cua đề tai ́ ̉ ̀ Đôi tượng nghiên cứu cua đề tai là vân đề quan lý vôn kinh doanh tai Công ty ́ ̉ ̀ ́ ̉ ́ ̣ cổ phân than Đeo Nai – Vinacomin. ̀ ̀ ̣ 3.2. Pham vi nghiªn cøu cña ®Ò tµi
  10. 3 Pham vi nghiên cứu cua đề tai là vôn kinh doanh và tinh hinh sử dung vôn ̣ ̉ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ́ kinh doanh cua Công ty cổ phân than Đeo Nai – Vinacomin. ̉ ̀ ̀ 4. Nôi dung nghiên cứu cua đề tai ̣ ̉ ̀ Nôi dung cua đề tai cân giai quyêt như sau: ̣ ̉ ̀ ̀ ̉ ́ - Tông quan về hiêu quả quan lý vôn kinh doanh trong cac doanh nghiêp ̉ ̣ ̉ ́ ́ ̣ - Thực trang về quan lý vôn kinh doanh tai Công ty cổ phân than Đeo Nai - ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ̀ Vinacomin - Cac giai phap nâng cao hiêu quả quan lý vôn kinh doanh tai Công ty cổ phân ́ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ̀ than Đeo Nai – Vinacomin. 5. Ph¬ng ph¸p nghiªn cøu Để đạt được mục tiêu trên, các phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm: - Vận dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử để nghiên cứu các vấn đề vừa toàn diện, vừa cụ thể, có hệ thống đảm bảo tính logic của vấn đề nghiên cứu. - Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp thống kê, phương pháp qui nạp, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp phân tích so sánh, phương pháp kế toán... để phân tích các vấn đề, đánh giá và rút ra các kết luận. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Về mặt khoa học, đề tài nghiên cứu, hệ thống hoá và tổng kết những lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và hiệu quả quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp. - Về mặt thực tiễn, trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả quản lý vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần than Đeo Nai - Vinacomin, luận văn đề ̀ xuất một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh của Công ty trong thời gian tới. 7. Kêt câu cua đề tai ́ ́ ̉ ̀ Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm ba chương: Chương 1: Tổng quan về vôn và hiêu quả quan lý vôn kinh doanh cua doanh nghiêp ́ ̣ ̉ ́ ̉ ̣
  11. 4 Chương 2: Phân tich thực trang vôn kinh doanh, hiêu quả quan lý vôn kinh ́ ̣ ́ ̣ ̉ ́ doanh tai Công ty cổ phân than Đeo Nai – Vinacomin ̣ ̀ ̀ Chương 3: Nghiên cứu cac giai phap nâng cao hiêu quả quan lý vôn kinh doanh ́ ̉ ́ ̣ ̉ ́ cua Công ty cổ phân than Đeo Nai - Vinacomin ̉ ̀ ̀ Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã trải qua nhiều hình thái kinh tế xã hội khác nhau và cùng với quá trình đó sản xuất kinh doanh đã trở thành hoạt động cơ bản nhằm tạo ra của cải vật chất cho xã hội, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, chủ thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh là các doanh nghiệp. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh bất cứ một doanh nghiệp nào cũng cần phải có vốn. Vốn là yếu tố cơ bản và là tiền đề không thể thiếu của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để dự trữ vật tư, mua sắm máy móc thiết bị, chi phí cho quá trình sản xuất kinh doanh và đ ược thể hiện ở nhiều hình thái khác nhau trong quá trình luân chuyển. Vậy thế nào là vốn kinh doanh? Trong lý luận và thực tiễn có nhiều quan niệm khác nhau về vốn, mỗi quan điểm nhìn nhận vốn dưới một góc độ nhất định. Theo lý thuyết kinh tế cổ điển và tân cổ điển: vốn là một trong các yếu tố đầu vào để sản xuất kinh doanh (đất đai, tài nguyên, lao động, vốn). Theo Paul Samuelson và William D. Nordhaus thì: “Vốn là khái niệm thường dùng để chỉ các hàng hoá là vốn nói chung, một nhân tố sản xuất. Một hàng hoá làm vốn, khác với nhân tố sơ yếu (đất đai, lao động) ở chỗ: Nó là một đầu vào mà bản thân là một đầu ra của một nền kinh tế gồm: vốn vật chất (nhà máy, thiết bị, kho hàng), vốn tài chính (tiền, chứng khoán, tín phiếu)”. Quan điểm này đã cho
  12. 5 chúng ta thấy rõ nguồn gốc hình thành vốn, trạng thái biểu hiện của vốn và đặc điểm cơ bản nhất của hàng hoá vốn là chúng vừa là sản phẩm đầu ra, vừa là yếu tố đầu vào của sản xuất nhưng hạn chế cơ bản của quan điểm này là chưa cho thấy mục đích sử dụng của vốn. Theo Karl Marx “Vốn (tư bản) là giá trị mang lại giá trị thặng dư, là đầu vào của quá trình sản xuất”, tức là một yếu tố khi sử dụng trong quá trình sản xuất sẽ tạo ra một lượng giá trị lớn hơn giá trị của bản thân nó. Tuy nhiên quan niệm này cũng mới chỉ đề cập đến phạm trù tư bản là tiền khi được dùng để mua sắm các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất để tạo ra giá trị thặng dư. Nói cách khác, vốn luôn gắn liền với hoạt động của khu vực sản xuất vật chất trực tiếp vì theo Marx chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra của cải vật chất và giá tr ị thặng dư mà thôi. Còn David Begg, tác giả cuốn “Kinh tế học” thì cho rằng vốn là các yếu tố của sản xuất và bao gồm hai loại vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn kinh doanh tồn tại ở các hình thái hiện vật như giá trị của các tài sản cố đ ịnh, hàng hoá, mặt bằng sản xuất kinh doanh,… và vốn tài chính tồn tại ở các hình thái giá tr ị như tiền và các giấy tờ có giá thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Theo ý nghĩa kinh tế, một số quan điểm lại cho rằng: vốn kinh doanh bao gồm toàn bộ các yếu tố kinh tế được bố trí để sản xuất hàng hoá, dịch vụ như tài sản hữu hình, tài sản vô hình, các kiến thức về kinh tế kỹ thuật của doanh nghiệp được tích luỹ, sự khéo léo về trình độ quản lý và tác nghiệp của cán bộ điều hành cùng chất lượng đội ngũ công nhân viên trong doanh nghiệp, các lợi thế cạnh tranh như vị trí, uy tín. Từ các quan điểm trên, có thể hiểu: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là một yếu tố của sản xuất, bao gồm tất cả tài sản hữu hình và vô hình, tồn tại dưới hình thái tiền tệ và hiện vật mà doanh nghiệp đang sử dụng để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, hình thái tiền tệ tạo thuận lợi cho việc tổng hợp, phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nên xét dưới hình thái giá trị có thể cho rằng:
  13. 6 “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình được đầu tư vào sản xuất kinh doanh nh ằm mục tiêu sinh lời”. Cũng qua phân tích các quan niệm trên có thể rút ra những đặc trưng cơ bản của vốn kinh doanh như sau: Thứ nhất, vốn là một hàng hoá đặc biệt và cũng được lưu thông trên thị trường. Giá cả của vốn hay chi phí sử dụng vốn là lãi suất hay mức doanh l ợi kỳ vọng trên thị trường. Thứ hai, vốn được biểu hiện bằng tiền nhưng không phải mọi nguồn tiền đều là vốn. Tiền tiêu dùng hàng ngày, tiền cất trữ không phải là vốn. Tiền chỉ trở thành vốn khi nó đại diện cho một lượng hàng hoá nhất định và được đưa vào quá trình sản xuất kinh doanh để sinh lời. Bản thân tiền cũng chỉ biến thành vốn khi nó được tích tụ và tập trung đến một mức độ đủ lớn để có thể bỏ vào kinh doanh. Thứ ba, vốn không chỉ là tiền mà luôn luôn biểu hiện dưới các hình thái khác nhau như tài sản hữu hình, tài sản vô hình, tài sản tài chính. Từ đặc trưng này, khi huy động vốn vào sản xuất kinh doanh không chỉ tập trung vào huy đ ộng vốn bằng tiền mà còn phải rất chú trọng đến các tài sản có sẵn trong từng doanh nghiệp và các giá trị vô hình như vị trí địa lý, bí quyết công nghệ, phát minh sáng chế, giá trị thương hiệu. Thứ tư, vốn có giá trị về mặt thời gian, một đồng vốn ngày hôm nay khác một đồng vốn ngày mai do sự biến động của giá cả và lạm phát nên sức mua của đồng tiền ở các thời điểm khác nhau là khác nhau. Từ các đặc trưng trên có thể coi vốn sản xuất kinh doanh là tiền đ ề của mọi quá trình đầu tư vào sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. 1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh Vốn kinh doanh của doanh nghiệp có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau: 1. Xet theo giac độ phap luât ́ ́ ́ ̣ Trên giac độ phap luât, vôn kinh doanh được chia lam hai loai: Vôn phap đinh ́ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ́ ̣ và vôn điêu lê. ́ ̀ ̣
  14. 7 Vôn phap đinh: Là mức vôn tôi thiêu phai có để thanh lâp doanh nghiêp do ́ ́ ̣ ́ ́ ̉ ̉ ̀ ̣ ̣ phap luât quy đinh đôi với từng nganh, nghề và từng loai hinh sở hữu doanh nghiêp. ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ ̣ Dưới mức vôn phap đinh thì không đủ điêu kiên thanh lâp doanh nghiêp. ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ Vôn điêu lê: Là mức vôn do cac thanh viên đong gop và được ghi vao điêu lệ ́ ̀ ̣ ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ cua doanh nghiêp. Tuy theo từng loai hinh doanh nghiêp theo từng nganh, nghê, vôn ̉ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ điêu lệ không được thâp hơn vôn phap đinh. ̀ ́ ́ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ 2. Xet theo nguôn hinh thanh Vôn do ngân sach nhà nước câp: Là vôn do nhà nước câp cho doanh nghiêp ́ ́ ́ ́ ́ ̣ (Được xac nhân trên cơ sở biên ban giao nhân) gôm vôn câp ban đâu và vôn câp bổ ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ sung. Doanh nghiêp sử dung nguôn vôn nay phai nôp ngân sach môt tỷ lệ phân trăm ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ ́ ̣ ̀ nao đó trên vôn câp goi là mức thu sử dung vôn. ̀ ́ ́ ̣ ̣ ́ Vôn tự bổ sung: Là vôn nôi bộ doanh nghiêp bao gôm vôn khâu hao cơ ban, ́ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̉ lợi nhuân để lai, vôn cổ phân. ̣ ̣ ́ ̀ Vôn liên doanh liên kêt: Là vôn do doanh nghiêp liên kêt với cac doanh ́ ́ ́ ̣ ́ ́ nghiêp khac trong và ngoai nước để thực hiên quá trinh san xuât kinh doanh. ̣ ́ ̀ ̣ ̀ ̉ ́ Vôn vay gôm những khoan vay từ ngân hang và cac tổ chức tin dung, vay can ́ ̀ ̉ ̀ ́ ́ ̣ ́ bộ công nhân viên, vay nước ngoai, phat hanh trai phiêu.. ̀ ́ ̀ ́ ́ 3. Xet theo tinh chât sở hữu ́ ́ ́ Nguôn vôn được chia thanh hai loai là vôn chủ sở hữu và nợ phai trả cua ̀ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ̣ doanh nghiêp. Nợ phai tra: Gôm nợ ngăn han và nợ dai han ̉ ̉ ̀ ́ ̣ ̀ ̣ Nợ ngăn han là cac khoan vay tin dung ngăn han, cac khoan vay dự trữ phai ́ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̉ ̉ trả trog vong môt năm. Khoan nay thường bao gôm tin dung thương mai và tin dung ̀ ̣ ̉ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ngân hang. Tin dung thương mai: Nguôn vôn nay được khai thac tự nhiên trong quan hệ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ́ mua ban chiu, mua ban trả châm hay trả gop. Đây là môt phương thức tai trợ tiên lợi ́ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ và linh hoat trong kinh doanh, măt khac nó con tao khả năng mở rông cac quan hệ ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̀ kinh doanh môt cach bên lâu.
  15. 8 Tin dung ngân hang: Cac ngân hang có thể đap ứng nhu câu vôn tức thời cho ́ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ doanh nghiêp theo phương thức như cho vay theo từng mon, cho vay luân chuyên... ̣ ́ ̉ Nợ dai han gôm cac khoan tin dung dai han, vôn do phat hanh trai phiêu công ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̀ ́ ́ ty... Vôn chủ sở hữu: Là nguôn vôn do cac chủ sở hữu đâu tư đong gop và bổ ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ sung từ kêt quả kinh doanh. Doanh nghiêp được phep sử dung lâu dai nguôn vôn nay ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ́ ̀ trong suôt thời gian hoat đông cua minh mà không phai cam kêt thanh toan cho cac ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ̉ ́ ́ ́ chủ sở hữu. Vôn chủ sở hữu gôm vôn do ngân sach câp, vôn do thông qua phat hanh ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ cổ phiêu, lợi nhuân giữ lai, thăng dư vôn,... ́ ̣ ̣ ̣ ́ Cach phân loai nay giup cho doanh nghiêp thây được cơ câu và chi phí vôn ́ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ́ ́ cua minh, từ đó xac đinh được cơ câu và chi phí vôn hợp lý với mức chi phí thâp ̉ ̀ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ nhât. 4. Xet theo giac độ luân chuyên cua vôn ́ ́ ̉ ̉ ́ Vôn gôm hai bộ phân: Vôn cố đinh và vôn lưu đông ́ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̣ Vôn cố đinh là số vôn đâu tư ứng trước để mua săm, xây dựng hay lâp đăt ́ ̣ ́ ̀ ́ ́ ̣ cac tai san cố đinh hữu hinh và vô hinh. Quy mô cua vôn cố đinh nhiêu hay it sẽ ́ ̀ ̉ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ́ quyêt đinh quy mô cua tai san cố đinh từ đó anh hưởng đên trinh độ trang bị kỹ thuât ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ và công nghê, năng lực san xuât cua doanh nghiêp. ̣ ̉ ́ ̉ ̣ Ngược lai, những đăc điêm kinh tế cua tai san cố đinh trong quá trinh sử ̣ ̣ ̉ ̉ ̀ ̉ ̣ ̀ dung cung có anh hưởng đên quyêt đinh chi phôi đăc điêm tuân hoan và chu chuyên ̣ ̃ ̉ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̉ ̀ ̀ ̉ cua vôn cố đinh. Chinh vì vây vôn cố đinh có những đăc thù sau: ̉ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̣ + Vôn cố đinh tham gia vao nhiêu chu kỳ san xuât san phâm. ́ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ̉ ̉ + Vôn cố đinh được luân chuyên dân dân từng phân trong cac chu kỳ san xuât ́ ̣ ̉ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ́ câu thanh nên chi phí san xuât cua san phâm (thông qua con đường khâu hao). ́ ̀ ̉ ́ ̉ ̉ ̉ ́ + Sau nhiêu chu kỳ san xuât vôn cố đinh mới hoan thanh môt vong luân ̀ ̉ ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ̉ ́ ́ chuyên (khâu hao hêt). Xuât phat từ những đăc điêm trên viêc quan lý vôn cố đinh phai luôn được ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ găn với viêc quan lý hinh thai hiên vât cua nó là tai san cố đinh cua doanh nghiêp. ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ ̉ ̣
  16. 9 Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và hoàn thành xong một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng. Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, vốn cố định chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng vốn kinh doanh và có tính chất quyết định tới năng lực sản xuất của doanh nghiệp, hơn nữa việc sử dụng vốn cố định thường gắn với các quyết định đầu tư dài hạn, thời gian thu hồi vốn chậm nên trong quá trình vận động vốn cố định dễ gặp rủi ro như lạm phát, hao mòn vô hình do sự tiến bộ không ngừng của khoa học kỹ thuật. Vì vậy, để sử dụng có hiệu quả vốn cố định doanh nghiệp cần thực hiện các biện pháp nhằm bảo toàn và phát triển vốn sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Vôn lưu đông là số tiên ứng trước hay đâu tư vao tai san lưu đông nhăm đam ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ̀ ̉ ̣ ̀ ̉ bao cho quá trinh tai san xuât cua doanh nghiêp diên ra thường xuyên và liên tuc. ̉ ̀ ́ ̉ ́ ̉ ̣ ̃ ̣ Quá trinh nay goi là quá trinh tuân hoan, chu chuyên cua vôn lưu đông. Qua môi giai ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ̉ ̉ ́ ̣ ̃ đoan cua chu kỳ kinh doanh vôn lưu đông lai thay đôi hinh thai biêu hiên. Từ hinh ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ̣ ̀ thai vôn tiên tệ ban đâu chuyên sang hinh thai vôn vât tư, hang hoa dự trữ và vôn san ́ ́ ̀ ̀ ̉ ̀ ́ ́ ̣ ̀ ́ ́ ̉ xuât rôi cuôi cung lai trở về hinh thai vôn tiên tê. Sau môi chu kỳ tai san xuât, vôn ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̃ ́ ̉ ́ ́ lưu đông hoan thanh môt vong luân chuyên. ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ̉ Như vây, so với vôn cố đinh thì vôn lưu đông có tôc độ chu chuyên nhanh ̣ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̉ hơn. Trong khi vôn cố đinh chu chuyên được môt vong thì vôn lưu đông đã chu ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ́ ̣ chuyên được nhiêu vong. ̉ ̀ ̀ Thông qua cach phân chia nay, cac doanh nghiêp thây được cơ câu vôn cung ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ́ ̃ như hoat đông luân chuyên vôn cua minh, sự anh hưởng qua lai cua cac hinh thai ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ̀ ̉ ̣ ̉ ́ ̀ ́ khac nhau cua tai san từ đó xac đinh được hiêu quả vong quay vôn. Như vây, đứng ́ ̉ ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ trên quan điêm hiêu quả thì vôn được xem dưới trang thai đông. ̉ ̣ ́ ̣ ́ ̣ Từ khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động có thể khái quát về vốn lưu động của doanh nghiệp như sau: Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư, mua sắm tài sản lưu động của doanh nghiệp nhằm đ ảm
  17. 10 bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên liên tục, nó chuyển toàn bộ một lần toàn bộ vào giá thành sản phẩm mới được tạo ra và được thu hồi sau khi bán hàng đi và thu tiền về. 1.1.3. Tâm quan trong cua vôn đôi với cac hoat đông san xuât kinh doanh cua ̀ ̣ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ̣ Doanh nghiêp Khi đề cập tới vai trò của vốn đối với quá trình sản xuất kinh doanh c ủa một doanh nghiệp có thể thấy rằng vốn có tầm quan trọng đặc biệt. Trong điêu ̀ kiên kinh tế thị trường ngay nay, vôn là điêu kiên cơ ban, quan trong để môt doanh ̣ ̀ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ nghiêp dù thuộc bất kỳ thành phần kinh tế nào, với quy mô lớn hay nhỏ thanh lâp ̣ ̀ ̣ và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Có thể khái quát vai trò c ủa vốn trên các khía cạnh sau: - Thứ nhất, vốn là yếu tố tiền đề của mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong lý thuyết kinh tế, hàm sản xuất thông dụng được biểu diễn bằng công thức P= f(k, l, t) trong đó k là vốn; l là lao động và t là công nghệ. Như vậy có thể thấy vốn là một trong ba yếu tố tiền đề đối với sự ra đ ời và tồn tại của bất kỳ loại hình sản xuất kinh doanh nào. Dù doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế nào với quy mô ra sao thì vốn vẫn là điều kiện không thể thiếu đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngay từ giai đoạn đầu của quá trình sản xuất doanh nghiệp đã cần một lượng vốn nhất định để mua sắm các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất cần thiết là sức lao động (cụ thể là thuê lao động), tư liệu sản xuất (cụ thể là máy móc thiết bị; nguyên, nhiên vật liệu; công nghệ,...). Như vậy có thể thấy vốn không chỉ là một trong ba y ếu tố cơ bản của quá trình sản xuất mà nó còn là yếu tố có tính chất quyết định đối với hai yếu tố còn lại. Không có vốn thì doanh nghiệp cũng không thể đảm bảo được hai yếu tố còn lại là lao động và công nghệ. Đồng thời quy mô của vốn càng l ớn nó s ẽ quyết định đến quy mô sản xuất của doanh nghiệp. - Thứ hai, quy mô của vốn là điều kiện quyết định đến quy mô kinh doanh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
  18. 11 Muốn được thành lập mọi doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất đ ịnh theo quy định. Vì thế quy mô của vốn đủ lớn là điều kiện không thể thiếu cho mỗi doanh nghiệp khi khởi nghiệp kinh doanh. Trong quá trình kinh doanh, để tồn tại pháp triển và nâng cao năng lực cạnh tranh, các doanh nghiệp phải không ngừng đầu tư đổi mới kỹ thuật, công nghệ sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng quy mô kinh doanh. Điều đó đòi hỏi quy mô vốn kinh doanh c ủa doanh nghiệp ngày càng phải được bổ sung, mở rộng để đáp ứng yêu cầu phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
  19. 12 1.2. Nôi dung cua công tac quan lý vôn ̣ ̉ ́ ̉ ́ 1.2.1. Lâp kế hoach huy đông vôn ̣ ̣ ̣ ́ Tuy theo loai hinh doanh nghiêp và cac đăc điêm cụ thê, môi doanh nghiêp có ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ̉ ̃ ̣ thể có cac phương thức huy đông vôn khac nhau. Trong điêu kiên kinh tế thị trường, ́ ̣ ́ ́ ̀ ̣ cac phương thức huy đông vôn cua doanh nghiêp được đa dang hoa nhăm khai thac ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̀ ́ moi nguôn vôn trong nên kinh tê. Tuy nhiên, cân lưu ý răng, trong hoan canh cụ thể ̣ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ cua Viêt Nam, do thị trường tai chinh chưa phat triên hoan chinh nên viêc khai thac ̉ ̣ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ̉ ̣ ́ vôn có những net đăc trưng nhât đinh. Sự phat triên nhanh chong cua nên kinh tế và ́ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̉ ̀ thị trường tai chinh sẽ sớm tao điêu kiên để cac doanh nghiêp mở rông khả năng thu ̀ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ́ hut vôn kinh doanh. Sau đây là cac nguôn vôn và cac phương thức huy đông vôn (Con goi là ́ ̀ ́ ́ ̣ ́ ̀ ̣ phương thức tai trợ) mà cac doanh nghiêp có thể sử dung. ̀ ́ ̣ ̣ 1.2.1.1. Nguôn vôn chủ sở hữu doanh nghiêp ̀ ́ ̣ Đôi với moi loai hinh doanh nghiêp, vôn chủ sở hữu cua doanh nghiêp bao ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ gôm cac bộ phân chủ yêu : ̀ ́ ̣ ́ ́ ́ ̀ + Vôn gop ban đâu + Lợi nhuân không chia ̣ + Tăng vôn băng phat hanh cổ phiêu. ́ ̀ ́ ̀ ́ a. Vèn gãp ban ®Çu Khi doanh nghiêp được thanh lâp bao giờ chủ doanh nghiêp cung phai có môt ̣ ̀ ̣ ̣ ̃ ̉ ̣ số vôn ban đâu nhât đinh do cac cổ đông - chủ sở hữu gop. Khi noi đên nguôn vôn ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ chủ sở hữu cua doanh nghiêp bao giờ cung phai xem xet hinh thức sở hữu cua ̉ ̣ ̃ ̉ ́ ̀ ̉ doanh nghiêp đo, vì hinh thức sở hữu sẽ quyêt đinh tinh chât và hinh thức tao vôn ̣ ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ̣ cua ban thân doanh nghiêp. Đôi với doanh nghiêp Nhà nước, vôn gop ban đâu chinh là vôn đâu tư cua ́ ̣ ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̉ Nhà nước. Chủ sở hữu cua cac doanh nghiêp Nhà nước là Nhà nước. Hiên nay, cơ ̉ ́ ̣ ̣ chế quan lý tai chinh noi chung và quan lý vôn cua doanh nghiêp Nhà nước noi riêng ̉ ̀ ́ ́ ̉ ́ ̉ ̣ ́ đang có những thay đôi để phù hôp với tinh hinh thực tê. ̉ ̣ ̀ ̀ ́
  20. 13 Đôi với cac doanh nghiêp, theo luât doanh nghiêp, chủ doanh nghiêp phai có ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ môt số vôn ban đâu cân thiêt để xin đăng ký thanh lâp doanh nghiêp. Chăng han đôi ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ với công ty cổ phân, vôn do cac cổ đông đong gop là yêu tố quyêt đinh để hinh thanh ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̀ công ty. Môi cổ đông là môt chủ sở hữu cua công ty và chỉ chiu trach nhiêm hữu han ̃ ̣ ̉ ̣ ́ ̣ ̣ trên giá trị số cổ phân mà họ năm giữ. Tuy nhiên, cac công ty cổ phân cung có môt số ̀ ́ ́ ̀ ̃ ̣ dang tương đôi khac nhau, do đó cach thức huy đông vôn cổ phân cung khac nhau. ̣ ́ ́ ́ ̣ ́ ̀ ̃ ́ Trong cac loai hinh doanh nghiêp khac như công ty TNHH, Công ty vôn đâu tư trực ́ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̀ tiêp nước ngoai (FDI), cac nguôn vôn cung tương tự như trên; tức là vôn có thể do ́ ̀ ́ ̀ ́ ̃ ́ chủ đâu tư bỏ ra, do cac bên tham gia cac đôi tac đong gop, v..v.. tỷ lệ và quy mô gop ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ́ vôn cua cac bên tham gia công ty phụ thuôc vao nhiêu yêu tố khac nhau (như luât ́ ̉ ́ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ̣ phap, đăc điêm nganh kinh tế – kỹ thuât, cơ câu liên doanh) ́ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ b. Nguôn vôn từ lợi nhuân không chia ̀ ́ ̣ Quy mô số vôn ban đâu cua chủ doanh nghiêp là môt yêu tố quan trong, tuy ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ nhiên, thông thường, số vôn nay cân được tăng theo quy mô phat triên cua doanh ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̉ nghiêp. Trong quá trinh hoat đông san xuât - kinh doanh, nêu doanh nghiêp hoat đông ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ̣ ̣ có hiêu quả thì doanh nghiêp sẽ có những điêu kiên thuân lợi để tăng trưởng nguôn ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ vôn. Nguôn vôn tich luy từ lợi nhuân không chia là bộ phân lợi nhuân được sử dung ́ ̀ ́ ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ tai đâu tư, mở rông san xuât - kinh doanh cua doanh nghiêp. Từ tai trợ băng lợi ́ ̀ ̣ ̉ ́ ̉ ̣ ̀ ̀ nhuân không chia - nguôn vôn nôi bộ là môt phương thức tao nguôn tai chinh quan ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ́ trong và khá hâp dân cua cac doanh nghiêp, vì doanh nghiêp giam được chi phi, ̣ ́ ̃ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ ́ giam bớt sự phụ thuôc vao bên ngoai. Rât nhiêu doanh nghiêp coi trong chinh sach ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ tai đâu tư từ lợi nhuân để lai (Retained earnings), họ đăt ra muc tiêu phai có môt khôi ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ lượng lợi nhuân để lai đủ lớn nhăm tự đap ứng nhu câu vôn ngay cang tăng. ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̀ Nguôn vôn tai đâu tư từ lợi nhuân để lai chỉ có thể thực hiên được nêu như ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ doanh nghiêp đã và đang hoat đông và có lợi nhuân, được phep tiêp tuc đâu tư. Đôi ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ́ với cac doanh nghiêp Nhà nước thì viêc tai đâu tư phụ thuôc không chỉ vao khả năng ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ sinh lợi cua ban thân doanh nghieeipj mà con phụ thuôc vao chinh sach khuyên khich ̉ ̉ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ́ ́ tai đâu tư cua Nhà nước. Tuy nhiên, đôi với cac công ty cổ phân thì viêc để lai lợi ́ ̀ ̉ ́ ́ ̀ ̣ ̣ nhuân liên quan đên môt số yêu tố rât nhay cam. Khi công ty để lai môt phân lợi ̣ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ̀
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2