Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ
lượt xem 38
download
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng giao thông đường bộ về mặt kinh tế - xã hội trên địa bàn khu vực duyên hải Nam Trung Bộ đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TRẦN THỊ QUỲNH NHƯ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ XÂY DỰNG MÃ SỐ: 62.31.08.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS PHẠM VĂN VẠNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ NỘI – 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả liên quan trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận án
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. 1 MỤC LỤC ............................................................................................................................. 2 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. 6 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ......................................................................................... 7 DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ......................................................................................... 9 LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ XÃ HỘI CỦA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ............................................ 16 1.1 Khái quát về đầu tư .......................................................................16 1.1.1 Tổng quan về đầu tư ..............................................................................................16 1.1.2 Phân loại đầu tư.......................................................................................................21 1.2 Giao thông đường bộ......................................................................25 1.2.1 Mạng lưới đường bộ................................................................................................25 1.2.2 Đặc điểm của giao thông đường bộ ......................................................................26 1.2.3 Sự cần thiết phải đầu tư và nâng cao hi ệu quả đ ầu t ư xây d ựng giao thông đường bộ...........................................................................................................................29 1.3 Hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư xây dựng giao thông đ ường bộ...........................................................................................................32 1.3.1 Quan điểm phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - xã h ội c ủa đ ầu t ư xây d ựng giao thông đường bộ.................................................................................................................32 1.3.2 Hiệu quả đầu tư giao thông đường bộ....................................................................34 1.3.3 Cơ sở lý thuyết đánh giá hiệu quả kinh t ế - xã h ội c ủa đầu t ư xây d ựng giao thông đường bộ.................................................................................................................51 1.3.4 Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh t ế - xã h ội của v ốn đ ầu t ư xây d ựng giao thông đường bộ.................................................................................................................61
- 1.4 Kết luận chương 1......................................................................... 76 CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2012 ................................................................. 77 2.1. Thực trạng hệ thống giao thông khu vực duyên hải Nam Trung Bộ..........................................................................................................77 2.1.1 Hiện trạng hệ thống đường bộ của các t ỉnh khu vực duyên hải Nam Trung B ộ..77 2.1.2 Hiện trạng mạng lưới giao thông khác....................................................................81 2.2 Đánh giá mối liên hệ phát triển giao thông đường bộ với phát triển các loại hình giao thông khác...................................................... 82 2.2.1 Mối quan hệ phát triển giao thông đường bộ với giao thông đ ường s ắt ...............82 2.2.2 Mối quan hệ phát triển giao thông đường bộ với giao thông đ ường thu ỷ (đ ường biển và đường sông).........................................................................................................84 2.2.3 Mối quan hệ phát triển giao thông đường bộ với giao thông hàng không ............87 2.3 Đánh giá hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ của các tỉnh khu vực duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2012..................................................88 2.3.1 Tình hình đầu tư xây dựng giao thông đường bộ và k ết quả hoạt đ ộng ngành giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn t ừ năm 2006 đ ến năm 2012...........................................................................................................................88 2.3.2 Ảnh hưởng của đầu tư giao thông đường bộ đến quy mô GDP c ủa khu v ực duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2012...................................93 2.3.3 Ảnh hưởng của đầu tư giao thông đường bộ đến thu ngân sách c ủa khu v ực duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2012.................................100 2.3.4 Ảnh hưởng của đầu tư giao thông đường bộ đến giảm nghèo của khu vực duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn năm 2006 đến năm 2012................................................104 2.3.5 Ảnh hưởng của đầu tư giao thông đường bộ đến khối lượng vận chuy ển hành khách giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2012................................................................107 2.3.6 Ảnh hưởng của đầu tư giao thông đường bộ đến khối lượng vận chuy ển hàng hóa giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2012....................................................................110 2.4 Đánh giá tổng quát ảnh hưởng của các đầu tư giao thông đường bộ đến hiệu quả kinh tế - xã hội khu vực duyên hải Nam Trung Bộ .............................................................................................................114 1.4 Kết luận chương 2....................................................................... 118
- CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN 2020 .............................................................................................. 120 3.1 Quan điểm, định hướng phát triển giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020.....................................................................................................120 3.1.1 Quan điểm và mục tiêu phát triển GTVT..............................................................120 3.1.2 Định hướng phát triển giao thông đường bộ khu vực duyên h ải Nam Trung B ộ giai đoạn đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020....................................................129 3.2 Những cơ hội và thách thức trong việc thực hiện đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020.................................................135 3.3 Một số nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên h ải Nam Trung Bộ giai đoạn đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 .................142 3.3.1 Nhóm giải pháp hoàn thiện quy hoạch, thu hút v ốn và s ử d ụng v ốn đ ầu t ư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ.....................................144 3.3.2 Nhóm giải pháp tổ chức quản lý đầu tư xây d ựng giao thông đ ường b ộ khu v ực duyên hải Nam Trung Bộ...............................................................................................149 3.3.3 Nhóm giải pháp tổ chức quản lý quá trình khai thác giao thông đ ường b ộ khu v ực duyên hải Nam Trung Bộ...............................................................................................154 3.3.4 Nhóm giải pháp đổi mới cơ chế tài chính nhằm nâng cao hi ệu quả kinh t ế - xã hội của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung B ộ. . .159 3.3.5 Nhóm giải pháp tổ chức thực hiện đầu tư giao thông nh ằm nâng cao hi ệu qu ả kinh tế - xã hội của đầu tư xây dựng giao thông đ ường bộ khu v ực duyên h ải Nam Trung Bộ..........................................................................................................................161 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 163 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 167 PHỤ LỤC 1 ....................................................................................................................... 175 PHỤ LỤC 2 ....................................................................................................................... 177
- PHỤ LỤC 3 ....................................................................................................................... 179 PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH HỒI QUY ............................................................................ 185 PHỤ LỤC 5: LỆNH XTREG TRONG STATA ............................................................ 192 PHỤ LỤC 6: DỮ LIỆU TRONG PHÂN TÍCH HỒI QUY .......................................... 193 PHỤ LỤC 7 KIỂM ĐỊNH ĐA CỘNG TUYẾN TRONG PHÂN TÍCH HỒI QUY ......................... 195 PHỤ LỤC 8: CÁC BƯỚC TRONG HỒI QUY MÔ HÌNH ẢNH HƯỞNG CỐ ĐỊNH (FIXED EFFECTS MODEL) SỬ DỤNG DỮ LIỆU BẢNG ........................................ 198
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Nguyên nghĩa BOT Building – Operating – Transfer: Xây dựng – vận hành - chuyển giao BTO Building – Transfer – Operating: Xây dựng – chuyển giao - vận hành BT Building – Transfer: Xây dựng – chuyển giao GTVT Giao thông vận tải GDP Gross Domecstic Product - Tổng sản phẩm quốc nội ĐVT Đơn vị tính KLVCHH Khối lượng vận chuyển hàng hóa KLVCHK Khối lượng vận chuyển hành khách KLLCHH Khối lượng luân chuyển hàng hóa KLVCHK Khối lượng luân chuyển hành khách NSNN Ngân sach nhà nước ́ PPP Public – Private – Partnership: Quan hệ đối tác nhà nước – tư nhân QLDA Quản lý dự án TĐT Tốc độ tăng TNS Thu ngân sách ODA Official Development Assistance - Hỗ trợ phát triển chính thức VĐTPT Vốn đầu tư phát triển VĐTGTĐB Vốn đầu tư giao thông đường bộ XDCB Xây dựng cơ bản
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng Trang BẢNG 1.1 Ý NGHĨA CỦA HỆ SỐ TƯƠNG QUAN ....................................................... 62 BẢNG 1.2: KỲ VỌNG VỀ DẤU CỦA CÁC BIẾN ĐỘC LẬP (DÒNG) ĐẾN CÁC BIẾN PHỤ THUỘC (CỘT) .......................................................................................................... 70 BẢNG 2.1: TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (2012). .................................................................................................. 81 BẢNG 2.2: BẢNG TỔNG HỢP THỰC HIỆN ĐẦU TƯ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (20052010) .............................................. 90 BẢNG 2.3: BẢNG TỔNG HỢP LUỒNG, TUYẾN KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (2012) ............................................................................................................. 93 BẢNG 2.4: ĐẦU TƯ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VỚI QUY MÔ GDP ..................... 93 BẢNG 2.5: SO SÁNH VỐN ĐẦU TƯ CHO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VỚI GDP KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ .................................................................. 96 BẢNG 2.6: SO SÁNH VỐN ĐẦU TƯ CHO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VỚI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ........... 99 BẢNG 2.7: ĐẦU TƯ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VỚI THU NGÂN SÁCH ............ 101 BẢNG 2.8: SO SÁNH VỐN ĐẦU TƯ CHO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VỚI THU NGÂN SÁCH KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ....................................... 102 BẢNG 2.9: ĐẦU TƯ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VỚI XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO ............................................................................................................................................ 105 BẢNG 2.10: ĐẦU TƯ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VỚI KLVCHK ......................... 108
- BẢNG 2.11: SO SÁNH SỰ GIA TĂNG KLCVHK VỚI VỐN ĐẦU TƯ CHO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VỚI KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ: ............... 109 BẢNG 2.12: ĐẦU TƯ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VỚI KLVCHH ......................... 112 BẢNG 2.13: SO SÁNH SỰ GIA TĂNG KLVCHH VỚI VỐN ĐẦU TƯ CHO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ...................................................................................................... 113 BẢNG 3.1: BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG MỚI, NÂNG CẤP VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ĐẾN NĂM 2020 ................................................................................................................ 131 BẢNG 3.2: TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, NÂNG CẤP, BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ĐẾN NĂM 2020 ......................................................................................................................... 134 BẢNG 3.3: BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ĐẾN NĂM 2020 ............................. 134 BẢNG 3.4: PHÂN BỔ NGỒN VỐN ĐẦU TƯ ............................................................... 135
- DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ HÌNH 2.1: HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ .............................................................................................................. 80
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1.GIỚI THIỆU VỀ LUẬN ÁN Luận án đề xuất phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư giao thông đường bộ về mặt kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu. Luận án là công trình có sử dụng kinh tế lượng vào đánh giá hi ệu qu ả đầu tư giao thông đường bộ về mặt kinh tế - xã hội trên địa bàn khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. Thông qua số liệu thu thập, luận án tập hợp đánh giá hiện trạng bức tranh về mạng lưới giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, cũng như thực trạng phát triển kinh tế - xã h ội khu vực duyên h ải Nam Trung Bộ. Từ đó luận án phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội của đầu tư phát triển hệ thống giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ nhằm đ ề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế - xã hội của giao thông đường bộ trong khu vực duyên hải Nam Trung Bộ theo các nội dung: (1) Xây dựng các điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên h ải Nam Trung Bộ, (2) Tổ chức quản lý đầu tư xây dựng giao thông đ ường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, (3) Tổ ch ức quản lý quá trình khai thác giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, (4) Đổi mới c ơ chế tài chính nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư xây dựng giao thông đườ ng bộ khu v ực duyên h ải Nam Trung B ộ, và (5) T ổ ch ức thực hiện đầu t ư giao thông nh ằm nâng cao hi ệu qu ả kinh t ế - xã h ội của đầu tư xây d ựng giao thông đ ường b ộ khu v ực duyên h ải Nam Trung B ộ. 2. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đầu tư phát triển hệ thống GTVT góp phần rất quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Ở nước ta hi ện nay, phát tri ển GTVT còn góp phần tích cực làm thay đổi bộ mặt thành thị và nông thôn,
- 2 rút ngắn khoảng cách về kinh tế, văn hóa giữa thành thị với nông thôn, giữa miền núi với đồng bằng, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho lưu thông hàng hóa và hành khách, góp phần quan trọng để thực hiện chi ến l ược toàn diện về phát triển kinh tế, xã hội. Việc đầu tư xây dựng GTVT nói chung và giao thông đường bộ nói riêng sử dụng một nguồn lực rất lớn của xã hội như đất đai, tài nguyên, khoáng sản, vốn, lao động... Và kết quả đầu t ư đó ảnh hưởng đến mọi thành phần trong xã hội về các mặt kỹ thuật, kinh tế, xã hội, môi trường... Đặc điểm chung của hệ thống giao thông của khu vực duyên h ải Nam Trung Bộ bao gồm nhiều mạng lưới giao thông: mạng lưới giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy và cả đường hàng không, trong đó vận tải bằng giao thông đường bộ là chủ yếu. Việc đầu tư hình thành các tuy ến đ ường h ợp lý, có ch ất l ượng s ẽ tác động tích cực và t ạo đi ều ki ện cho phát tri ển kinh t ế - xã h ội, góp phần nâng cao hi ệu qu ả đầu t ư. Ngoài ra, công tác t ổ ch ức khai thác, bảo trì trong quá trình sử dụng kết quả đầu tư cũng ảnh h ưởng đ ến hiệu quả đầu tư. V ấn đề đặt ra là làm th ế nào đ ể nâng cao hi ệu qu ả đầu tư xây dựng giao thông. Hơn thế, đầu tư xây dựng giao thông đường bộ có vai trò và tầm ảnh hưởng như thế nào đối với phát triển kinh tế - xã hội cũng là đi ều rất đang được quan tâm. Bên cạnh đó cũng cần đề cập đến sự liên kết của loại hình giao thông đường bộ với các loại hình giao thông khác. Trong bối c ảnh đ ất nước còn nhiều khó khăn, vì thế, nâng cao hiệu quả đầu tư giao thông đường bộ nói chung và hiệu quả về mặt kinh tế - xã h ội nói riêng rất quan trọng và cấp bách trên địa bàn khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. Từ thực tiễn và lý luận như trên, tác giả lựa chọn đ ề tài “ Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây d ựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ” làm chủ đề nghiên cứu của Luận án Tiến sĩ Kinh tế chuyên ngành Kinh tế Xây dựng.
- 3 3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Trên cơ sở nghiên cứu, hệ thống hóa lý luận về đầu tư và hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư, phân tích hiện trạng hiệu quả đầu tư giao thông đường bộ về mặt kinh tế - xã hội, đề tài kế thừa và phát triển một bước phương pháp đánh giá hiện trạng đầu tư và hiệu quả đầu tư giao thông đường bộ về mặt kinh tế - xã hội trên địa bàn khu vực duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2006 - 2012. Từ đó, đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng giao thông đường bộ về mặt kinh tế - xã hội trên địa bàn khu vực duyên hải Nam Trung Bộ đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4.1 Đối tượng nghiên cứu của luận án Đối tượng nghiên cứu của luận án đề cập đến hiệu quả đầu tư xây dựng giao thông đường bộ về mặt kinh tế - xã hội khu v ực duyên h ải Nam Trung Bộ. Giao thông đường bộ được nghiên cứu chủ yếu là các tuy ến đường: quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện có sự kết h ợp v ới các lo ại hình giao thông khác. 4.2 Phạm vi nghiên cứu luận án Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian của luận án: Về mặt không gian, luận án đề cập đến hệ thống giao thông đường bộ của 6 tỉnh, thành trong khu vực duyên hải Nam Trung B ộ: Thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam, tỉnh Quảng Ngãi, tỉnh Bình Định, tỉnh Phú Yên và tỉnh Khánh Hòa. Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian của luận án: Đề tài nghiên cứu vấn đề trong giai đoạn 2006 - 2012. Thời gian đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng giao thông đường bộ về mặt kinh tế - xã hội đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020. 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỀN CỦA LUẬN ÁN
- 4 Phát triển giao thông đường bộ là vấn đề chiến lược mang tầm vĩ mô, có liên quan đến nhiều lĩnh vực: an ninh quốc phòng, kinh tế, xã h ội… Luận án đề cập đến việc nâng cao hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế - xã hội giao thông đường bộ. Cụ thể hiệu quả về mặt kinh tế - xã h ội c ủa đ ầu t ư xây dựng giao thông đường bộ bao gồm các mặt chính sau: - Ảnh hưởng của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ vào tăng trưởng kinh tế (gia tăng quy mô GDP của tỉnh) của các tỉnh trong khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. - Ảnh hưởng của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ vào tăng thu ngân sách của các tỉnh trong khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. - Ảnh hưởng của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ vào giảm nghèo của các tỉnh trong khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. - Ảnh hưởng của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ vào khối lượng vận chuyển hành khách của các tỉnh trong khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. - Ảnh hưởng của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ vào khối lượng vận tải hàng hóa của các tỉnh trong khu vực duyên h ải Nam Trung Bộ.
- 5 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Tình hình nghiên cứu về vấn đề có liên quan đến đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước 1. Phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã đ ược công b ố trong và ngoài nước a. Các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nước Về mặt nghiên cứu, đã có nhiều chuyên gia, nhà khoa h ọc [1 5], [17], [23], [33], [37], [40], [41], [55], [56], [70], [71], [79], [81], [83], [86]… nhiều cơ quan, tổ chức quan tâm, đặc biệt là tại các kỳ quốc h ội, c ụ th ể g ần đây nhất (tháng 6/2012) đã nhận định đầu tư cho giao thông nhiều nhưng kém hiệu quả hay những phiên chất vấn Bộ trưởng Bộ Giao thông vận t ải cũng đề cập đến hiệu quả đầu tư giao thông từ nhiều khía cạnh khác nhau. Hầu hết các hội thảo đã được tổ chức lấy ý kiến từ nhiều kênh nh ằm tìm ra những sáng kiến, đổi mới trong các khâu của đầu tư từ đó góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng giao thông. Có thể kể đến một số công trình nghiên cứu tiêu biểu của các nhà khoa học, các chuyên gia v ề v ấn đ ề nâng cao hiệu quả về mặt kinh tế của đầu xây dựng giao thông: Các công trình nghiên cứu trong nước - Nghiên cứu của Phạm Xuân Anh về nâng cao cở sở khoa h ọc c ủa việc phân tích dự án đầu tư cho một số loại hình cơ sở hạ tầng [1 5]. Trong đó, tác giả đề cập đến dự án dầu t ư xây d ựng cho công trình giao thông đường bộ có đưa thêm các ch ỉ tiêu b ổ sung khi đánh giá hi ệu qu ả v ề m ặt kinh tế - xã hội của d ự án đ ầu t ư nh ư t ổng giá tr ị s ản ph ẩm gia tăng, tổng số tiền nộp cho ngân sách, thu nh ập ng ười lao đ ộng, nh ững thi ệt
- 6 hại về văn hóa xã hội khi di d ời, gi ải t ỏa hay đi ều ki ện làm vi ệc…Tác giả chỉ sử dụng các ch ỉ tiêu khi so sánh tr ước và sau khi có d ự án. - Nghiên cứu của Bùi M ạnh C ường v ề nâng cao hi ệu qu ả đ ầu t ư phát triển từ nguồn v ốn ngân sách nhà n ước ở Vi ệt Nam [ 17]. Tác giả đề cập đến đầu tư phát tri ển t ừ ngu ồn v ốn ngân sách nhà n ước toàn di ện c ả về định tính, định lượng, với t ầm m ức đánh giá c ả v ề vi mô và vĩ mô trong nền kinh tế chuy ển đ ổi, kh ả năng huy đ ộng v ốn và s ử d ụng h ợp lý nguồn vốn. Trong đó tác gi ả có đ ề c ập đ ến vi ệc s ử d ụng hi ệu qu ả nguồn vốn cho đầu tư phát tri ển giao thông. - Nghiên cứu của Huỳnh Th ị Thúy Giang v ề hình th ức h ợp tác công – tư để phát triển cở sở h ạ tầng giao thông đ ường b ộ Vi ệt Nam [23]. Tác giả đã đề cập đến việc hoàn thi ện hành lang pháp lý và các tiêu chí nâng cao hiệu quả đầu tư khi sử d ụng hình th ức này đ ầu t ư cho giao thông đường bộ. Tác giả đánh giá cao hình th ức h ợp tác công t ư trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông, có nh ư th ế m ới nâng cao hi ệu qu ả đ ầu t ư khi có sự phân bổ hợp lý v ề lợi ích, chi phí, r ủi ro và trách nhi ệm gi ữa hai khu vực. Sự h ợp tác này th ể hi ện k ết qu ả mong đ ợi đó là hi ệu qu ả về chất lượng sản ph ẩm và s ử dụng v ốn nh ưng quy ền s ở h ữu v ẫn thu ộc về khu vực công và đương nhiên khu v ực t ư nhân s ẽ chuy ển giao tài s ản khi kết thúc th ời gian h ợp đ ồng. - Nghiên cứu của Trần Minh Phương về phát triển kết cấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam [ 33]. Tác giả có đề cập đến những tác động tích cực từ phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đến phát triển kinh tế - xã hội như tăng năng lực vận tải, tăng doanh thu, tăng tổng đầu tư toàn xã hội, giảm tai nạn giao thông… Bên cạnh đó tác giả cũng so sánh các chỉ tiêu phát triển kết cấu hạ tầng giao thông Việt Nam với quốc tế, từ đó đề xuất một số giải pháp về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Nghiên cứu của Âu Phú Thắng về hoàn thiện phương pháp đánh giá
- 7 hiệu quả dự án đường ô tô, trong đó đặc biệt quan tâm đến các công trình đường bộ BOT [37]. Tác giả có nêu ra một số phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng như chỉ tiêu lợi nhuận thuần, chỉ tiêu suất lợi nhuận, tỷ lệ nội hoàn, thời gian hoàn vốn…Khi nghiên cứu về đánh giá hiệu quả dự án, tác giả chủ yếu phân tích về hiệu quả tài chính. Chủ yếu là các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư đường ô tô như phương pháp phân tích chi phí – lợi ích, phương pháp phân tích chi phí - hiệu quả, phương pháp phân tích đa chỉ tiêu như về mặt kinh tế, môi trường, xã hội và các yêu cầu khác của chủ đầu tư. - Nghiên cứu của Đỗ Thị Ánh Tuyết về Chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây dựng các công trình giao thông tại Việt Nam [40]. Tác giả đề cập đến hoạt động đầu tư xây dựng các công trình giao thông. Để nâng cao hiệu quả đầu tư nên đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và điều chỉnh cơ cấu vốn đầu tư cho hệ thống công trình giao thông một cách hợp lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư, đổi mới và nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và quyết định đầu tư. - Nghiên cứu của Đỗ Đức Tú về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vùng đồng bằng sông Hồng [41]. Tác giả có đề cập đến một số chỉ tiêu và tiêu chí phản ánh tính hiện đại và tính đồng bộ của kết cấu hạ tầng giao thông, để đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông có hiệu quả. Tác giả đã đề xuất một số giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng phù hợp hơn. Ngoài ra các giáo trình, các bài nghiên cứu của nhiều tác giả trên các tạp chí chuyên ngành có đề cập đến các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư chủ yếu nghiên cứu về mặt tài chính của dự án, chưa đi nghiên cứu sự ảnh hưởng của đầu tư phát triển giao thông đường bộ có ảnh hưởng tích cực đến kinh tế xã hội cụ thể ở những vấn đề như thu ngân sách, thu nhập quốc dân, khối lượng vận chuyển hàng hóa và dịch vụ, hay giảm nghèo của khu vực… Các tác giả khác có nghiên cứu đến hiệu quả dự án đầu tư công trình giao thông trong các giáo trình, bài giảng, các tạp chí…như GS.TSKH Nghiêm Văn Dĩnh, PGS.TS Phạm Văn Vạng, Nguyễn Văn Chọn, Đặng Quang Liêm có đưa
- 8 ra các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả theo chỉ tiêu động và chỉ tiêu tĩnh, những lợi ích khi phát triển cơ sở hạ tầng giao thông. Trong giáo trình Dự án đầu tư – quản trị dự án đầu tư của tác giả PGSTS. Phạm Văn Vạng, Ths Vũ Hồng Trường có đưa ra các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư trước và sau khi có dự án như tỷ lệ tổng thu ngân sách / vốn đầu tư phát triển giao thông; tổng thu nhập quốc dân / vốn đầu tư phát triển giao thông; vốn đầu tư phát triển/ vốn đầu tư phát triển giao thông; khối lượng vận chuyển hàng hóa hay hành khách/ vốn đầu tư phát triển giao thông… Qua các nghiên cứu của các tác giả trên cho thấy tầm quan trọng của phát triển cơ sở hạ tầng, trong đó có đầu tư xây dựng giao thông đường bộ chiếm nguồn lực xã hội rất lớn và có tầm ảnh hưởng đến các lĩnh vực khác. Những nghiên cứu trên khi đề cập đến hiệu quả của các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng nói chung hay đường bộ nói riêng đều nói đến khâu quy hoạch, chủ trương chính sách, các tác động tích cực khi phát triển cho cơ sở hạ tầng như xóa đói giảm nghèo, tăng năng lực vận tải, tăng thu ngân sách, giải quyết việc làm, hay nâng cao hiệu quả quản lý vốn, các giải pháp thu hút vốn…cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kịp thời, đồng bộ và hợp lý. Ngoài ra khi phân tích đến hiệu quả đầu tư, các nghiên cứu trên chủ yếu phân tích tài chính. b. Các công trình nghiên cứu của các tác giả ngoài nước Các nghiên cứu của nước ngoài về hiệu quả đầu tư giao thông đ ường bộ rất đa dạng, có thể chia ra ở các mặt sau: - Một là: nghiên cứu ảnh hưởng của hạ tầng giao thông đường bộ đến phát triển kinh tế nói chung và tăng trưởng kinh tế nói riêng; - Hai là: nghiên cứu ảnh hưởng của hạ tầng giao thông đường b ộ đ ến giảm nghèo; - Ba là: ảnh hưởng của hạ tầng giao thông đường bộ đến sự tăng trưởng của một ngành kinh tế, ví dụ nông nghiệp. Ảnh hưởng của hạ tầng giao thông đường bộ đến phát tri ển kinh tế
- 9 Queiroz và Gautam trong nghiên cứu có tên “Hạ tầng giao thông và phát triển kinh tế” khảo sát mối quan hệ giữa thu nhập bình quân đầu người và mức độ và chất lượng cơ sở hạ tầng đường bộ. Cách tiếp cận thực nghiệm cho phép các biến được chọn trong mạng lưới đường hiện có được so sánh trực tiếp hoặc phân tích tương quan với thu nh ập c ủa m ột quốc gia. Phân tích dữ liệu chéo từ 98 quốc gia, và phân tích chu ỗi d ữ li ệu thời gian của Hoa Kỳ kể từ năm 1950 cho thấy mối quan h ệ phù h ợp và quan trọng giữa phát triển kinh tế đo bằng tổng sản phẩm quốc dân (GNP) đầu người và cơ sở hạ tầng đo bằng chiều dài bình quân đầu người của mạng lưới đường trải nhựa. Các dữ liệu cho thấy tổng quy mô cơ sở h ạ tầng đường bộ bình quân đầu người của trong các nền kinh tế có thu nh ập cao lớn hơn trong nền kinh tế có thu nhập trung bình và thấp. Ví dụ, mật độ trung bình của con đường lát đá (km/triệu dân) thay đổi từ 170 đối với nền kinh tế có thu nhập thấp, và 1.660 ở nền kinh tế có thu nhập trung bình và 10.110 trong nền kinh tế có thu nhập cao (nền kinh t ế này cao h ơn 5.800 % so với nền kinh tế có thu nhập thấp). Điều kiện đường xá cũng có mối tương quan với phát triển kinh tế: mật độ trung bình của các con đ ường lát đá trong tình trạng tốt (km/triệu dân) thay đổi từ 40 ở nền kinh t ế có thu nhập thấp, đến 470 ở nền kinh tế có thu nhập trung bình và 8.550 ở nền kinh tế có thu nhập cao. [79] Shah trong nghiên cứu mang tên “Động thái của h ạ tầng cơ s ở công cộng, năng suất công nghiệp và khả năng sinh lời” in trong Tạp chí Kinh t ế học và Thống kê h ọc đã s ử d ụng mô hình cân b ằng có ràng bu ộc đ ể ước tính sự đóng góp của đ ầu tư công vào c ơ s ở h ạ t ầng đ ến l ợi nhu ận c ủa khu vực tư nhân ở Mexico. Ông k ết lu ận c ần có chính sách nâng c ấp c ơ sở hạ tầng công cộng (bao g ồm c ả đ ường giao thông) đ ể đ ạt đ ược hi ệu quả kinh theo quy mô. [81] Hirschman chỉ ra rằng xây dựng đường cao tốc có thể được coi như chuẩn bị "điều kiện tiên quyết” cho phát triển sâu hơn. Nó cho phép và phục vụ, chứ
- 10 không phải là bắt buộc, các hoạt động khác theo sau. Điều này phù hợp với khẳng định của Owen cho rằng so sánh thu nhập và cơ sở hạ tầng đường không có nghĩa là bản thân một con đường đem lại khả năng phát triển cho một quốc gia hoặc khu vực, mà nó là một yếu tố cần thiết trong quá trình phát triển. [70], [86] Ảnh hưởng của hạ tầng giao thông đường bộ đến giảm nghèo Nghiên cứu của Syviengxay Oraboune về “Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn và xóa đói giảm nghèo ở C ộng hòa Dân ch ủ nhân dân Lào” cho thấy đường nông thôn ở Lào được định nghĩa là đường kết n ối từ làng đến con đường chính, từ đó dẫn ra thị trường và tiếp cận các d ịch vụ kinh tế và xã hội khá. Tuy nhiên, do chủ yếu người dân nông thôn quen v ới sinh hoạt nông nghiệp tự cấp tự túc, kết nối đường có vẻ ít quan trọng h ơn cho người dân nông thôn bởi sản phẩm canh tác của họ chủ yếu dành cho tiêu thụ của riêng chứ không phải bán trên thị trường. Sau khi th ực hi ện c ơ chế kinh tế mới (NEM) kể từ năm 1986, nhiều làng nghề ở nông thôn đã dần dần phát triển và hội nhập vào hệ thống th ị trường và người dân nông thôn đã thay đổi đáng kể sinh kế của họ. Tiến bộ này đã góp ph ần quan trọng trong việc cải thiện thu nhập của người dân, mức sống tốt hơn và kết quả là giảm nghèo. Bài nghiên cứu minh họa tầm quan trọng của giao thông nông thôn như đường kết nối từ làng ra th ị trường hoặc kh ả năng tiếp cận thị trường của nông trại sản xuất. Thông qua cách tiếp cận này chứng tỏ nông dân / người dân có thể cải thiện thu nh ập thu nh ập c ủa h ọ, phát triển hệ thống canh tác của họ, nâng cao mức sống, và giảm nghèo. [83] Ảnh hưởng của hạ tầng giao thông đường bộ đến tăng trưởng sản lượng nông nghiệp, thu nhập nông thôn, đói nghèo Chhibber Ajay trong chương sách mang tên “Phản ứng của tổng cung: Một khảo sát” trong cuốn sách mang tên “Điều ch ỉnh cơ cấu và nông nghiệp: Lý thuyết và thực hành ở châu Phi và châu Mỹ La tinh” cho th ấy
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 103 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn