intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu phương pháp chiết xuất và định lượng đồng thời đồng phân đối quang evodiamin và rutaecarpin trong quả ngô thù du (evodiae fructus) bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

18
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xây dựng quy trình chiết xuất ĐPĐQ của evodiamin và rutaecarpin trong quả Ngô thù du (NTD); thẩm định quy trình định lượng đồng thời ĐPĐQ của evodiamin và rutaecarpin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu phương pháp chiết xuất và định lượng đồng thời đồng phân đối quang evodiamin và rutaecarpin trong quả ngô thù du (evodiae fructus) bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao

  1. AB5D:2-2'-hydroxybenzoyì-5,7-dicỉorobenzofuran KẾT LUẬN Cl _ Chủng tôi đã tổng hợp được 10 dẫn chất 2- benzoylbenzofuran íừ các dẫn chất của salicyialdehyd và ơ-bromoceton. Các sản phẩm sau khi tổng hợp 3’ được xác định cấu trúc và tính chấi bằng: SKLM, nhiệt độ nóng chảy, u v , IR, NMR, MS. CTPT: C 15H80 3CI2, p tỉ: 307,13; Hiệu suất: 85 %. Qua kết quả thử hoạt tính Kháng khuẩn cho íhấy, Bộỉ kết tinh màu vàng. SKLM Rf: 0,57 (A), 0,76 (B), một số có tác dụng trên E. Coli, S.areus MSSA vắ 0,91 (C); t°Cno_= 117-118 °C; LC-MS (m/z): [M-H]+ (tính MRSA, S. faecalis góp phần xây dựng được khung íoán: 304,9772; tìm thấy: 304,9807); H-NMR (500 cấu trúc có tác dụng kháng khuẩn, tạo tiền đề cho MHz, CDCI3) õ (ppm): 12,02 (s, 1H, OH), 7H nhan nghiên cứu phát triển kháng sinh mới. ỉhơm: 8,45 (dd, 1H, J = 1,5; 8 Hz), 7^66 (s, 1H), 7,65 TÀI L lệ ủ THAM KHẢO (đ, 1H, J = 2 Hz), 7,60-7,56 (m, 1H), 7,53 (d,1H, J - 2 1. Jiang, X.; Liu, w .; Zhang, w.; Jiang, F.; Gao, z.; Hz), 7,09 (d, 1H, J = 8,5 Hz), 7,06-7,02 (m, 1H). Zhuang, H.; Fu, L (2011), Synthesis and antimicrobial 4. Thử hoạt tính kháng khuẩn evaluation of new benzofuran derivatives. European Kểl quả định tính kháng khuẩn cho thấy 5 chất Journal of Medicinal Chemistry, 46, pp 3526-3530. AB1, AB2, AB3, AB1D, AB3D có tác dụng kháng 2. Shang, Y.; Wang, c.; He, X.; Ju, K.; Zhang, M.; Yu, S.; Wu, J.. (2010), DMAP-catalyzed cascade reaction: khuẩn lên các chủng vi khuẩn: Escherichia colt ATCC one-pot synthesis of benzofurans in water. Tetrahedron , 25922, MSSA ATCC 29213, MRSA ATCC 43300- ỔỔ, pp 9 6 2 9 -9 6 3 3 . Streptococcus faecalis ATCC 29212; với kết quả được 3. Rao, M. L. N.; Awasthi, D. K.; Banerjee, D. (2007), trình bày trong bảng 1 . Microwave-mediated solvent free Rap-Stoermer reaction Bảng 1. Đường kính vòng kháng khuẩn của dẫn for efficient synthesis of benzofurans. Tetrahedron Letters, chất 2 -benzoylbenzofuran 48, pp 431-434. Kí hiệu 3. Pham, T.-A. N. (2013), Design, synthesis, and SAR Đườnq kính vònq khánq khuấn fmmi* £ coli S. faecalis MSSA studies of novei scaffolds for drug discovery. Dissertation MRSA AB1 10 13 9,5 - for the degree of doctor. Kangwon National University. AB2 9,5 9,5 - - 4 Pham T.-A. N.; Che, H.; Phan, P.-T. T.; Lee, J.-W.; AB3 9,5 9,5 - ~ Kim, S.-S.; Park, Hi. (2012), Oroxyiin A analogs exhibited AB1D 9 - - strong inhibitory activities against iNOS-mediaied nitric AB3D oxide (NO) production. Bioorganic & Medicinal Chemistry 9 13 10 Letters, 22, pp 2534-2535. * Kích ỉhước lỗ là 8 mn> 5. Igor Pravst; Marko Zupan; stojan stavber. (2006), BÀN LUẬN Directed regioselectiviiy of bromination of ketones with Thực hiện đề tài, chúng tôi nhận thấy, các phản NBS: solvent - free conditions versus water. Tetrahedron ứng trong quy trình tỗng hợp xảy ra tương đối dễ và Letters, 47, pp 4707 -4710 hiệu suất khá cao (>70%). Các chất thu được có độ 6. Wen-Zhang Chen; Ling-Ling Fan; Hai-Tao Xiao; Ying Shou; Wan Xiao; Jian-Ta Wang; Lei Tang. (2014), tinh khiết và kết quả phổ khối, phổ cộng hường từ hạỉ First total synthesis of natural products cajanolactone A nhân rõ ràng. Kết auả thử tác dụng khang khuẩn cho and cajanonic acid A. Chinese Chemical Letters, 25, pp thấy một số dẫn Chat thề hiện hoạt tính kháng khuẩn - 749-751. có thể định hướng cho các nghiên cứu tiếp theo. NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP CHIÉT XUÁT VÀ ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI ĐÒNG PHÂN ĐÓI QUANG EVODIAMIN VÀ RUTAECARPIN TRONG QUẢ NGÔ THÙ DU (EVODIAE FRUCTUS) BẰNG SÁC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO Nghiên cứu Nguyên Thị Thúy Ngọc (Sinh viên Dược 5, Khoa Dược, Trường Đ ại học Y D ược cầ n Thơ) Giáo viên h ư ớ ng dẫn: TS.DS. Nguyễn Thị Ngọc Vân (Liên bộ m ôn Hóa phân tích - Kiềm nghiệm - Độc chắt, Khoa Dược, Trương Đ ại học Y D ược cầ n They) TÓM TẮT Đặt vấn đề: Chiết xuất và định lượng thành phần cố tác dụng điều trị trong dược liệu rật cần thiết, đặc biệt là hoạt chất ở dạng đồng phân đối quang (ĐPĐQ). Mục tiêu nghiên cứu: 1) Xây dựng quy trình chiết xuất ĐPĐQ của evodiamin và rutaecarpin trong quả Ngô thù du (NTD); 2) Thầm định quy trình định lượng đồng thời ĐPĐQ của evodiamin và rutaecarpin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC). -657-
  2. Đối tuựng và phương phấp nghiên cứu: Quà khô NTD cung cấp từ nhà thuốc đông dược cần Thơ, được loại bò tạp, xay, rây qua cỡ rây 0,3 /77/77. Tiến hành khảo sảt cốc yếu tố ảnh hường quy trình chiết: dung môi, thời gian chiết, thể tích dung môi và số lần chiết lặp lại; thẩm định quy trình định lượng. Két quả: Đẫ chọn quy trình chiết thích hợp bằng phương pháp chiết có hỗ trợ siêu âm; tìm đuợc điểu kiện sắc ký thích họp là cột Chiralpak AD-H, pha động: n-hexan-2-propanol-ethanol (70:20:10, tưtưtt), tốc độ dòng: 0,7 ml/phút, thể tích tiêm mẫu: 20ịji, bước sóng: 225nm. Kết luận: Quy trình định lượng đồng thời ĐPĐQ evodiamin và rutaecarpin từ NTD bằng HPLC đã ứnq dụng định lượng 13 mẫu dược liệu, cho thắy thành phần hoạt chất chính trong quà là ĐPĐQ S-(+)-evodiamin. T ừ khóa: đồng phần đối quang SUMMARY OPTIMIZATION OF EXTRACTION CONDITIONS AND SIMULTANEOUS QUANTIFICATION BY CHIRAL HPLG OF EVODlAMiNE ENANTIOMER AND RUTAECARPINE IN EVODIAE FRUCTUS Nguyen Thi Thuy Ngoc, Nguyen Thi Ngoc Van Can Tho University o f Medicine and Pharmacy Background: Determination o f bio-compound in herbal plant is very important, especially chiral compounds. Objectives: 1) Optimization o f extraction condition; 2) Validation o f chiral HPLC method for quantification of evodiamine enantiomers and rutaecarpine in evodiae fructus. Materials and Methods: Evodiae fructus pulverized into powder, passed through a 0.3 mm sieve. Optimization o f extraction procedure: the parameters included the type o f solvent, extraction time, temperature, times of sonicatorwere surveyed; Method validation under the ICH guideline. Result: Chromatographic separations were performed on a Chiralpak AD -hf’ column (250mm X 4.6mm i.d., 5ụm) with elution o f n-hexane-2-propanol-ethanol (70:20:10, vA/A/) in a flow rate o f 0.7ml/min and detection at 225nm. The samples were prepared by solid phase extraction method. The validated method was successfully applied to the quantitative analysis o f three constituents in 13 batches o f samples. Conclusion: The development, validation and application o f a chiral LC method for the quantitative analysis of evodiamine enantiomers and rutaecarpine in evodiae fructus were described. It has been successfully applied to analyze 13 batches o f samples. The results showed that S-(+)-evodiamine was the main component. Keywords: Evodiamine, Rutaecarpine, Evodiae fructus, Enantiomer separation. ĐẶT VÁN ĐÈ phương pháp phồ nghiệm [3], hàm lượng 99,5%; Ngô thù du có tên khoa học là Evodia rutaecarpa chuẩn rutaecarpin và chuấn nồi diphenhydramine, hàm họ Cam (Ruỉaceae) đã được sử dụng từ lâu trong dân lượng 99,0% của Sigma-AIdrich (Mỹ). gian đề trị các bệnh như viêm nhiễm, sốt nóng, ổau Dung môi: Hexan, iso-propanol, ethanol (EtOH), bụng [2]. Hoạt chất chính írong quả NTD là hai aĩcaioid acetonitrii (MeCN), methanol (MeOH) ioại HPLC. evodiamin vằ ruìaecarpỉn với nhiều tác dụng: kháng Dicloromethan (DCM), MeOH, aceton, cloroform, ethyi viêm, chống huyết khối, hạ huyết áp, kháng ung thư đã acetat, EtOH loại phân tích. được nghiến cứu chứng minh, tuy nhiên các nghiên Thiết bị: Máy HPLC phân tích Thermo Scientific cứu này chỉ thực hiện trên dạng racemic evodiamin Spectra, đầu dò UV-vis (Mỹ). Cột ĐPQH Chiraípak AD- [7],[8],[9],[11]. Bên cạnh đó, evodĩamin trong quả NTD H, Chiralcel OĐ-H, Chiraicel OJ-H (250 mm X 4,6 mm tồn tại chủ yếu dạng S-(+)-evodiamin [5] và cho đến i.d., 5 (im). Bộ chiết pha rắn manifold (Water, Mỹ). nay chưa có nghiên cứu nào sử dụng phương pháp 2.2. N ội dung nghiên cứ u HPLC để định lượng ĐPĐQ cua evodiamin và 2 .2 . 1 . khảo sảt và lựa chọn điều kiện sắc ký rutaecarpin. Vì vậy, nghiên cứu được thực hiện với Để tách ĐPĐQ cùa evodiamin, kỹ thuật HPLC với mục tiêu: cột pha tĩnh bất đối đã được áp dụng. Hệ pha động 1) Xây dựng quy trình chiết xuất ĐPĐQ của thường sử dụng để tách đồng phân lầ n-hexarì- evodiamin và rutaecarpin trong quả Ngô Thù Du alcohoi. Do đỗ tỷ lệ dung môi pha động khác nhau (NTD). được khảo sát để chọn điều kiện sắc ký thích hợp thỏa 2) Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời ĐPĐQ- của evodiamin và rutaecarpin bằng sắc ký iỏng hiệu năng cao. các pỉc nằm trong khoảng 0,8 - 1,5 và thời gian phân Đốỉ TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu tích ngắn < 20 phút. 1. Đổi tứợng nghiên cứu 2.2.2. Xây dựng quy trình chiết và làm sạch dịch Quả Ngô ỉhù du ổược mua tại nhà thuốc đông chiết dược Cần Thơ, được kiểm tra đạt yêu cầu íheo Qua tham khảo tài liệu, phương pháp chiết có hỗ chuyên luận "Ngô thù du” cùa DĐVN IV [1]. Dược liệu trợ siêu âm được chọn [10], [12]. Khảo sat 4 yếu tố với được loại bỏ tạp, xay, rây qua cỡ rây 0,3 mm. 5 mức khác nhau cho moi yếu tố. Các yếu ỉố được 2. Phương pháp nghiến cứu khảo sát bao gồm: dung môi chiết (acetoriitril, 2.1. Hóa chắt - d ung m ô i - th iế t b ị dichloromethane, chloroform, ethyi acetaí, aceton), Chất đối chiếu: Chuẩn R-^-evodiamin, S-(+)- thời gian chiết ( 1 0 -5 0 phút), íhể tích dung môi (30 - evodỉamin được điều chế bằng sắc ký lỏng bán điều 120 ml) và số lần chiết lặp lại (1 - 5 lần). Tiến hành chế, đánh giá độ ỉinh khiết và xác định cấu trúc bằng khảo sất từng yếu tố íhì điểu kiện chiết chó những yếu
  3. tố còn lại được cố định. Mỗi yếu tố được tiến hành 2.3.4. ứng dụng quy trình định lượng trên một số chiết 3 lần, tính trung binh nhấm loại trừ* sai số ngẫu mẫu dược liệu mua tại thành phố cầ n Thơ: Các mẫu nhiên trong thí nghiệm. Lượng dưực liệu được sử được định iượng 3 lần và tính giá trị trung binh. dụng íà 0,1 gam. Hiệu quả chiết sẽ được đánh giá KẾT QUẢ NGHIÊN cứ u thông qua tồng diện tích pic (Sp) của ĐPĐQ evodiamin 1. Khảo sát và lựa chọn điều kiện sắc kỷ và rutaecarpin bằng phương phap HPLC. Kết quả cho thấy cột Chiraípak ẢD-H có khả năng Làm sạch dịch chiết: Sử dụng cột SPE pha đảo íách đồng thời 3 pic và thời gian phân tích ngắn (< 20 (C-I8, 400 mg, 6 ml). Hoạt hóa cột SPE bằng cách cho phút) (Bảng 1, hlnh 2). lần lượt 1 ml MeÓH va 1 mi nước. Các yếu tố cần Như vậy điều kiện sắc ký thích hợp để định lượng khảo sát: dung môi loại tạp, dung môi rửa giải, thể tích đồng thời 2 ĐPĐQ của evódiamin va rutaecarpin ià. dung môi sử dụng và tốc độ dòng qua SPE. cột Chiraípak AD-H (250 mm X 4,6 mm i.d., 5 fim), 2.2.3. Thẩm định quy trình định lượng pha động hỗn hợp n-hexan- 2 -propanol-ethanol Tiến hành khảo sát tính phù hợp hệ thống và thẩm (70:20:10, tt/tt/tt), tốc độ dòng: 0,7 mi/phút, thể tích định quy trinh định lượng theo tiêu chuẩn của ÍCH và tiêm mâu 20 Ị i l , bước-sóng phát hiện: 225 nm. Thời AOAC (4], [6]. Đánh giá 6 chỉ tiêu của một quy trình gian lưu (tR) cùa R-(-)-evodiamin, S-(+)-evodỉamin và định lượng bao gồm: tính đặc hiệu, tính tuyển tính và rutaecarpin lần lượt la 8,2; 9,4 và 17,5 phút. miền giá trị, độ chính xác, độ đúng, giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ). Bảng 1. Kết quả các điều kiện sắc ký đã khảo sát trên 3 cột pha tĩnh bất đối Chiralcel OJ-H, Chiraiceỉ OD-H, Cột Pha động Đống phân đ ố i Q uanq cùa evodiamine enantiomer Rutaecarpin ÍR 1 ki a Rs Picđônq phân 1 ÍR k a Rs OJ-H A 10,21 1,92 1,51 2,9 (S) 44,0 11,57 3,99 >15 B 12,39 2,54 1,53 2,2 (S) 70,0 19,00 6,55 >15 c 13,28 2,8 1,28 1,1 (S) >70 >15 D 15,90 3,54 1,31 1,3 (S) >70 >15 OD-H A 7,60 0,81 1,14 0,8 (R) 8,1 0,93 1,00 n.r. B 8,98 1,14 1,13 0,8 (R) 9,5 1,26 0,98 n.r. c 12,35 1,94 1,23 1,6 (R) 14,2 2,38 1,00 n.r. D 13,29 2,16 1,24 1,7 (R) 14,3 2,40 0,90 n.r. AD-H A 8,41 1,27 1,57 6,8 (R) 42,0 10,35 5,15 >15 B 7.05 1,35 1,67 4,4 (R) 46,0 11,43 5,09 >15 c 5,81 0,57 1,235 1,1 (R) 12,2 2,31 3,26 10,1 D 7,05 0,91 1,19 1,5 (R) 14,0 2,78 2,94 14,0 E 16,18 3,37 1,19 4,8 (Rì 25,3 5,84 1,46 11,3 F 7,265 0,96 1,23 1,8 (R) 15,8 3,27 2,77 12,9 G 7,503 1,03 1,24 1,8 (Rì 15,9 3,30 2,59 12,5 H 8,24 1,23 1,24 2,9 (R) 17,5 3,73 2,46 15,0 IM. Miuuy WUI uu-ựu, r u a uụny n nexan/cinanoi; OU/4U ; a : n exan/tinan o i: /u/áu; u: fiexan/2-hTopanoi: 60/40; D: Hexan/2-Propanoi: 70/30; E: Hexan/2-Propanoi: 85/15; F: Hexan/2-Propanol/Ethanol: 65/30/5; G: Hexan/2-Propanol/Ethanol: 70/25/5; H: Hexan/2-Propano!/Ethanol: 70/20/10 ’ Hỉnh 1. Sắc kí đồ các dung dịch chuẩn evodiamin và ruỉaecarpin với các cột pha tĩnh bất đối khác nhau (a) cột OJ-H, (b) cột OD-H, (c) cột AD-H, (1) R-(-)-evodiamin, (2) S-(+)-evodiamin, (3) rutaecarpin
  4. 2. Xây dựng quy ỉrình chiết và làm sạch dịch chiết Hinh 2. Đồ thị biểu diễn kết quả khảo sát điều kiện chiết xuất tối ưu Nhận xét: dựa trên đồ thị thấy, điều kiện chiết tối ưu cho phương pháp chiết có hỗ trợ siêu âm lần lượt lá: dung môi chiết acetonitril, thời gian chiết 30 phút, thể tích dung môi là 50 mí, số lần chiết iặp lại là 2. Khảo sàt quy trình làm sạch dịch chiết bằng kỹ thuật chiết pha rắn Dịch chiết được ioại tạp bằng 5 ml hỗn hợp 30% isopropanol-nước, và rửa giồỉ bằng 4 ml acetonitril. Dịch chiết sau khi loại íạp bằng kỹ thuật chiết pha rắn cho kết quả trên sắc ký đồ sạch, pịc tạp và đường nền không bị nhiễu. Hiệu suất thu hồi của quy trình được đánh giá bằng việc thêm chuẩn ĐPQH của evodiamin và rutaecarpin vảo cột SPE trước khi tiến hành loại tạp-rừa giải. Két quả hiệu suầt chiét của các chất > 95%. w Ị j \ V . . "A ......... . . Ắ " ............... ......... ' j i ị íV í í Ẳ ■ - ■ ■ , , - ■ • •• ‘ • i-r. Hình 4. Sắc ký đồ (a) hỗn hợp chuẩn và (b) dịch chiết Ngô thù du sau khi loại tạp bằng SPE, (1) diphenhydramin (IS), (2) R-(-)-evodiamin, (3) S-(+)'evodiamin, (3) rutaecarpin 3. Thẩm định quy trình định lượng 10 iần đốỉ với LOQ. Độ chính xác cùa phương pháp Khảo sàt tỉnh phu hợp hệ thống được ổánh giá dựa vào khảo sát độ lặp lại trong ngày) Tiến hành tiêm lặp lại 6 lần liên tiếp dung dịch và độ chính xác trung gian liên ngày. Độ đúng được chuẩn, kết quả cho thay RSD của tR và Sp của ĐPQH xác định bằng phương pháp thêm chuẩn, xác định tỷ evodiamin và rutaecarpin đều nhò hơn 2 % do đó hệ lệ phục hồi. Kết quả được trình bày írong bảng 2. íhống sắc ký có tính tương thích phù hợp. Bằng 2. Kết quả thấm định quy trinh phân ỉích Tính chọn lọc Các thông số R-(-)- s-í+ x Rutaecarpin Mẫu trắng (MeOH) và mẫu pha động không xuất evodiamin evodiamin hiện các pic có tR tương đương với tR của các pỉc trong Phương trình hôi y = 0,064x y = y = 0 .034 X mằu chuẩn. Mầu thử co 4 pic có tRtương đương với ỈR quy +0,009 0,064x+ + 0,004 của chuẩn nội, hai pic ĐPQH của evodiamin và một pic 0,008 rutaecarpin trong mẫu chuẩn, sắc ký đồ mẫu thử ihêm Hê số tương quan 0,999 0,999 0,999 (R 2f chuần có sự tăng lên về chiều cao, diện tích của ba pic Khoảng tuyến tính 0,05 -50,0 0,05 -50,0 0,1 -50 có ÍR tương đương với tR của ba pic trong mẫu chuẩn. (Mg/m!) Như vậy phương pháp có tính chọn lọc cao. LOD (uq/m!) 0,01 0,01 0,05 Tính tuyến tính, miền giá trị, LOD, LOQ; độ chính L O Q (MQ/ml) 0,05 0,05 0,10 xác và độ đúng Độ chính xác trong 1,6 0,7 2,6 Đường tuyen tính được xây dựng trên 8 điểm, ứng nqàv (n=6)a với mỗi điềm 6 nồng độ chuẩn ỔỮỢC định lượng, LOD Độ chính xác liên 2,1 2 ,2 2,5 và LOQ được xác định tại nồng độ mà ờ đó tỉ lệ giữa ngày (n=3)a chiều cao của pic hoạt chất so với độ nhiễu đường Độ đúng (thêm 98,6 101,5 100,8 nền (tỉ !ệ S/N) bằng 2 đến 3 lần đối với LOD và bằng chuẩn 80%)b
  5. Độ đúng (thêm 102,9 99,8 98,0 tiêu thẩm định đáp ứng quy định thẩm định theo tiêu chuẩn 100%)b chuẩn ICH với thời gian phân ỉích ngắn (20 phút), độ Đô đúng (thêm 100,6 103,7 100,9 nhạy cao (LOQ = 0,05 ụg/m! đối với evodiamin và 0,1 chuẩn 120%)b Ịjg/mí đối với rutaecarpin), có thể sử dụng để định a. Đánh giá qua giá trì RSD % của ket quả lượng hoạt chất ờ nồng độ thấp trong dược liệu. b. Đánh giá qua tỷ lệ phục hồi (%) của chuẩn thêm KẾT LUẬN vào thừ Quy trinh chiết và làm sạch dịch chiết Ngô ỉhù du Kết quả ở bảng 2 cho thấy, trong khoảng nồng độ bằng kỹ thuật chiết pha rắn đã đữợc khảo sat, đây là khảo sái có sự từớng quan tuyến tĩnh chặt chẽ giữa công bố đầu tiên ve xây dựng quy trình chiết ĐPQH nồng độ với dỉệrt tích pic đáp ứng với hẹ số tương trong quả. Quy trinh định lượng đồng thời ĐPĐQ quan xấp xỉ 1, đồng ỉhời có giá trị LOD và LOQ thấp evodiamin và rụtaecarpin trong dịch chiết bằng chứng tỏ phương pháp có độ nhạy cao. Phương pháp phương pháp sắc ký lỏng sư dụng cột ĐPĐQ có độ lặp lại và đọ đúng cao với RSD của evòdiamin Chiralpak AD-H (250 mm X 4,6 mm i.d., 5 (im) đã và rutaecarpin nhỏ hơn 3% (trong cùng ngày và khác được xây dựng và thẩm định theo hướng dẫn của ICH ngày) [4], tỷ lệ phục hồi 98- 103,7%, đáp ứng yêu cầu với thời gian phân tích ngắn (20 phút), độ nhạy cao. ve thẩm định phương pháp đối với phân tích dược Quy trinh đã được ứng dụng định lượng 13 mẫu dược liệu. Như vậy, quy trình đạt yêu cầu về độ đúng, độ liệu, kết quả cho thấy thành phẩn hoạt chất chính trong chính xác theo tiêu chuẩn của AOAC [4]. quả ngô thù du là dạng đồng phân đối quang S-(+)- 4. ứ ng dụng định lượng trên dược Siêu évodiamin. Kết quả định lữợng 13 mẫu dược liệu Ngô thù du TÀỈ LIỆU THAM KHẢO cho thấy, hàm iượng evodiamin và rutaecarpin giữa 1. Hội đồng Dược điển, 2009. Dược điển Việt Nam các mẫu có sự khác nhau và dao động trong khoảng IV. Nhà xuắt bản Y học, ír. 841-842 từ 0,0005-0,0372% đối với R-(-)-evodiamin, từ 2. Đỗ Tất Lợi, 2004. Những cây thuốc và vị thuốc 0,0033-0,6265% đối với 5-(-i-)-evodỉamin và từ Việt Nam. Nhà xuất bản Y học, ỉr. 378-379 > 0,0290-0,3192% đối với rutaecarpin tính theo dược 3. Nguyễn Thị Ngọc Vân, Nguyễn Thị Tường Vi, liệu khô. Kếỉ quả cho thấy S-(+)-evodiamin và Kyeong Ho'Kim, 2015. ừng dụng sắc ký lỏng hiệu năng rutaecarpin là hoạt chất chính trong dịch chiết quả Ngô cáo trong đều chế chất chuần đồng phân quàng học thù du. evodiamin. Tạp chí Y Dược học cần Thơ, số 1, tr. 138- BÀN LUẬN 143. 1. Khảo sát và lựa chọn điều kiện sắc kỷ 4. AOAC, 2012. Guidelines for Standard Method Đây là công bố đầu tiến về tách đồng thơi ĐPQH Períormance Requirements. của evodiamln và rutaecarpin bằng phựơng pháp sắc __ 5. J. Buckingham, K, H. Baggaiey, A. D. Roberts, L. ký lòng sử dụng cột ĐPQH. Quy trình sắc ký khảo sát F. Szabo, 2010. Dictionary o f alkaloids, pp 758, E310. trên 3 loại cột pha tĩnh bất đối, kết quả bảng 1 cho thấy 6. ICH, 2005. Validation of analytical procedures: Text and Methodology Q2(R1). cột Chiralcel OJ-H có thể tách được 2 pic ĐPĐQ 7. Y. Hu, H. Fahmy, J.K. Zjawiony, G.E. Davies, evodiamin tuy nhiên tR của pic rutaercarpin khá dài (44 2010. Inhibitory effect and transcriptional impact of phút), cột Chiraicel OD-H tách được 2 pic ĐPĐQ berberine and evodiamine on human white preadipocyte evodiamin nhưng không tách được pic S-(+)- differentiation. Fitoterapia, 81, pp 259-268. evodiamỉn và rutaecarpin khi thay đổi các tỷ lệ pha 8. S. Jia, c. Hu, 2010. Pharmacological Effects of động. Như vậy cột Chiraipak AĐ-H được chọn vì cỏ Ruỉaecarpine as a Cardiovascular Protective Agent. kha năng tách đồng thời 3 pic và thời ặian phân tích Molecules, 15, pp 1873-1881. ngắn (< 20 phút). Thứ tự các pic ỉrên sắc ký đồ được 9. Y. Kobayashi, Y. Nakano, M. Kizaki, K. xac định khi tiêm từng chuẩn đơn R-(-)-evodiamin, S- Hoshikuma, Y. Yokoo, T. Kamiya, 2001, Capsaicin-iike (+)-evodiamin và rutaecarpin. Anti-Obese Activities of Evodiamin from Fruits of Evodia 2. Xây dựng quy trình c h iế ỉ và làm sạch dịch rutaecarpa, a Vanilioid Receptor Agonist. Plartta Med. 67, chỉết pp 628-633. Quy trinh chiết bằng phương pháp có hỗ trợ siêu 10. X. Luo, B. Chen, s. Yao, 2004, Simultaneous âm đơn giản, dễ thực hiện và nhanh do đó có thể phát analysis of protoberberine, indoiequinoline and quinolone triển thành quy trỉnh chiết thường quy ứng dụng trong alkaloids in coptis-evodia herb couple and the Chinese kiểm tra chất lứợng dược liệu trên thị trường. herbal preparations by high-performance liquid Để đảm bảo quy trinh chiết ổn định, lặp lại tốt và chromatography-electrospray mass spectrometry. kiểm soát hoạt chất không bị mất trong quá trình chiết Talanta, 66, pp. 103-110. và định lượng, chuần nội diphenhydramine được cho 11. J.R. Sheu, W.C. Hung, C.H. Wu, Y.M. Lee, M.H. Yen, 2000. Antithrombotic effect of ruỉaecarpine, an vào dược liệu trước khi chiết. Quy trình chiết được alkaloid isolated from Evodia rutaecarpa, on platelet plug đánh giá hiệu suất chiết bằng phương pháp thêm formation in in vivo experiments. Brit. J. Haematol, 110, chuẩn vào dược liệu và đánh giá thông qua ty lệ thu pp 110-115. hồi của chuẩn thêm vào. Kết quả hiệu suất chiếi cùa 12. X. Tang X, z. Huang, Y. Chen, Y. Liu, J. Zhao, J. các chất đều > 95% chứng tỏ quy trỉnh đàm bảo được Yi, 2014. Simuitaneous determination of six bioactive tính nguyên vẹn trong suốt quá trình xử lý mẫu. compounds in Evodiae Fructus by high-performance liquid 3. Thầm định quy trình định lượng chromatography with diode array detection. Journal of Kếỉ quả xay dựng phương pháp' cho thấy, các chỉ Chromatographic Science, 52, pp. 149-156.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0