intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu so sánh phân bố liều giữa kỹ thuật VMAT Split X-Jaw với Open X-Jaw và Limited X-Jaw trong xạ trị ung thư cổ tử cung

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

10
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu sự khác nhau về phân bố liều giữa các kỹ thuật xạ trị VMAT Split XJaw với Open và Limited X-Jaw cho ung thư cổ tử cung. Đối tượng và phương pháp: Dữ liệu CT mô phỏng của 20 bệnh nhân ung thư cổ tử cung được xạ trị tại Khoa Xạ trị - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City từ tháng 10/2018 đến tháng 5/2023 được sử dụng cho nghiên cứu này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu so sánh phân bố liều giữa kỹ thuật VMAT Split X-Jaw với Open X-Jaw và Limited X-Jaw trong xạ trị ung thư cổ tử cung

  1. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 NGHIÊN CỨU SO SÁNH PHÂN BỐ LIỀU GIỮA KỸ THUẬT VMAT SPLIT X-JAW VỚI OPEN X-JAW VÀ LIMITED X-JAW TRONG XẠ TRỊ UNG THƯ CỔ TỬ CUNG Nguyễn Đình Long1, Trần Bá Bách1, Đoàn Trung Hiệp2, Nguyễn Mạnh Hà3, Dương Văn Nghĩa3 TÓM TẮT 75 cơ quan nguy cấp (OARs), thời gian cấp liều và Mục tiêu: Nghiên cứu sự khác nhau về phân số MUs. bố liều giữa các kỹ thuật xạ trị VMAT Split X- Kết quả: So sánh phân bố liều tới PTV trên Jaw với Open và Limited X-Jaw cho ung thư cổ tất cả các kế hoạch cho thấy: liều tới 98% của tử cung. PTV (D98%) của kế hoạch Split-X (99,07 ± Đối tượng và phương pháp: Dữ liệu CT mô 0,13%) tốt hơn đáng kể (p < 0,05) so với phỏng của 20 bệnh nhân ung thư cổ tử cung được Limited-X (98,83 ± 0,38%) và Open-X (98,76 ± xạ trị tại Khoa Xạ trị - Bệnh viện Đa khoa Quốc 0,27%). Liều tới 2% của PTV (D2%) trong các kế tế Vinmec Times City từ tháng 10/2018 đến hoạch Split-X là nhỏ nhất (104,41 ± 0,34%) với p tháng 5/2023 được sử dụng cho nghiên cứu này. < 0,05. Chỉ số CI; HI của các kế hoạch Split-X Các kế hoạch VMAT Split X-Jaw (Split-X), lần lượt là (0,92 ± 0,01); (0,05 ± 0,00) cũng tốt VMAT Open X-Jaw (Open-X) và VMAT hơn đáng kể (p < 0,05) so với chỉ số CI và HI của Limited X-Jaw (Limited-X) đã được lập thêm các kế hoạch Limited-X (0,90 ± 0,03); (0,06 ± trên dữ liệu CT của mỗi bệnh nhân. Các kế hoạch 0,01) và Open-X (0,90 ± 0,02); (0,06 ± 0,01). được lập trên hệ thống Lập kế hoạch Eclipse 13.0 Thể tích bàng quang nhận liều 45Gy (V45Gy) (hãng Varian). Thể tích lập kế hoạch (PTV) được trong các kế hoạch Split-X (20,67 ± 9,22%) nhỏ chuẩn hóa ở cùng một mức để việc đánh giá hơn đáng kể (p < 0,05) so với các kế hoạch được chính xác. Các kế hoạch được so sánh với Open-X (22,35 ± 10,40%) và Limited-X (22,18 ± nhau để đánh giá liều bao phủ, chỉ số đồng nhất 10,21%). Tương tự thể tích V40Gy của ruột non (HI) và chỉ số phù hợp (CI) của PTV, liều tới các (16,75 ± 5,58%); trực tràng (48,29 ± 11,09%) trong các kế hoạch Split-X cũng có giá trị nhỏ nhất khi so sánh với các kế hoạch Open-X (17,79 ± 5,54%); (53,28 ± 9,67%) và Limited-X (17,52 1 ThS. Kĩ sư Xạ trị - Khoa Xạ trị - Bệnh viện Đa ± 5,45%); (52,84 ± 9,69%) (p < 0,05). Thể tích khoa Quốc tế Vinmec Times City V35Gy của chỏm xương đùi trong các kế hoạch 2 ThS.BS. Trưởng Khoa Xạ trị - Khoa Xạ trị - Open-X (0,63 ± 1,10%) và Limited-X (0,33 ± Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City 0,67%) có giá trị lớn hơn so với Split-X (0,05 ± 3 ThS. Bác sĩ xạ trị - Khoa Xạ trị - Bệnh viện Đa 0,09%) tuy nhiên không có ý nghĩa thống kê (p > khoa Quốc tế Vinmec Times City 0,05). Thời gian phát tia và số MU của các kế Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đình Long hoạch Split-X lại lớn hơn so với các kế hoạch Email: v.longnd1@vinmec.com Open-X và Limited-X (p < 0.05). Ngày nhận bài: 15/9/2023 Kết luận: Nghiên cứu cho thấy các kế hoạch Ngày phản biện: 15/9/2023 VMAT Split X-Jaw có phân bố liều tới thể tích Ngày chấp nhận đăng: 11/10/2023 688
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 điều trị tốt hơn sơ với các kế hoạch VMAT Open plans had better CI (0.92 ± 0.01) and HI (0.05 ± và Limited X-Jaw, đồng thời giảm liều tới các cơ 0.00) compared to Limited-X plans (CI = 0.90 ± quan nguy cấp tốt hơn. 0.03; HI = 0.06 ± 0.01) and Open-X plans (CI = Từ khóa: VMAT, Split X-Jaw; Limited X- 0.90 ± 0.02; HI = 0.06 ± 0.01) (p < 0.05). Jaw, Open X-Jaw, Cervical Cancer,… Volume receiving 45Gy of bladder (V45Gy) in Split-X plans (20.67 ± 9.22%) was smaller than SUMMARY in Open-X plans (22.35 ± 10.40%) and Limited- COMPARATIVE STUDY OF DOSE X plans (22.18 ± 10.21%) (p < 0.05). Similarly, DISTRIBUTION BETWEEN SPLIT X- the V40Gy of the small bowel (16.75 ± 5.58%) and JAW VMAT TECHNIQUE WITH OPEN rectum (48.29 ± 11.09%) in Split-X plans were AND LIMITED X-JAW IN THE the smallest compared to Open-X plans (17.79 ± TREATMENT OF CERVICAL CANCER 5.54%; 53.28 ± 9.67%) and Limited-X plans Purpose: To study the differences in dose (17.52 ± 5.45%; 52.84 ± 9.69%) (p < 0.05). The distribution between VMAT Split X-Jaw and V35Gy of femoral head in Open-X plans (0.63 ± Open and Limited X-Jaw techniques for cervical 1.10%) and Limited-X plans (0.33 ± 0.67%) was cancer radiation therapy. larger than Split-X plans (0.05 ± 0.09%), but this Materials and methods: CT simulation data difference was not statistically significant (p > from 20 cervical cancer patients treated at the 0.05). The delivery time and number of MUs for Radiation Oncology Department - Vinmec Times Split-X plans were higher than for Open-X and City International Hospital from October 2018 to Limited-X plans (p < 0.05). May 2023 were used for this study. VMAT Split Conclusion: The study demonstrates that X-Jaw (Split-X), VMAT Open X-Jaw (Open-X), VMAT Split X-Jaw plans have better dose and VMAT Limited X-Jaw (Limited-X) plans distribution to the treatment volume compared to were generated based on the CT data of each VMAT Open and Limited X-Jaw plans, while patient. The plans were created using the Eclipse also reducing the dose to organs at risk. 13.0 Treatment Planning System (Varian). The Keywords: VMAT, Split X-Jaw, Limited X- planning target volume (PTV) was normalized to Jaw, Open X-Jaw, Cervical Cancer,... a consistent level for accurate evaluation. The plans were compared to assess the dose coverage, I. ĐẶT VẤN ĐỀ homogeneity index (HI), conformity index (CI) Ung thư Cổ tử cung (CTC) là loại ung of the PTV, dose to organs at risk (OARs), thư phổ biến thứ tư ở phụ nữ sau ung thư vú, delivery time, and number of monitor units đại trực tràng và phổi và là loại ung thư phổ (MUs). biến thứ bảy nói chung[1]. Xạ trị đóng một Results: Comparing the dose distribution to vai trò quan trọng trong điều trị ung thư cổ tử the PTV among all plans, it was observed that the cung. Những tiến bộ trong công nghệ xạ trị D98% (dose received by 98% of the PTV) of the đã giúp ích rất nhiều trong chữa khỏi cho Split-X plan (99.07 ± 0.13%) was superior to những bệnh nhân ung thư bằng cách cung Limited-X (98.83 ± 0.38%; p < 0.05) and Open- cấp đủ liều lượng tới khối u và hạn chế liều X (98.76 ± 0.27%, p < 0.05). The D2% (dose thấp nhất tới các cấu trúc quan trọng xung received by 2% of the PTV) in Split-X plans was quanh. Trong các kỹ thuật xạ trị tương thích the lowest (104.41 ± 0.34%) (p < 0.05). Split-X 3 chiều (3D-CRT) là phương pháp điều trị 689
  3. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 được sử dụng rộng rãi nhất; tuy nhiên, kỹ bao phủ hết PTV kích thước trường chiếu và thuật xạ trị 3D-CRT người thấy rằng với các độ mở MLC thường có độ lớn từ 20 - 25cm. trường chiếu hình hộp (0, 90, 180, 270 độ) Theo các nghiên cứu tác giả Vieillot và cộng cung cấp các liều lượng không cần thiết cho sự[4] cho thấy trong kỹ thuật VMAT với kích các cơ quan quan trọng lân cận[2], do đó dẫn thước trường lớn (từ 20 - 25cm trở lên), tới phần lớn các mô khỏe mạnh xung quanh MLC trong máy gia tốc tuyến tính Varian bị chiếu xạ, bao gồm trực tràng, bàng quang, gặp phải hạn chế về mặt cơ học vì khoảng ruột non, chỏm xương đùi và các cơ quan cách lá tối đa của MLC là 15cm (hình 1). khác. Với sự phát triển của kỹ thuật xạ trị, xạ Theo đó, nếu chiều rộng Jaw theo hướng X > trị IMRT và VMAT đã được sử dụng rộng 15cm thì mức điều biến MLC sẽ là giảm, do rãi trong xạ trị ung thư tử cung. VMAT là đó dẫn đến việc phân bổ liều tới PTV và bước phát triển tiếp theo của IMRT với giảm liều OAR khó đạt yêu cầu. Để đạt được những ưu điểm vượt trội với điều biến đầy khả năng điều biến cao hơn, Jaw hướng X đủ 3 thành phần quan trọng: suất liều của thường được để dưới 15cm như các nghiên chùm tia thay đổi liên tục, đầu máy quay liên cứu của các tác giả Vieillot và Huang[4,5]. Để tục, MLC (Multileaf Collimator) chuyển nghiên cứu ảnh hưởng của kích thước Jaw X động liên tục trong quá trình phát tia giúp trong xạ trị VMAT cho ung thư cổ tử cung, cung cấp một liều xạ đủ lớn tới thể tích điều chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “So sánh trị trong khi hạn chế được các liều cao đó tới phân bố liều giữa kỹ thuật xạ trị VMAT Split các cơ quan xung quanh[3]. Thể tích điều trị Jaw X với kỹ thuật Open và Limited Jaw X (PTV) trong xạ trị ung thư CTC thường có trong xạ trị ung thư cổ tử cung”. kích thước lớn và hình dạng không đều, để Hình 1. Giới hạn dịch chuyển theo Jaw-X của các lá MLC II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trị - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Times City từ tháng 10/2018 đến tháng Dữ liệu CT mô phỏng của 20 bệnh nhân 5/2023 được lựa chọn cho nghiên cứu hồi ung thư cổ tử cung được xạ trị tại Khoa Xạ cứu này. Các kế hoạch VMAT Split X-Jaw 690
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 (Split-X), VMAT Open X-Jaw (Open-X) và bệnh nhân cùng với một kỹ sư vật lý thiết kế VMAT Limited X-Jaw (Limited-X) đã được tính toán liều lượng cho kế hoạch xạ trị. lập cho mỗi bệnh nhân. Các kế hoạch được OAR bao gồm: Bàng quang (Bladder), trực lập trên hệ thống Lập kế hoạch Eclipse 13.0 tràng (Rectum), ruột non (Bowel_Small), (hãng Varian). ruột già (Bowel_Large), chỏm xương đùi 2 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên bên (Femur_Lt/RT), xương chậu cứu mô tả chỉ số tính liều. (Bone_Iliums). PTV được xác định dựa trên 2.3. Quy trình nghiên cứu: các hướng dẫn được đề xuất bởi Ủy ban 2.3.1. Mô phỏng: Quốc tế về bức xạ và Đơn vị ICRU 50 và Tất cả bệnh nhân (BN) được cố định ICRU 62[6,7] và các protocol xạ trị ung thư[8]. bằng cách sử dụng mặt nạ kèm vack log tiểu Thể tích PTV trong nghiên cứu của chúng tôi khung (hãng Civco, Mỹ) để đảm bảo phần từ sử dụng phân liều 45Gy/25 phân liều. Tất cả bụng đến xương đùi được giữ cố định và ổn các kế hoạch VMAT (Split-X, Limited-X, định trong suốt đợt điều trị xạ trị. Hình ảnh Open-X) được hiệu chỉnh mức normalization chụp cắt lớp (CT) với độ dày 2,5mm thu ở cùng một tiêu chuẩn để việc so sánh được được trên máy chụp CT mô phỏng 16 lát GE chính xác như sau: 100% liều lượng chỉ định optimal 580 (GE, Mỹ). (45Gy) bao phủ được đến 95% thể tích mục 2.3.2. Xác định các thể tích bia và cơ tiêu. Về OAR: Liều tới các cơ quan nguy cấp quan nguy cơ: cần được giảm thiểu tối đa trong phạm vi Bác sĩ có kinh nghiệm về chẩn đoán hình hợp lý trong bảng 1 và không ảnh hưởng tới ảnh xác định chính xác các vùng cơ quan mục tiêu điều trị. nguy cơ (Ogan at Risk- OAR) cho tất cả các Bảng 1. Liều giới hạn tới PTV và các cơ quan nguy cấp OAR[8] Structures Constraints Preferable Acceptable D2% ≤ 110% ≤ 115% D98% ≥ 93% ≥ 90% PTV D95% ≥ 98% ≥ 95% Dmean ≤ 105% ≤ 107% V40Gy ≤ 60% ≤ 65% Rectum V45Gy < 30% V65Gy 0 ≤ 0.03cc V40Gy ≤ 30% Bowel_Small V45Gy < 30% V65Gy 0 ≤ 0.03cc V45Gy ≤ 35% Bladder V50Gy ≤ 35% V65Gy 0 ≤ 0.03cc V35Gy ≤ 15% < 50% Femur_L/R Dmax ≤ 45Gy ≤ 50Gy 691
  5. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 2.3.3. Thiết lập các kế hoạch VMAT: toán Acuros để tính toán tối ưu hóa. Kế Các kế hoạch VMAT (Split-X, Open-X, hoạch Limited-X và Open-X gồm một cung Limited-X) được chúng tôi thiết lập trên gantry được thiết kế quay từ 179 độ tới 181 phần mềm lập kế hoạch Eclipse phiên bản độ (ngược chiều kim đồng hồ) và một cung 13.0 của hãng Varian. Các kế hoạch dùng ngược lại (cùng chiều kim đồng hồ) với hai các cung gantry đồng phẳng, dùng mức năng góc collimator 15và 345 độ. lượng 6MV, suất liều 600 MU/phút, thuật Hình 2. Thiết lập các kế hoạch VMAT Kế hoạch Split-X cũng được thiết kế sự phù hợp (CI)[10] và chỉ số đồng nhất (HI) tương tự, gồm 2 cung gantry quay từ 179 đến được phân tích cho tất cả các kế hoạch. Đối 181 độ với góc collimator 15 độ và 2 cung với tất cả bệnh nhân, tổng số MUs trên mỗi còn lại có góc cùng là collimator 345 độ, góc phân liều và thời gian phát tia cho mỗi kế gantry từ 181 đến 179 độ và với lý do là thể hoạch đã được ghi nhận so sánh. (Chỉ số CI tích PTV có độ dài lớn có thể chia một cung càng cao chỉ ra PTV được cấp liều độ đồng thành hai cung với kích thước trường chiếu dạng cao và ngược lại, HI thấp tức là độ nhỏ hơn để giảm khoảng cách dịch chuyển đồng đều cấp liều trong PTV tốt hơn). giữa các lá MLC và giảm sai số giữa các lá • Chỉ số phù hợp (CI) được định nghĩa MLC. như sau: 2.3.4. Đánh giá và so sánh kế hoạch: ▪ CI = (TV100%* TV100%) / (TV*V100%) Chỉ số chất lượng kế hoạch của các kế Trong đó: TV100% = thể tích PTV nhận hoạch VMAT được phân tích bằng biểu đồ liều 100%, TV: thể tích PTV; V100%): thể tích liều - thể tích (DVH). Biểu đồ DVH đại diện đường đồng liều 100%; cho toàn bộ thông tin về liều lượng trong một Giá trị lý tưởng là 1. Chỉ số phù hợp (CI) đường cong hai chiều và được tham khảo thể hiện mức độ phù hợp của đường đồng dựa trên hướng dẫn của ủy ban quốc tế về liều với hình dạng và kích thước của mục đơn vị bức xạ (ICRU83)[9]. Độ bao phủ của tiêu. thể tích lập kế hoạch (PTV) và liều trung • Chỉ số đồng nhất (HI) được định nghĩa bình tới các cơ quan nguy cơ (OAR) có như sau: nghĩa là (Dmean) và liều tối đa (Dmax), chỉ số ▪ HI = (D2% - D98%) / D50% 692
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Trong đó: D2%, D98%, D50% là liều mà 2%, So sánh thống kê độ bao phủ liều PTV và 98%, 50% PTV nhận được. liều lượng của OAR giữa các kế hoạch Chỉ số đồng nhất (HI) mô tả tính đồng VMAT được thực hiện bằng cách sử dụng nhất của liều trong một khối lượng mục tiêu phân tích dữ liệu thống kê bằng hệ thống và được tính trực tiếp từ số liệu thống kê của SPSS v15.5. Kết quả được báo cáo là trung biểu đồ khối lượng liều lượng. Chỉ số HI bình và độ lệch chuẩn. Giá trị ý nghĩa thống càng gần 0 càng lý tưởng (ICRU83). kê được lưu giữ tại p < 0.05; các giá trị p > 2.3.5. Phân tích thống kê: 0.05 không có ý nghĩa (NS-nonsignificant). III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Bảng 2. Các thông số liều tới thể tích lập kế hoạch PTV & OARs Giá trị - p Structures Constraints Open-X Limited-X Split-X OpenX LimitedX & SplitX & SplitX D2%[%] 105,28 ± 0,51 105,35 ± 0,94 104,41 ± 0,34 0,001 0,001 D98%[%] 98,76 ± 0,27 98,83 ± 0,38 99,07 ± 0,13 0,006 0,008 PTV D50%[%] 102,88 ± 0,33 102,94 ± 0,70 102,29 ± 0,21 0,001 0,001 CI[100] 0,90 ± 0,02 0,90 ± 0,03 0,92 ± 0,01 0,001 0,001 HI 0,06 ± 0,01 0,06 ± 0.01 0,05 ± 0,00 0,001 0,001 V45Gy[%] 22,35 ± 10,40 22,18 ± 10,21 20,67 ± 9,22 0,010 0,005 V40Gy[%] 40,49 ± 16,87 40,35 ± 16,92 37,56 ± 15,67 0,001 0,001 Bladder V30Gy[%] 71,67 ± 15,37 71,61 ± 16,64 66,56 ± 16,52 0,001 0,001 Dmax[Gy] 47,75 ± 0.23 47,84 ± 0,62 46,42 ± 0,19 0,001 0,04 Dmean[Gy] 36,41 ± 3,26 36,50 ± 3,45 35.34 ± 3,37 0,001 0,001 V35Gy[%] 0,63 ± 1,10 0,33 ± 0,67 0,05 ± 0,09 0,116 0,199 Femur_L/R Dmax[Gy] 35,94 ± 5,53 34,26 ± 5,17 32,32 ± 5,12 0.001 0.001 V20Gy[%] 62,39 ± 4,21 62,34 ± 4,56 60,25 ± 3,87 0,001 0,001 V30Gy[%] 28,19 ± 5,81 27,32 ± 5,32 26,91 ± 6,04 0,001 0,001 Bone_Iliums V40Gy[%] 9,49 ± 2,87 9,05 ± 2,63 8,76 ± 2,59 0,001 0,001 Dmax[Gy] 48,02 ± 0,42 47,90 ± 0,34 45,63 ± 0,32 0,010 0,030 Dmean[Gy] 24,73 ± 1,48 24,50 ± 1,42 24,23 ± 1,40 0,001 0,020 V40Gy[%] 17,79 ± 5,54 17,52 ± 5,45 16,75 ± 5,58 0,001 0,001 Bowel_small Dmax[Gy] 47,84 ± 0,38 48,14 ± 0,42 47,04 ± 0,42 0,001 0,001 Dmean[Gy] 23,56 ± 1,59 23,23 ± 1,62 22,81 ± 1,52 0,001 0,001 Dmax[Gy] 47,93 ± 0,57 48,08 ± 0,65 47,48 ± 0,59 0,001 0,010 Bowel_Large Dmean[Gy] 23,85 ± 3,15 23,92 ± 3,32 23,31 ± 2,94 0,001 0,040 V40Gy[%] 53,28 ± 9,67 52,84 ± 9,69 48,29 ± 11,09 0,001 0,001 V30Gy[%] 84,14 ± 9,04 83,71 ± 8,67 80,55 ± 9,21 0,001 0,093 Rectum Dmax[Gy] 47,94 ± 0,44 47,96 ± 0,65 47,31 ± 0,30 0,001 0,040 Dmean[Gy] 37,31 ± 2,96 37,33 ± 2,82 36,52 ± 2,87 0,001 0,010 *(Giá trị trong bảng = Giá trị trung bình ± Độ lệch chuẩn; giá trị p: độ tin cậy). 693
  7. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 Tất cả các kế hoạch được đánh giá đạt (0,33 ± 0,67%) lớn hơn so với Split-X (0,05 các yêu cầu về liều giới hạn và phân bố liều ± 0,09%) tuy nhiên không có ý nghĩa thống tới PTV theo đúng bảng 1 liều giới hạn trước kê (p > 0,05). khi được đem so sánh với nhau. Trên bảng 2 Trên bảng 2 cho thấy liều cực đại (Dmax) kết quả phân bố liều tới PTV và các OARs tới bàng quang của các kế hoạch Split-X cho thấy: liều tới 98% của PTV (D98%) của (46,42 ± 0,19Gy) nhỏ hơn đáng kể (p < 0,05) kế hoạch Split-X (99,07 ± 0,13%) tốt hơn so với Open-X (47,75 ± 0,23Gy) và Limited- đáng kể (p < 0,05) so với Limited-X (98,83 ± X (47,84 ± 0,62Gy). Liều cực đại tới chỏm 0,38%) và Open-X (98,76 ± 0,27%). Liều tới xương đùi của các kế hoạch Split-X (32,32 ± 2% của PTV (D2%) trong các kế hoạch Split- 5,12Gy) cũng nhỏ hơn đáng kể (p < 0,05) so X là nhỏ nhất (104,41 ± 0,34%) (p < 0,05). với các kế hoạch Open-X (35,94 ± 5,53Gy) Chỉ số CI; HI của các kế hoạch Split-X lần và Limited-X (34,26 ± 5,17Gy). lượt là (0,92 ± 0,01); (0,05 ± 0,00) tốt hơn Liều cực đại (Dmax) tới xương chậu của đáng kể (p < 0,05) so với CI; HI của các kế kế hoạch Split-X (45,63 ± 0,32Gy) là nhỏ hoạch Limitted-X (0,90 ± 0,03); (0,06 ± nhất khi so với các kế hoạch Open-X (48,02 0,01) và Open-X (0,90 ± 0,02); (0,06 ± 0,01). ± 0,42Gy) và Limited-X (47,90 ± 0,34Gy). Thể tích bàng quang nhận 45Gy (V45Gy) Tương tự, liều cực đại tới ruột non và trực trong các kế hoạch Split-X (20,67 ± 9,22%) tràng của các kế hoạch Split-X lầ lượt là có giá trị nhỏ hơn so đáng kể (p < 0,05) so (47,04 ± 0,42Gy) và (47,31 ± 0,30Gy) có giá với các kế hoạch Open-X (22,35 ± 10,40%) trị thấp nhất hơn khi so với Open-X (47,84 ± và Limited-X (22,18 ± 10,21%). Tương tự 0,38Gy; 47,94 ± 0,44Gy) và Limited-X thể tích V40Gy của ruột non (16,75 ± 5,58%); (48,14 ± 0,42Gy; 47,96 ± 0,65Gy) (p < 0,05). trực tràng (48,29 ± 11,09%) trong các kế Số MU và thời gian phát tia của các kế hoạch Split-X cũng có giá trị nhỏ nhất khi so hoạch Split-X (742 ± 72 MU; 4,89 ± 0,42 sánh với các kế hoạch Open-X (17.79 ± phút) lại lớn hơn so với các kế hoạch Open- 5,54%); (53,28 ± 9,67%) và Limited-X X (477 ± 26 MU; 2,76 ± 0,11 phút) và (17,52 ± 5,45%); (52,84 ± 9,69%). Thể tích Limited-X (502 ± 30 MU; 2,85 ± 0,12 phút ) V35Gy của chỏm xương đùi trong các kế (p < 0,05). hoạch Open-X (0,63 ± 1,10%) và Limited-X Bảng 3. Số MUs và thời gian phát tia của các kế hoạch VMAT Giá trị - p Open-X Limited-X Split-X Split-X & Split-X & Open-X Limited-X MUs 477 ± 26 502 ± 30 742 ± 72 0,003 0,002 Thời gian (phút) 2,76 ± 0,11 2,85 ± 0,12 4,89 ± 0,42 0,001 0,001 IV. BÀN LUẬN và việc giảm liều tới các cơ quan nguy cấp. Chúng tôi nhận thấy rằng, việc mở rộng Kết quả ở bảng 2 và hình 3 cho thấy, các kích thước Jaw-X có ảnh hưởng đáng kể đến kế hoạch Split-X có phân bố liều D98%, D2%, phân bố liều lượng tới thể tích điều trị PTV CI, HI tới PTV là tốt hơn so với các kế hoạch 694
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Open-X, và Limited-X, tương đồng với tia của Split-X là lớn nhất vì số lượng cung nghiên cứu của các tác giả Jeanette Keil và của kế hoạch này (4 cung) nhiều hơn các kế Joanne Carda[11]. Số MUs và thời gian phát hoạch Open-X, Limited-X (2 cung). Hình 3. Biểu đồ phân bố liều D98%, D2%, CI, HI tới PTV của các kế hoạch VMAT Trên bảng 2 và hình 4 cũng cho thấy, các trong việc phân tách Jaw-X là tốt nhất. Các kế hoạch Split-X giảm liều cực đại tốt hơn tác giả Marks LB và cộng sự[12] cũng cho tới các cơ quan như bàng quang, chỏm thấy, việc để Jaw-X dưới 15cm, giúp việc xương đùi, xương chậu, ruột non và trực điều biến MLC trở lên linh hoạt hơn, nhờ tràng so với các kế hoạch Open-X và khả năng di chuyển từ cả 2 hướng, việc này Limited-X, kết quả tương đồng với nghiên sẽ hạn chế với các trường có Jaw >15cm, ở cứu của tác giả Jeanette Keil và cộng sự[11], một số vị trí các lá MLC chỉ có thể di chuyển cho thấy khả năng điều biến từ các lá MLC điều biến từ một hướng. 695
  9. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 Hình 4. Liều cực đại tới các cơ quan nguy cấp OARs Các tác giả Marks LB[12], Roeske JC[13], Simpson DR và cộng sự[14] cũng cho thấy V. KẾT LUẬN việc giảm liều tới các OARs giúp giảm các Nghiên cứu cho thấy các kế hoạch tác dụng phụ lâu dài. Giảm nguy cơ rối loạn VMAT Split X-Jaw có phân bố liều tới thể chức năng bàng quang, giảm độc tính lên tích điều trị (PTVs) tốt hơn đồng thời giảm ruột non ở mức liều V45Gy[13,14], V40Gy ở trực liều tới các cơ quan nguy cấp (OARs) tốt hơn tràng làm giảm nguy cơ chảy máu trực so với các kế hoạch VMAT Open X-Jaw và tràng[15]. Giảm liều tới xương chậu cũng rất VMAT Limited X-Jaw. quan trọng, đây là cơ quan đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất thành phần máu, TÀI LIỆU THAM KHẢO khoảng 50% tủy xương của phụ nữ được 1. World Health Organization (WHO). phân bố ở xương chậu, liều V20Gy là yếu tố Reports on Cervical Cancers. HPV and dự đoán tốt nhất có liên quan tới tăng hoặc Cervical Cancer in the World 2007, vol. giảm bạch cầu được báo cáo trong nghiên 25(Suppl. 1). 2007. cứu của nhóm tác giả Mell LK và Schomas 2. Gupta D, Shukla P et al. Comparitive study DA cùng cộng sự[16,17]. Tóm lại, V45Gy của of efficacy, tolerability of four field box bàng quang, V40Gy của ruột non, V40Gy của technique vs. two field anterior posterior trực tràng và V20Gy của xương chậu được coi technique in carcinoma cervix. Cancer Biol là có liên quan đến độc tính cấp tính và Ther 2009. muộn. Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy, 3. Cozzi L, et al. A treatment planning study các kế hoạch Split-X giúp giảm liều tới các comparing volumetric arc modulation with cơ quan nguy cấp, giúp giảm khả năng xảy ra RapidArc and fixed field IMRT for cervix các tác dụng phụ cho các bệnh nhân trong xạ uteri radiotherapy. Radiother Oncol2008. trị ung thư cổ tử cung. 4. Vieillot S, Azria D, Lemanski C, Moscardo CL, Gourgou S, Dubois JB, et al. Plan 696
  10. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 comparison of VMAT and conventional radiation and chemotherapy. Int J Radiat IMRT in anal canal cancer. Radiat Oncol Oncol Biol Phys 1995; 31: 1257–80. 2010; 5: 92. 13. Roeske JC, Bonta D et al. A dosimetric 5. Huang, MSc et al. A dosimetric analysis of analysis of acute gastrointestinal toxicity in VMAT with jaw width restriction vs 7 field women receiving IMRT whole-pelvic IMRT for definitive treatment of cervical radiation therapy. Rad Onco l 2003; 69: 201– cancer, British Inst of Rad 2014 Jul; 7. 87(1039). 14. Simpson DR, Song WY, Moiseenko V, et 6. ICRU Report 50. Prescribing, Recording, al. Normal tissue complication probability and Reporting Photon Beam Therapy (1993). analysis of acute gastrointestinal toxicity in 7. ICRU Report 62. Prescribing, Recording, cervical cancer patients undergoing IMRT and Reporting Photon Beam Therapy (1999). and concurrent cisplatin. Int J Radiat Oncol 8. RTOG 0921. A Phase II Study Of Biol Phys 2012; 83: e81–6. Postoperative IMRT With Concurrent 15. Fiorino C, Fellin G, et al. Clinical and Cisplatin And Bevacizumab Followed By dosimetric predictors of late rectal syndrome Carboplatin And Paclitaxel For Patients With after 3D-CRT for localized prostate cancer. Endometrial Cancer. Int J Rad Oncol Biol Phys 2008; 70: 1130–7. 9. ICRU Report 83. Prescribing, Recording, 16. Mell LK, Kochanski JD, et al. Dosimetric and Reporting Photon-Beam IMRT (2010). predictors of acute hematologic toxicity in 10. Van’t Riet A, (1997): A conformation cervical cancer patients treated with number to quantify the degree of concurrent cisplatin and IMRT pelvic. Int J conformality in brachytherapy and external Radiat Oncol Biol Phys 2006; 66: 1356–65. beam irradiation. Int J Radiat Oncol Biol 17. Mell LK, Schomas DA, Salama JK, et al. Phys, 37, 731-6. Association between bone marrow 11. Jeanette Keil, Joanne Carda et al. A dosimetric parameters and acute hematologic dosimetric study using split x-jaw planning toxicity in anal cancer patients treated with technique for the treatment of endometrial concurrent chemotherapy and IMRT. Int J carcinoma, Med Dosim, 2020;45(3):278-283 Radiat Oncol Biol Phys 2008; 70: 1431–7. 12. Marks LB, Carroll PR, et al. The response of the urinary bladder, urethra, and ureter to 697
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1