intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu thay đổi kích thước và thể tích hải mã ở bệnh nhân tâm thần phân liệt

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

57
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết này nhằm mô tả thay đổi về thể tích hồi hải mã ở bệnh nhân tâm thần phân liệt so với người bình thường. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu thay đổi kích thước và thể tích hải mã ở bệnh nhân tâm thần phân liệt

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013<br /> <br /> NGHIÊN CỨU THAY ĐỔI KÍCH THƢỚC VÀ THỂ TÍCH HẢI MÃ<br /> Ở BỆNH NHÂN TÂM THẦN PHÂN LIỆT<br /> Đỗ Xuân Tĩnh*;<br /> <br /> u<br /> <br /> n Th nh<br /> <br /> *; Cao Tiến Đức*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Sử dụng phần mềm Dr.View/Linux 5.0 (Asahi Kasei Joho System, Tokyo, Nhật Bản) đo thể tích<br /> hải mã từ hình ảnh MRI sọ não của người bình thường và bệnh nhân (BN) được chẩn đoán trên lâm<br /> sàng là tâm thần phân liệt (TTPL) ghi trong các đĩa CD, với lát cắt 2 mm, trường quan sát = 256 mm<br /> và kích thước ảnh = 256 x 256 điểm ảnh, ch ng t i r t ra k t luận: thể tích hải mã chung của BN<br /> TTPL 7,706 ± 0,461 cm3; của người bình thường 8,044 ± 0,174 cm3; hải mã phải của BN 3,527 ±<br /> 0,223 cm3; người bình thường 4,018 ± 0,081cm3; hải mã trái của BN 3,524 ± 0,240 cm3; người bình<br /> thường 4,028 ± 0,087 cm3.<br /> * Từ khóa: Tâm thần phân liệt; Hải mã; Kích thước; Thể tích.<br /> <br /> RESEARCH on change of the size and volume of<br /> Hippocampus in patients with schizophrenia<br /> SUMMARY<br /> Using software Dr.View/Linux 5.0 (Asahi Kasei Joho System, Tokyo, Japan) to measure the<br /> volume of hippocampus from brain MRI images of normal and the patients clinically diagnosed as<br /> schizophrenia recorded in the CD, with slices of 2 mm, field of view = 256 mm and image size = 256<br /> x 256 pixels, we concluded the following: general hippocampus volume of schizophrenia was 7.706 <br /> 0.461 cm3; of normal was 8.044  0.174 cm3; walruses in patients 3.527  0.223 cm3; in normal 4.018<br />  0.081 cm3; walruses left in patients 3.524  0.240 cm3; in normal 4.028  0.087 cm3.<br /> * Key words: Schizophrenia; Hipocampus; Volume; Size.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Tâm thần phân liệt là một bệnh tâm thần<br /> n ng, có những bi n đổi sinh học phức tạp,<br /> chịu tác động nhiều của m i trường tâm lý<br /> xã hội kh ng thuận lợi. Bệnh thường khởi<br /> phát ở tuổi tr , k o dài su t cuộc đời, ảnh<br /> hưởng nghiêm trọng đ n khả n ng lao động<br /> và nhân cách của người bệnh. C ch<br /> bệnh sinh của bệnh TTPL hiện nay vẫn còn<br /> là một vấn đề đang bàn cãi. Những nghiên<br /> cứu về hình thái bệnh học của não, điện<br /> sinh lý não, chức n ng tuần hoàn não, về<br /> <br /> bệnh lý hệ thần kinh trung ư ng, về hoá<br /> sinh trong não, miễn dịch học… vẫn chỉ là<br /> các giả thuy t phản ánh một khía cạnh nào<br /> đó của quá trình ti n triển của bệnh cần<br /> được ti p tục nghiên cứu [6].<br /> ải mã là một thành phần chính của não<br /> bộ của con người, là phần não được cuộn<br /> vào trong để hình thành nên m t bụng của<br /> phía trong não thất bên. Một đầu của h i<br /> hải mã ti p giáp với nhóm nhân hạnh nhân<br /> <br /> * Bệnh viện 103<br /> ười phản hồi (Corresponping): Đỗ Xuân Tĩnh<br /> doxuantinhbv103@gmail.com<br /> <br /> 132<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013<br /> và dọc theo bờ bên nó liên ti p với các<br /> phần của v ng cận hải mã, đó là v ng v<br /> não ở bề m t phía ngoài phần bụng trong<br /> của th thái dư ng.<br /> Ở iệt Nam, nhiều tác giả đã nghiên cứu<br /> về bệnh TTPL trên nhiều phư ng diện khác<br /> nhau. Tu nhiên, chưa có nghiên cứu hệ<br /> th ng về hình ảnh não, về s tha đổi của<br /> các trung khu ha những phần não bộ ở BN<br /> TTPL. ì vậy, ch ng t i ti n hành nghiên<br /> cứu đề tài nµy nhằm: M« t¶ h<br /> iv h<br /> h h i h i<br /> B<br /> với người<br /> bình hường.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> 90 BN (59 nam, 31 nữ), tuổi từ 19 - 51,<br /> điều trị tại Bệnh viện 103 từ tháng 7 - 2011<br /> đ n 6 - 2012.<br /> 30 BN được lấy ngẫu nhiên trong s 90<br /> BN nói trên để chụp MRI sọ não tại Khoa<br /> quang, Bệnh viện 103.<br /> * iêu huẩn chẩn án: theo tiêu chuẩn<br /> của Bảng phân loại bệnh qu c t lần thứ 10<br /> (ICD-10) về r i loạn tâm thần và hành vi<br /> của WHO (1992).<br /> * iêu chuẩn chọn BN: BN được chẩn<br /> đoán là TTPL thể paranoid theo tiêu chuẩn<br /> của Bảng phân loại bệnh qu c t lần thứ 10<br /> (ICD-10) về r i loạn tâm thần và hành vi<br /> của WHO (1992).<br /> * iêu huẩn<br /> <br /> i<br /> <br /> :<br /> <br /> - BN TTPL mắc các bệnh nội khoa kèm<br /> theo như: su tim, viêm khớp dạng thấp,<br /> lupus ban đ hệ th ng, đái tháo đường…<br /> - BN TTPL có tiền sử sang chấn sản khoa,<br /> chấn thư ng sọ não, viêm não, tiền sử sử<br /> dụng ma tuý và rượu.<br /> - BN kh ng có người nhà cung cấp bệnh<br /> sử, tiền sử.<br /> - BN kh ng hợp tác trong quá trình nghiên<br /> cứu và làm x t nghiệm.<br /> <br /> * iêu huẩn chọn nhó<br /> hứng: 30 người<br /> kho mạnh, hộp sọ bình thường để chụp MRI<br /> sọ não.<br /> - Có tuổi tư ng ứng với nhóm nghiên cứu.<br /> - Kh ng mắc các bệnh r i loạn tâm thần.<br /> - Kh ng mắc các bệnh nội khoa mạn tính.<br /> - Hợp tác trong quá trình nghiên cứu.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> Nghiên cứu m tả cắt ngang, phân tích<br /> từng trường hợp theo mục đích nghiên cứu.<br /> - Phư ng pháp chụp: hình ảnh chụp<br /> cộng hưởng sọ não với các lát cắt kích<br /> thước 2 mm theo thi t diện cắt ngang<br /> (transaxial), cắt đứng ngang (coronal) và<br /> cắt đứng dọc (sagittal). Th ng s hình ảnh<br /> g m trường quan sát = 256 mm và kích<br /> thước ảnh = 256 x 256 điểm ảnh. Toàn bộ<br /> hình ảnh được thu thập t¹i Khoa X quang,<br /> Bệnh viện 103 và ghi trong đĩa CD.<br /> - Sử dụng phần mềm Dr.View/Linux 5.0<br /> (Asahi Kasei Joho System, Tokyo Nhật Bản)<br /> đo thể tích hải mã từ hình ảnh MRI sọ não<br /> của người bình thường và BN .<br /> - ử lý s liệu bằng phần mềm SPSS 16<br /> và Dr.View/Linux 5.0.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đặc điểm chung củ<br /> nghiên cứu.<br /> * Đặ<br /> <br /> nh<br /> <br /> N<br /> <br /> i m v tu i v giới:<br /> <br /> Tuổi  20: 10 BN (11,11 ), BN nh tuổi<br /> nhất: 19 tuổi; 21 - 30 tuổi: 39 BN (43,33 );<br /> 31 - 40 tuổi: 26 BN (28,89 ); > 40 tuổi:<br /> (16,67 ) trong đó, chỉ có 1 BN > 50 tuổi,<br /> nam 65,56 ; nữ 34,44 . Lứa tuổi ha g p<br /> 21 - 40 (72,22 ). K t quả nà ph hợp với<br /> các tác giả đã nhận định: bệnh TTPL g p<br /> chủ u ở lứa tuổi tr , lứa tuổi lao động và<br /> học tập, ti n triển mạn tính.<br /> * u i h i há hời gi n<br /> ng bệnh:<br /> khởi phát chủ<br /> u 21 - 30 tuổi: 49 BN<br /> <br /> 135<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013<br /> (54,44%); < 20 tuổi: 12 BN (13,33 ); 31 40 tuổi: 24 BN (26,67 ); > 40 tuổi: 5 BN<br /> (5,56%). Thời gian mang bệnh < 5 n m: 59<br /> BN (65,56%); 6 - 15 n m: 27 BN (29,99 );<br /> > 15 n m: 4 BN (4,22 ). Theo ICD-10 và<br /> DSM-IV, đa s BN TTPL khởi phát ở độ tuổi<br /> 15 - 44, k t quả của ch ng t i ph hợp với<br /> các s liệu trên 5 .<br /> 2. Biến đổi ch thƣớc củ h i<br /> N TTPL trên phi cộng hƣởng từ.<br /> * Th<br /> hh i<br /> của BN TTPL:<br /> <br /> hung v<br /> <br /> ng bên (<br /> <br /> ở<br /> 3<br /> <br /> )<br /> <br /> 3<br /> <br /> Hải mã phải: 3,527 ± 0,223 cm ; hải mã<br /> trái: 3,524 ± 0,240 cm3; hải mã chung:<br /> 7,076 ± 0,461 cm3. Kh ng có s khác biệt<br /> về thể tích hải mã giữa hai bán cầu đại não<br /> ở BN TTPL (p > 0,05).<br /> * Th<br /> h h i<br /> hung v<br /> (cm3) củ người bình hường:<br /> <br /> ng bên<br /> 3<br /> <br /> Hải mã phải: 4,018 ± 0,081 cm ; hải mã<br /> trái: 4,028 ± 0,087 cm3; hải mã chung:<br /> 8,044 ± 0,174 cm3. Kh ng có s khác biệt<br /> về thể tích hải mã giữa hai bán cầu đại não<br /> ở người bình thường (p > 0,05).<br /> B ng 1: So sánh thể tích hải mã chung và<br /> từng bên cña BN TTPL với người bình thường.<br /> THỂ T CH<br /> BN (n = 30)<br /> <br /> 3<br /> <br /> (cm )<br /> Hải<br /> phải<br /> <br /> mã 3,527 ± 0,223<br /> <br /> NGƯỜI BÌN<br /> THƯỜNG<br /> <br /> (n = 30)<br /> <br /> BN<br /> <br /> 3,524 ± 0,240<br /> <br /> p<br /> Nam<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> Hải mã phải<br /> <br /> 3,571 ± 0,234<br /> <br /> 3,477 ± 0,201 > 0,05<br /> <br /> Hải mã trái<br /> <br /> 3,577 ± 0,247<br /> <br /> 3,482 ± 0,232 > 0,05<br /> <br /> Hải mã chung<br /> <br /> 7,151 ± 0,462<br /> <br /> 6,959 ± 0,434 > 0,05<br /> <br /> Thể tích h i hải mã phải và trái ở BN<br /> TTPL kh ng có s khác biệt theo giới (p > 0,05).<br /> B ng 3: Thể tích hải mã phải và trái (cm3)<br /> theo giới của người bình thường.<br /> NGƯỜI BÌN<br /> THƯỜNG<br /> <br /> n = 30<br /> p<br /> Nam<br /> <br /> THỂ T CH<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> Hải mã phải<br /> <br /> 4,021 ± 0,754 4,012 ± 0,913 > 0,05<br /> <br /> Hải mã trái<br /> <br /> 4,034 ± 0,801 4,016 ± 0,996 > 0,05<br /> <br /> Hải mã chung<br /> <br /> 8,047 ± 0,165 8,032 ± 0,1888 > 0,05<br /> <br /> Thể tích h i hải mã phải và trái ë người<br /> bình thường kh ng có s khác biệt theo<br /> giới (p > 0,05).<br /> B ng 4: So sánh thể tích hải mã phải và<br /> trái (cm3) theo giới.<br /> <br /> THAY ĐỔI<br /> THỂ T C<br /> <br /> (%)<br /> <br /> 4,018 ± 0,081<br /> <br /> THỂ<br /> T CH<br /> <br /> 13,92<br /> 4,028 ± 0,087<br /> 14,31<br /> <br /> p < 0,01<br /> mã 7,076 ± 0,461<br /> <br /> (n = 30)<br /> <br /> THỂ T CH<br /> <br /> BN (n = 30)<br /> <br /> Nam<br /> <br /> p < 0,01<br /> <br /> Hải mã trái<br /> Hải<br /> chung<br /> <br /> B ng 2: Thể tích hải mã phải và trái (cm3)<br /> theo giới của BN TTPL.<br /> <br /> Hải mã<br /> phải<br /> <br /> 3,571 ±<br /> 0,234<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 13,69<br /> <br /> p < 0,01<br /> <br /> Thể tích h i hải mã ở BN TTPL giảm<br /> 13,69%, h i hải mã phải và trái trên BN<br /> giảm lần lượt là 13,92 và 14,31 so với ở<br /> người bình thường (p < 0,01). Kh ng có s<br /> khác biệt về thể tích hải mã giữa hai bán<br /> cầu đại não ở cả hai nhóm (p > 0,05).<br /> <br /> Hải mã<br /> trái<br /> <br /> 3,577 ±<br /> 0,247<br /> <br /> 7,151 ±<br /> 0,462<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> p > 0,05<br /> <br /> 3,482 ± 4,034 ± 4,016 ±<br /> 0,232<br /> 0,801<br /> 0,996 < 0,01<br /> <br /> p > 0,05<br /> Hải mã<br /> chung<br /> <br /> Nam<br /> <br /> p<br /> <br /> 3,477 ± 4,021 ± 4,012 ±<br /> 0,201<br /> 0,754<br /> 0,913 < 0,01<br /> <br /> p > 0,05<br /> <br /> 8,044 ± 0,174<br /> <br /> NGƯỜI BÌN<br /> THƯỜNG<br /> (n = 30)<br /> <br /> p > 0,05<br /> <br /> 6,959 ± 8,047 ± 8,032 ±<br /> 0,434<br /> 0,165 0,1888 < 0,01<br /> <br /> p > 0,05<br /> <br /> p > 0,05<br /> <br /> 136<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013<br /> Thể tích h i hải mã phải và trái ở cả hai<br /> giới của nhóm TTPL nh h n so với ở<br /> người bình thường (p < 0,01), trong c ng<br /> nhóm nghiên cứu, thể tích h i hải mã kh ng<br /> có s khác biệt theo giới, ở cả hai nhóm<br /> (p > 0,05).<br /> BÀN LUẬN<br /> Những thay đổi bệnh lý sớm nhất ở<br /> bệnh TTPL xảy ra tr-íc hÕt ë hÖ limbic vµ<br /> h¹ch nÒn, bao gåm những bÊt th-êng vÒ<br /> thÇn kinh vµ chÊt dÉn truyÒn thÇn kinh ë vá<br /> n·o, vïng ®åi n·o vµ th©n n·o. Teo n·o<br /> còng lµ dÊu hiÖu hay nhËn thÊy, ®Æc biÖt ë<br /> BN TTPL m¹n tÝnh. KÕt qu¶ chôp n·o b»ng<br /> ph-¬ng ph¸p céng h-ëng tõ (MRI) chøng tá<br /> BN TTPL cã gi¶m kÝch th-íc c¸c vïng h¹nh<br /> nh©n, h¶i m· vµ tuyÕn tïng. Håi h¶i m·<br /> kh«ng chØ cã kÝch th-íc nhá mµ chøc n¨ng<br /> còng bÞ rèi lo¹n, chøng tá cã bÊt th-êng<br /> trong hÖ dÉn truyÒn glutamat. MÊt tæ chøc<br /> cña tÕ bµo thÇn kinh ë håi h¶i m· ở BN<br /> TTPL còng ®-îc nhiÒu t¸c gi¶ ®Ò cËp [3].<br /> Tu nhiên, thoái hóa hải mã có thể xảy<br /> ra ở nhiều bệnh tâm thần khác như sa s t<br /> trí tuệ th trán-thái dư ng cũng như một<br /> s biểu hiện teo não toàn bộ tuổi già.<br /> Ngu ễn Du Bắc (2010) sử dụng hình<br /> ảnh MRI đo thể tích hải mã của 30 BN<br /> l heimer và 15 người bình thường. K t<br /> quả cho thấ thể tích trung bình của hải mã<br /> ở BN Alzheimer giảm 35,1%, hải mã phải<br /> và hải mã trái trên BN giảm 36,6<br /> và<br /> 39,2% so với người bình thường 1 .<br /> Ngu ễn iang oà (2011) sử dụng hình<br /> ảnh MRI đo thể tích hải mã của 38 BN<br /> l heimer và 38 người bình thường, k t<br /> quả: thể tích trung bình của nhóm BN<br /> l heimer là 5,77 ± 1,50 cm3 và của người<br /> bình thường là 8,62 ± 1,42 cm3. Như vậ ,<br /> thể tích hải mã của nhóm BN l heimer<br /> giảm 33,08 so với người bình thường 2 .<br /> Ch ng t i sử dụng kỹ thuật đo thể tích<br /> hải mã trên phim MRI sọ não để xác định<br /> tha đổi ở v ng nà trên BN TTPL. Thể tích<br /> v ng hải mã chung, v ng hải mã phải và<br /> <br /> trái ở BN TTPL đều giảm so với ở người<br /> bình thường (v ng hải mã chung giảm<br /> 13,69%, hải mã phải 13,92 và hải mã trái<br /> 14,31%). K t quả nghiên cứu của ch ng t i<br /> phản ánh hiện tượng chung diễn ra ở v ng<br /> hải mã trên BN TTPL ở cả hai giới.<br /> Theo Juha Veijola M (2005), kh i lượng<br /> của v ng đ i thị và hạnh nhân trong bệnh<br /> TTPL giảm 2 so với người bình thường.<br /> ình dạng của v ng đ i thị trong TTPL<br /> kh ng có s khác biệt đáng kể ở các đ i<br /> tượng so sánh. BN có tiền sử gia đình r i<br /> loạn tâm thần có v ng đ i thị lớn h n so với<br /> BN kh ng có [6].<br /> Laura Marsh và CS (1994) sử dụng hình<br /> ảnh cộng hưởng từ nghiên cứu trên 33 BN<br /> TTPL và 41 người bình thường. K t quả:<br /> kích thước thu thái dư ng, hạnh nhân và<br /> v ng đ i thị giảm, t ng kh i lượng não thất<br /> ba và não thất bên 7 .<br /> K t quả của ch ng t i cũng tư ng t với<br /> nghiên cứu của alker M. và CS (2002):<br /> thể tích hải mã chung của BN TTPL là<br /> 9,888 ± 0,989 cm3 và của người bình thường<br /> là 10,948 ± 0,840 cm3. Như vậ , thể tích hải<br /> mã của nhóm BN TTPL giảm 11,07 so với<br /> người bình thường, cho thấ kh ng có<br /> tư ng quan giữa thể tích hải mã với giới<br /> tính, kh ng có s khác biệt thể tích hải mã<br /> bên phải và bên trái 9 .<br /> S tha đổi về thể tích hải mã chung và<br /> hải mã từng bên ở BN TTPL kh ng có<br /> tư ng quan với u t tuổi và giới.<br /> KẾT LUẬN<br /> Qua nghiên cøu lâm sàng 90 BN TTPL<br /> điều trị nội tr tại Khoa Tâm thần, Bệnh viện<br /> 103, ch ng t i nhận thấ :<br /> - Tuổi khởi phát trung bình 26,76 ± 7,56,<br /> chủ u trong độ tuổi 17 - 30 (67,77%). Thời<br /> gian mang bệnh trung bình 7,42 ± 5,68 n m,<br /> chủ u < 10 n m (82,23 ); thường g p từ<br /> 21 - 30 tuổi.<br /> <br /> 137<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013<br /> - Tha đổi của thể tích hải mã ở BN TTPL<br /> trên phim MRI sọ não:<br /> + Thể tích hải mã chung của nhóm BN<br /> TTPL là 7,706 ± 0,461 cm3; của người bình<br /> thường: 8,044 ± 0,174 cm3.<br /> + Thể tích h i hải mã ở BN TTPL giảm<br /> 13,69%, h i hải mã phải và trái trên BN<br /> giảm lần lượt 13,92 và 14,31 so với<br /> người bình thường. Kh ng có s khác biệt<br /> về thể tích hải mã giữa hai bán cầu đại não<br /> ở cả hai nhóm.<br /> + Thể tích h i hải mã phải và trái ở cả<br /> hai giới của nhóm TTPL nh h n so với ở<br /> người bình thường, còn trong c ng nhóm<br /> nghiên cứu, thể tích v ng hải mã kh ng có<br /> s khác biệt theo giới ở cả hai nhóm.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1 gu n u B<br /> Nghiên cứu đ c điểm<br /> hình thái tổn thư ng não trên BN l heimer và<br /> động vật th c nghiÖm. Luận án Ti n sỹ học.<br /> ọc viện Quân . 2010.<br /> 2 gu n i ng<br /> . Nghiên cứu m i liên<br /> quan giữa lâm sàng với khoảng cách liên móc<br /> và thể tích v ng hải mã trên phim cộng hưởng<br /> từ ở BN l heimer. Luận v n Thạc sỹ<br /> học.<br /> ọc viện Quân . 2011.<br /> <br /> 3. T chức Y tế Thế giới. Phân loại bệnh<br /> qu c t lần thứ 10 (PLBQT-10F) về các r i loạn<br /> tâm thần và hành vi. Tổ chức Y t Th giới,<br /> Genever. 1992, tr.52-63.<br /> 4. Juha Veijola M, Ulla K Piippo, Paivikki<br /> Tanskamen et al. Hippocampus and amygdala<br /> volumes in schizophrenia and other psychoses<br /> in the Northern Finland 1966 birth cohort,<br /> Schizophrenia Research. 2005, Vol 75, Iss 2-3,<br /> 15 June, pp.283-294.<br /> 5. Laura Marsh, Richard L Suddath, Ned<br /> Higgins et al. Medial temporal lobe structures in<br /> schizophrenia: relationship of size to duration of<br /> illness. Schizophrenia Research. 1994, Vol 11,<br /> Issue 3, February 1994, pp.225-238.<br /> 7. Sasaki M et al. Hippocampal sulcus<br /> remnant: potential cause of change in signal<br /> intensity in the hippocampus. Radiology. 1993,<br /> 188 (3), pp.743-746.<br /> 8. Walker M A, McDonal B, Highley J R et al.<br /> Size of hippocampal pyramidal neurons in<br /> schizophrenia. 2002.<br /> <br /> nhận b i: 14/1/2013<br /> phản biện đánh iá b i báo:<br /> 9/5/2013<br /> b i báo được đăn : 23/5/2013<br /> <br /> 138<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1