intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ

Chia sẻ: Paradise5 Paradise5 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

782
lượt xem
41
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Biết nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí. - Biết cách nhận biết các chất khí CO2, SO2, H2S, NH3. 2. Kĩ năng: làm thí nghiệm thực hành nhận biết một số chất khí. 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ thí nghiệm và các bình khí CO2, SO2, H2S, NH3.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ

  1. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí. - Biết cách nhận biết các chất khí CO2, SO2, H2S, NH3. 2. Kĩ năng: làm thí nghiệm thực hành nhận biết một số chất khí. 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ thí nghiệm và các bình khí CO2, SO2, H2S, NH3. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng + trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chao hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí nghiệm. 2. Kiểm tra bài cũ: Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa một cation sau: Ba2+, Al3+, NH  . Trình bày cách nhận biết chúng. 4 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 I – NGUYÊN TẮC CHUNG ĐỂ NHẬN  GV đặt vấn đề: Có bình khí Cl2 và bình BIẾT MỘT CHẤT KHÍ khí O2. làm thế nào để nhận biết các khí đó Dựa vào tính chất vật lí hoặc tính chất hoá ? học đặc trưng của chất khí đó. - Khí Cl2 có màu vàng lục: Nhận biết bằng Thí dụ: Nhận biết khí H2S dựa vào mùi tính chất vật lí. trứng thối, khí NH3 bằng mùi khai đặc - Đưa than hồng vào bình khí O2 nó bùng trưng của nó. cháy: Nhận biết bằng tính chất hoá học.  Rút ra kết luận.
  2. II – NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ 1. Nhận biết khí CO2  Đặc điểm của khí CO2: Không màu, Hoạt động 2  HS nghiên cứu SGK để biết được những không mùi, nặng hơn không khí, rất ít tan đặc điểm của khí CO2. trong nước → Khi tạo thành từ các dung  GV đặt vấn đề: Trong thí nghiệm thổi dịch nước nó tạo nên sự sủi bọt khá mạnh khí CO đi qua ống sứ đựng CuO, đun và đặc trưng. + 2H+ → CO2 + H2O nóng, ta có thể nhận biết sản phẩm khí của CO3 2 phản ứng bằng cách nào ?  HCO3 + H+ → CO2 + H2O  HS chọn thuốc thử để trả lời.  Thuốc thử: Dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 dư.  Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành, làm dung dịch thu được bị vẫn đục. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O  Chú ý: Các khí SO2 và SO3 cũng tạo được kết tủa trắng với dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch Ba(OH)2.  HS nghiên cứu SGK để biết được những 2. Nhận biết khí SO2  Đặc điểm của khí SO2 đặc điểm của khí SO2.  GV đặt vấn đề: Làm thế nào để phân - Khí SO2 không màu, nặng hơn không biệt khí SO2với khí CO2 ? Có thể dùng khí, gây ngạt và độc. dung dịch Ca(OH)2hay không ? - Khí SO2 cũng làm đục nước vôi trong như khí CO2. Kết luận: Thuốc thử tốt nhất để nhận  Thuốc thử: Dung dịch nước Br2 dư. biết khí SO2 là dung dịch nước Br2.
  3.  Hiện tượng: Nước Br2 bị nhạt màu. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr  HS nghiên cứu SGK để biết được những 3. Nhận biết khí H2S  Đặc điểm của khí H2S: Khí H2S không đặc điểm của khí H2S. màu, nặng hơn không khí, có mùi trứng  GV đặt vấn đề: Có thể nhận biết khí H2S thối và rất độc. dựa vào tính chất vật lí và tính chất hoá học  Thuốc thử: Dung dịch muối Cu2+ hoặc Pb2+. nào ?  Hiện tượng: Có kết tủa màu đen tạo - Tính chất vật lí: Mùi trứng thối. - Tính chất hoá học: Tạo được kết tủa đen thành. với ion Cu2+ và Pb2+. H2S + Cu2+ → CuS + 2H+ màu đen H2S + Pb2+ → PbS + 2H+ màu đen  HS nghiên cứu SGK để biết được những 4. Nhận biết khí NH3  Đặc điểm của khí NH3: Khí H2S không đặc điểm của khí NH3.  GV đặt vấn đề: Làm thế nào nhận biết màu, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong khí NH3 bằng phương pháp vật lí và nước, có mùi khai đặc trưng.  Thuốc thử: Ngửi bằng mùi hoặc dùng phương pháp hoá học ? - Phương pháp vật lí: Mùi khai. giấy quỳ tím ẩm. - Phương pháp hoá học: NH3 làm giấy quỳ  Hiện tượng: Có mùi khai, làm giấy quỳ tím ẩ m hoá xanh. tím ẩ m hoá xanh. V. CỦNG CỐ: 1. Có thể dùng dung dịch nước vôi trong để phân biệt 2 khí CO2 và SO2 được không ? Tại sao ?
  4. 2. Cho 2 bình khí riêng biệt đựng các khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách nhận biết từng khí. Viết các PTHH. VI. DẶN DÒ: 1. HS về nhà chuẩn bị một số bảng tổng kết theo mẫu sau: a) Nhận biết một số cation trong dung dịch dung dịch dung dịch NaOH dung dịch NH3 Thuốc thử H2SO4 loãng Cation NH  4 Ba2+ Al3+ Fe3+ Fe2+ Cu2+ b) Nhận biết một số anion trong dung dịch dung dịch dung dịch NaOH dung dịch NH3 Thuốc thử H2SO4 loãng Anion  NO3 SO2 4 Cl- CO3  2 c) Nhận biết một số chất khí Khí Phương pháp vật lí Phương pháp hoá học C O2 SO2
  5. H2S NH3 2. XEM TRƯỚC BÀI: LUYỆN TẬP: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH. * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2