Giáo án bài 41: Nhận biết một số chất khí – Hóa học 12 - GV.Ng Thế Vinh
lượt xem 11
download
Học sinh biết được các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số chất khí. Cách tiến hành nhận biết một số chất khí riêng biệt. Kỹ năng giải lí thuyết một số bài tập thực nghiệm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án bài 41: Nhận biết một số chất khí – Hóa học 12 - GV.Ng Thế Vinh
- HÓA HỌC 12 NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được : - Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số chất khí. - Cách tiến hành nhận biết một số chất khí riêng biệt. 2. Kỹ năng: Giải lí thuyết một số bài tập thực nghiệm phân biệt một số chất khí cho trước (trong các lọ không dán nhãn). Trọng tâm: Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số chất khí. 3. Tư tưởng: Cẩn thận, tỉ mỉ khi trình bày bài tập nhận biết. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm và các bình khí CO2, SO2, H2S, NH3. 2. Học sinh: Đọc bài mới trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm, thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới:
- HÓA HỌC 12 Thời Hoạt động của Giáo viên và Học Nội dung ghi bảng gian sinh 5' * Hoạt động 1: I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ - GV: Hướng dẫn HS tham khảo Thuốc thử với một số chất khí SGK cho biết thuốc thử và hiện Khí Dung dịch Hiện tượng tượng xảy ra khi nhận biết các khí thuốc thử HS: Thảo luận và trả lời SO2 Dung dịch → làm nhạt nước brom dư màu dung dịch Br2 CO2 Dung dịch → kết tủa nước vôi trong trắng (vẩn đục nước vôi trong) NH3 Thử mùi + → mùi khai + giấy quỳ tím làm xanh quỳ ướt tím ướt H2 S Thử mùi + → mùi thối + dung dịch kết tủa đen 2+ 2+ Cu ; Pb CuS và PbS - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT * Hoạt động 2: II. BÀI TẬP 5' - GV: Treo bảng phụ ghi ND BT1 * Bài 1: Để phân biệt hai khí O2 và O3, lên bảng và yêu cầu HS làm BT không thể dùng hóa chất nào sau đây ? HS: Thảo luận và cử đại diện trả A. Dung dịch KI, hồ tinh bột lời đáp án B. Dung dịch KI, quỳ tím C. Đũa bạc D. Bột than
- HÓA HỌC 12 - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT 10' - GV: Treo bảng phụ ghi ND BT2 * Bài 2: Trình bày 3 cách khác nhau để lên bảng và yêu cầu HS làm BT phân biệt 2 lọ khí CO2 và SO2. --- // --- HS: Thảo luận và cử đại diện lên Ba cách khác nhau để phân biệt 2 lọ khí bảng làm BT CO2 và SO2 : Cách 1 : Cho mỗi khí lội qua bình chứa dung dịch Br2, mẫu thử làm mất màu Br2 là SO2 SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 Cách 2 : Cho mỗi khí lội qua bình chứa dung dịch H2S, mẫu thử là dung dịch hóa đục do tạo ra S không tan là SO2 SO2 + H2S S + H2O Cách 3 : Cho mỗi khí lội qua bình chứa dung dịch KMnO4, mẫu thử làm mất màu tím của dung dịch là SO2 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O 2H2SO4 + K- 2SO4 + 2MnSO4 - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT 10' - GV: Treo bảng phụ ghi ND BT3 * Bài 3: Phương pháp phân biệt mỗi cặp lên bảng và yêu cầu HS làm BT chất nào dưới đây là đúng ? A. Phân biệt khí CO2 và SO2 bằng nước HS: Thảo luận và cử đại diện trả vôi trong dư.
- HÓA HỌC 12 lời ĐA B. Phân biệt hai dung dịch AlCl3 và CrCl3 bằng dung dịch NaOH và nước Br2. C. Phân biệt AlCl3 và ZnCl2 bằng dung dịch NaOH. D. Phân biệt dung dịch BaCl2 và dung dịch CaCl2 bằng Na2CO3. --- // --- Phân biệt hai dung dịch AlCl3 và CrCl3 bằng dung dịch NaOH và nước Br2 vì 2Cr3+ + 3Br2 + 16OH– [Cr(OH)4]– + 6Br– + 8H2O (vàng tươi) - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT 10' - GV: Treo bảng phụ ghi ND BT4 * Bài 4: Dung dịch X chứa hỗn hợp Cu2+, lên bảng và yêu cầu HS làm BT Zn2+, Al3+, SO24 . Hãy trình bày cách nhận HS: Thảo luận và cử đại diện lên biết từng ion trong dung dịch. Viết các bảng làm BT phương trình hóa học dưới dạng ion rút gọn. --- // --- Cho Ba(NO3)2 vào mẫu thử, có kết tủa
- HÓA HỌC 12 xuất hiện. Lọc lấy kết tủa, cho vào vài giọt dung dịch HNO3, kết tủa không tan có Ba2+ Ba2+ + SO24 BaSO4 Trong các ion của dung dịch chỉ có Cu2+ có màu xanh, còn các ion còn lại đều không màu. Cho NaOH loãng dư vào mẫu thử, lọc bỏ kết tủa Cu(OH)2 (có màu xanh), phần nước lọc (không màu) chứa [Al(OH)4]– và [Zn(OH)4]2– Cu2+ + 2OH– Cu(OH)2 Al3+ + 3OH– Al(OH)3 Al(OH)3 + OH– [Al(OH)4]– Zn2+ + 2OH– Zn(OH)2 Zn(OH)2 + 2OH– [Zn(OH)4]2– Sục khí CO2 dư vào nước lọc, có kết tủa keo trắng của Al(OH)3 và Zn(OH)2 tạo ra : [Al(OH)4]– + CO2 Al(OH)3 + HCO3 [Zn(OH)4]2– + 2CO2 Zn(OH)2 + 2HCO3 Lọc lấy kết tủa, cho vào dung dịch NH3 dư : chỉ có Zn(OH)2 tan, phần không tan là Al(OH)3 có Al3+ Zn(OH)2 + 4NH3 [Zn(NH3)4]2+ + 2OH– Lọc bỏ phần không tan, lấy nước lọc cho phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch có Zn2+ [Zn(NH3)4]2+ + 4H+ Zn2+ + 4NH 4 Cho vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch thu được : có kết tủa keo trắng có Zn2+ Zn2+ + 2OH– Zn(OH)2
- HÓA HỌC 12 - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT 4. Củng cố bài giảng: (3') Không thể nhận biết các khí CO2, SO2 và O2 đựng trong các bình riêng biệt nếu chỉ dùng A. nước Br2 và tàn đóm cháy dở. B. nước Br2 và dung dịch Ba(OH)2. C. nước vôi trong và nước Br2. D. tàn đóm cháy dở và nước vôi trong. 5. Bài tập về nhà: (1') HS về nhà chuẩn bị một số bảng tổng kết theo mẫu sau: a) Nhận biết một số cation trong dung dịch
- HÓA HỌC 12 Thuốc thử dung dịch H2SO4 dung dịch NaOH dung dịch NH3 loãng Cation NH 4 Ba2+ Al3+ Fe3+ Fe2+ Cu2+ b) Nhận biết một số anion trong dung dịch Thuốc thử dung dịch H2SO4 dung dịch NaOH dung dịch NH3 loãng Anion NO3 SO24 Cl‒ CO32 c) Nhận biết một số chất khí Khí Phương pháp vật lí Phương pháp hoá học
- HÓA HỌC 12 CO2 SO2 H2 S NH3 V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... HIỆU PHÓ CM DUYỆT .......................................................................................... Ngày ...... / ...... / 20 ... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... Nông Thị Bích Thủy
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Phenol – Hóa 11 bài 41– GV.Phạm Thanh Nga
6 p | 488 | 42
-
Giáo án Địa lý 7 bài 41: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
5 p | 759 | 31
-
Giáo án học vần lớp 1 - Bài 41: iêu - yêu
6 p | 481 | 31
-
Giáo án bài 41: Độ tan của một chất trong nước - Hóa 8 - GV.Phan V.An
6 p | 252 | 24
-
Giáo án bài Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Địa lý 10 - GV.Trần Thanh Nhàn
6 p | 340 | 20
-
Giáo án bài Tập đọc: Mục lục sách - Tiếng việt 2 - GV. T.Tú Linh
5 p | 466 | 17
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài Từ láy - GV: Nguyễn Kim Loan
6 p | 402 | 15
-
TNXH lớp 1 - BÀI 19 : ĐƯỜNG GIAO THÔNG
6 p | 175 | 11
-
Bài 3: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
5 p | 305 | 9
-
Tiếng việt 1 - Bài 41, 42
9 p | 116 | 8
-
Giáo án môn sinh lớp 6 - Tiết 41: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
7 p | 305 | 5
-
Giáo Án Toán Học :đại số 6 Tiết 41+42
10 p | 81 | 5
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 41: em, ep
7 p | 99 | 4
-
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 bài 41 sách Kết nối tri thức: Một số yếu tố ảnh hưởng và điều hòa
11 p | 15 | 4
-
Giáo án Hóa học 12 - Bài 41: Luyện tập nhận biết một số chất khí
3 p | 38 | 3
-
Giáo án môn Địa lý lớp 10 - Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
6 p | 9 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 41: Luyện tập
2 p | 43 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn