intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhu cầu dinh dưỡng

Chia sẻ: Va Ha Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:12

101
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Giải thích được tại sao nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em lại cao hơn người lớn. 2. Tính được nhu cầu năng lượng và nước theo tuổi và cân nặng. 3. Nêu được vai trò, nguồn cung cấp, nhu cầu hàng ngày của các chất đạm, béo, đường. 4. Nêu được nhu cầu hàng ngày của một số chất khoáng và vitamine.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhu cầu dinh dưỡng

  1. ThS. Bs. LÊ VĂN KHOA BỘ MÔN NHI ­ TRƯỜNG ĐHYD CẦN THƠ
  2.  1. Giải thích được tại sao nhu cầu dinh dưỡng  của trẻ em lại cao hơn người lớn.  2. Tính được nhu cầu năng lượng và nước theo  tuổi và cân nặng.  3. Nêu được vai trò, nguồn cung cấp, nhu cầu  hàng ngày của các chất đạm, béo, đường.  4. Nêu được nhu cầu hàng ngày của một số chất  khoáng và vitamine.
  3.  Basal metabolic rate (BMR): Rate of energy  expenditure after an overnight fast, resting  comfortably, supine, awake, and motionless  in a thermoneutral environment.  Basal energy expenditure (BEE): BMR over  24 hours.
  4.  Thermic effect of food (TEF): Increase in energy  expenditure elicited by food consumption.  Energy deposition: Energy requirement for  growth.  Total energy expenditure (TEE): Sum of BEE,  TEF, physical activity, thermoregulation, and the  energy expended in depositing new tissues  and/or in producing milk.
  5.  Physical activity level (PAL): Ratio of total to  basal daily energy expenditure (TEE/BEE).  Describes and accounts for physical activity  habits.  Physical activity coefficient (PA): The physical  activity coefficient that correlates with PAL  can be used to calculate estimated energy  requirements (EER).
  6.  EER: Dietary energy intake that is predicted  to maintain energy balance in a healthy  individual. In children, it includes the needs  associated with growth. For most healthy  infants and children, the equations here can  be used to determine energy needs.
  7.  For infants, children, and adolescents,  EER (kcal/day) = TEE + energy deposition.  For most hospitalized patients, it can be  assumed PAL = sedentary, PA = 1.
  8.  Phụ thuộc vào: tuổi, giới, CN, nhiệt độ môi  trường mức hoạt động thể lực.  Số năng lượng cần của khẩu phần ăn phải  cung cấp đầy đủ tất cả các tiêu hao của cơ  thể gồm: Chuyển hóa cơ thể, tăng trưởng,  hoạt động thể lực.  Đơn vị đo lường kcal.
  9.  3 chất cung cấp năng lượng chủ yếu:  1 g Protéin cho 4 kcal  + 1 g Glucid cho 4 kcal  + 1g lipid cho 9 kcal  G:P:L = 60% ­ 13% ­ 27%
  10.  Theo công thức Holliday­Segar: ≤  10 kg    :  100 kcal /kg  >10 –20 kg :   1000kcal + 50 kcal /kg   > 20 kg    : 1500 kcal + 20 kcal /kg
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2