Những đặc điểm chung của Vi Sinh Vật (tt)
lượt xem 22
download
Vi sinh vật không phải là một nhóm phân loại trong sinh giới mà là bao gồm tất cả các sinh vật có kích thước hiển vi, không thấy rõ được bằng mắt thường, do đó phải sử dụng kính hiển vi thường hoặc kính hiển vi điện tử. Ngoài ra muốn nghiên cứu vi sinh vật người ta phải sử dụng tới phương pháp nuôi cấy vô khuẩn. Từ trước đến nay có rất nhiều hệ thống phân loại sinh vật.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Những đặc điểm chung của Vi Sinh Vật (tt)
- Những đặc điểm chung của Vi Sinh Vật 1-Vi sinh vật thuộc giới sinh vật nào? Vi sinh vật không phải là một nhóm phân loại trong sinh giới mà là bao gồm tất cả các sinh vật có kích thước hiển vi, không thấy rõ được bằng mắt thường, do đó phải sử dụng kính hiển vi thường hoặc kính hiển vi điện tử. Ngoài ra muốn nghiên cứu vi sinh vật người ta
- phải sử dụng tới phương pháp nuôi cấy vô khuẩn. Từ trước đến nay có rất nhiều hệ thống phân loại sinh vật. Các đơn vị phân loại sinh vật nói chung và vi sinh vật nói riêng đi từ thấp lên cao là Loài (Species), Chi (Genus), Họ (Family), Bộ (Order), Lớp (Class), Ngành (Phylum), và Giới (Kingdom). Hiện nay trên giới còn có một mức phân loại nữa gọi là lĩnh giới (Domain). Đấy là chưa kể đến các mức phân loại trung gian như Loài phụ (Subspecies), Chi phụ (Subgenus), Họ phụ (Subfamily), Bộ phụ (Suborder),Lớp phụ (Subclass), Ngành phụ (Subphylum). Xưa kia John Ray (1627-1705) và Carl Von Linnaeus (1707-1778) chỉ chia ra 2 giới là Thực vật và Động vật. Năm
- 1866 E. H. Haeckel (1834-1919) bổ sung thêm giới Nguyên sinh (Protista). Năm 1969 R. H. Whitaker (1921- 1981) đề xuất hệ thống phân loại 5 giới : Khởi sinh (Monera), Nguyên sinh (Protista), Nấm (Fungi), Thực vật (Plantae) và Động vật (Animalia). Khởi sinh bao gồm Vi khuẩn (Bacteria) và Vi khuẩn lam (Cyanobacteria). Nguyên sinh bao gồm Động vật nguyên sinh (Protzoa), Tảo (Algae) và các Nấm sợi sống trong nước (Water molds). Gần đây hơn có hệ thống phân loại 6 giới- như 5 giới trên nhưng thêm giới Cổ vi khuẩn (Archaebacteria),
- giới Khởi sinh đổi thành giới Vi khuẩn thật (Eubacteria) (P. H. Raven, G. B. Johnson, 2002). Cổ vi khuẩn và Vi khuẩn thật thuộc Còn T. Cavalier-Smith (1993) thì lại đề xuất hệ thống phân loại 8 giới: Vi khuẩn thật (Eubacteria), Cổ vi khuẩn (Archaebacteria), Cổ trùng (Archezoa), Sắc khuẩn (Chromista), Nấm (Fungi), Thực vật (Plantae) và Động vật (Animalia).
- Theo R. Cavalier-Smith thì Cổ trùng (như Giardia) bao gồm các cơ thể đơn bào nguyên thuỷ có nhân thật, có ribosom 70S, chưa có bộ máy Golgi, chưa có ty thể (mitochondria) chưa có thể diệp lục (Chloroplast), chưa có peroxisome. Sắc khuẩn bao gồm phần lớn các cơ thể quang hợp chứa thể diệp lục trong các phiến (lumen) của mạng lưới nội chất nhăn (rough endpplasmic reticulum) chứ không phải trong tế bào chất (cytoplasm), chẳng hạn như Tảo silic , Tảo nâu, Cryptomonas, Nấm noãn. Năm 1980, Carl R. Woese dựa trên những nghiên cứu sinh học phân tử phát hiện thấy Cổ khuẩn có sự sai khác lớn trong trật tự nucleotid ở ARN của ribosom 16S và 18S. Ông đưa ra hệ
- thống phân loại ba lĩnh giới (Domain) bao gồm Cổ khuẩn (Archae), Vi khuẩn (Bacteria) và Sinh vật nhân thực (Eucarya). Cổ khuẩn là nhóm vi sinh vật có nguồn gốc cổ xưa. Chúng bao gồm các nhóm vi khuẩn có thể phát triển được trong các môi trường cực đoan (extra), chẳng hạn như nhóm ưa mặn (Halobacteriales), nhóm ưa nhiệt (Thermococcales, Thermoproteus, Thermoplasmatales), nhóm kỵ khí sinh mêtan (Methanococcales, Methanobacteriales, Methanomicrobiales), nhóm vi khuẩn lưu huỳnh ưa nhiệt (Sulfobales, Desulfurococcales). Monera trong hệ thống 5 giới tương đương với Vi khuẩn và Cổ khuẩn trong
- hệ thống 8 giới và trong hệ thống 3 lĩnh giới. Nguyên sinh trong hệ thống 5 giới tương đương với 3 giới Cổ trùng (Archaezoa), Nguyên sinh (Protista- Protozoa) và Sắc khuẩn (Chromista) trong hệ thống 8 giới và tương đương với 5 nhóm sau đây trong hệ thống 3 lĩnh giới (domain): Archaezoa, Euglenozoa, Alveolata, Stramenopila và Rhodophyta. Theo hệ thống 3 lĩnh giới thì Archaezoa bao gồm Diplomonad, Trichomonad và Microsporidian. Euglenozoa ao gồm Euglenoid và Kinetoplastid. Alveolata bao gồm Dinoflagellate, Apicomplexan, và Ciliate. Strmenopila bao gồm Tảo silic (Diatoms) , Tảo vàng (Golden algae), Tảo nâu (Brown algae) và Nấm sợi sống trong nước (Water mold) . Rhodophyta gồm các Tảo đỏ (Red algae). Riêng Tảo lục (Green algae) thì một phần thuộc
- Nguyên sinh (Protista) một phần thuộc Thực vật (Plantae) Hệ thống phân loại 5 giới sinh vật
- Hệ thống phân loại 6 giới sinh vật
- Hệ thống phân loại 8 giới sinh vật
- Hệ thống 3 lĩnh giới (domain) Monera hay 2 lĩnh giới Vi khuẩn và Cổ khuẩn thuộc nhóm Sinh vật nhân sơ
- (Prokaryote), còn các sinh vật khác đều thuộc nhóm Sinh vật nhân thật (Eukaryote). Sai khác giữa 3 lĩnh giới Bacteria, Archaea và Eukarya được trình bày trên bảng dưới đây: ***- So sánh ba lĩnh giới Bacteria, Archaea và Eukarya Đặc Bacteri Eukary Archaea điểm a a Nhân có màng nhân và Không Không Có hạch nhân Phức hợp bào Không Không Có quan có màng
- Hầu hết Nhiều có loại khác Không peptido nhau, chứa Thành glycan không acid tế bào chứa chứa murami acid acid c murami muramic c Chứa Chứa Chứa liên kết liên kết liên kết ete, các este, Màng este, các chuỗi các acid lipid acid béo aliphatic béo mạch phân mạch thẳng nhánh thẳng Túi khí Có Có Không Thymin Không Có ARN e có có thymin vận trong thymine e chuyển phần trong lớn nhánh T tARN
- tARN hoặc mở đầu TyC của chứa tARN methio tARN nine mở đầu chứa N- tARN formyl mở đầu methion chứa ine methion ine mARN đa Có Có Không cistron Intron trong Không Không Có mARN Ghép nối, gắn mũ và Không Không Có gắn đuôi polyA vào
- mARN Ribosom 80S Kích (riboso 70S 70S thước m tế bào chất) Không phản Yếu tố ứng với Có phản Có phản kéo dài độc tố ứng ứng EF2 bạch hầu Mẫn cảm với cloramp Mẫn henicol Không Không cảm và kanamy cin Mẫn Mẫn Mẫn Không cảm với cảm cảm
- anisomy cin ARN polymerase phụ thuộc ADN Số lượng Một Một số Ba enzym 8-12 12-14 4 tiểu Cấu trúc tiểu đơn tiểu đơn đơn vị vị vị Mẫn cảm với Mẫn Không Không rifampic cảm in Promote r typ Không Có Có Polymer ase II Trao đổi chất Tương Không Có Có tự
- ATPase Sinh Không Có Không methane Cố định Có Có Không N2 Quang hợp với Có Không Có diệp lục Hoá dưỡng Có Có Không vô cơ Để hiểu được chi tiết nội dung ghi trong bảng nói trên giáo viên cần giải thích cho sinh viên những kiến thức cơ bản thuộc giáo trình Tế bào học và Di truyền học Phần lớn vi sinh vật thuộc về ba nhóm Cổ khuẩn, Vi khuẩn và Nguyên sinh. Trong giới Nấm, thì nấm men
- (yeast), nấm sợi (filamentous Fungi) và dạng sợi (mycelia) của mọi nấm lớn đều được coi là vi sinh vật. Như vậy là vi sinh vật không có mặt trong hai giới Động vật và Thực vật. Người ta ước tính trong số 1,5 triệu loài sinh vật có khoảng 200 000 loài vi sinh vật (100 000 loài động vật nguyên sinh và tảo, 90 000 loài nấm, 2500 loài vi khuẩn lam và 1500 loài vi khuẩn). Tuy nhiên hàng năm, có thêm hàng nghìn loài sinh vật mới được phát hiện, trong đó có không ít loài vi sinh vật. Virus là một dạng đặc biệt chưa có cấu trúc cơ thể cho nên chưa được kể đến trong số 200 000 loài vi sinh vật nói trên. Số virus đã được đặt tên là khoảng 4000 loài.
- Polioviru Virus cúm Virus s gà H5N1 HIV/AIDS Trong thực tế, số loài vi sinh vật phải tới hàng triệu loài. Bảo tàng giống chuẩn vi sinh vật (VTCC) thuộc TT Công nghệ Sinh học, ĐHQG Hà Nội hợp tác với các nhà khoa học Nhật bản và dựa trên các kỹ thuật sinh học phân tử đã bước đầu phát hiện được khá nhiều loài vi sinh vật mới được thế giới công nhận.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm chung của ngành Giun dẹp
6 p | 517 | 64
-
Bài giảng Vật lý 11 bài 21: Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
28 p | 330 | 60
-
Những đặc điểm chung của Vi Sinh Vật
9 p | 191 | 51
-
Những đặc điểm chung của Vi Sinh Vật – Phần 2
8 p | 224 | 49
-
Những đặc điểm chung của Vi Sinh Vật (tt)
8 p | 232 | 48
-
SKKN: Tìm hiểu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam và ảnh hưởng của yếu tố địa hình đến khí hậu Việt Nam
14 p | 190 | 42
-
Bài giảng Vật lý 9 bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
23 p | 417 | 33
-
Những đặc điểm chung của Vi Sinh Vật
15 p | 209 | 31
-
Bài 11: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh - Giáo án Ngữ văn 8
7 p | 523 | 28
-
CHƯƠNG 3: CÁC QUÁ TRÌNH SINH LÝ CỦA VI SINH VẬT
61 p | 222 | 27
-
Bài giảng Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh - Ngữ văn 8
49 p | 380 | 27
-
Bài 5: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
8 p | 488 | 21
-
Các đặc điểm chung của vi sinh vật
8 p | 179 | 18
-
Những đặc điểm chung của Vi Sinh Vật (tt)
9 p | 108 | 14
-
Sinh học 6 - ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
6 p | 200 | 6
-
Phân tích những đặc sắc nghệ thuật trong truyện ngắn Những đứa con trong gia đình
6 p | 142 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lê Lợi
2 p | 6 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn