intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Những giải pháp phát triển thị trường sản phẩm nhựa đường của Cty Thương mại và xây dựng - 4

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

70
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hoàn thiện sản phẩm cả về hình thức lẫn nội dung: Có cả sự thay đổi về hình dáng bên ngoài, bao bì và nhãn hiệu sản phẩm lẫn sự thay đổi về cấu trúc, vật liệu chế tạo sản phẩm. Phát triển sản phẩm mới hoàn toàn: Khó khăn: chi phí cao, rủi ro lớn, cần có kế hoạch dài hạn, công nghệ khoa học tiên tiến và kết quả nghiên cứu thị trường đúng. Lợi ích: Chúng cũng có thể đem tới một nguồn lợi lớn và quan trọng đối với một số doanh nghiệp nếu họ phải tránh bị...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Những giải pháp phát triển thị trường sản phẩm nhựa đường của Cty Thương mại và xây dựng - 4

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hoàn thiện sản phẩm cả về h ình thức lẫn nội dung: Có cả sự thay đổi về hình  dáng bên ngoài, bao bì và nhãn hiệu sản phẩm lẫn sự thay đổi về cấu trúc, vật liệu chế tạo sản phẩm. Phát triển sản phẩm mới hoàn toàn: Khó khăn: chi phí cao, rủi ro lớn, cần có kế hoạch dài hạn, công nghệ khoa  học tiên tiến và kết quả nghiên cứu thị trường đúng. Lợi ích: Chúng cũng có thể đem tới một nguồn lợi lớn và quan trọng đối với  một số doanh nghiệp nếu họ phải tránh bị phá sản hoặc bị đối thủ cạnh tranh mua lại.  Các bư ớc để phát triẻn sản phẩm mới thành công:  Phân đoạn khách h àng để tìm ra những cơ hội sản phẩm mới. Phần khách hàng này sẽ là những người có ý định mua h àng.  Tìm kiếm ý tư ờng về sản phẩm mới bằng các cuộc điều tra phản ứng của khách hàng. "Cách dễ dàng nhất để điều tra thị hiếu của khách hàng là đ ề ngh ị họ xếp hạng năm đến mười sản phẩm họ yêu thích nhất và giải thích lí do lựa chọn những sản phẩm đó.  Cần tận dụng triệt để khả năng của các liên doanh, liên kết marketing chuyên nghiệp.  Bán hàng cho các kênh phân phối trước. "Giới thiệu một sản phẩm mới cần có đà. Nếu như thị trường coi sản phẩm mới đó là "tốt", nó sẽ bán chạy
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 5 . PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CŨ TRÊN TH Ị TRƯỜNG CŨ Sản phẩm cũ là sản phẩm m à hiện tại doanh nghiệp đang kinh doanh là sản phẩm chưa từng đổi mới về h ình dáng và chất lượng. Đối với một số mặt h àng kinh doanh nhu cầu của khách hàng ít thay đổi và sản phẩm hiện tại đang được ưa chuộng. Việc thay đổi sản phẩm mới là không cần thiết và không hiệu quả bằng sản phẩm hiện tại.Việc kinh doanh sản phẩm hiện tại vẫn mang lại doanh thu cho doanh nghiệp thì việc đầu tư phát triển sản phẩm cũ là cần thiết. Nh ững sản phẩm n ày lại được kinh doanh trên thị trường quen thuộc đó là thị trường cũ và tiến hành bán cho khách hàng truyền thống.Cho nên các doanh nghiệp đầu tư ph át triển phổ sản phẩm theo chiều sâu, gia tăng việc tiêu thụ hàng hoá. Số lượng hàng hoá cũng được gia tăng một cách cần thiết khi nhu cầu về sản phẩm tăng.Một khi khách hàng vẫn ưa chuộng sản phẩm hiện tại và trên thị trường ít có sản phẩm mới thì việc đầu tư cho sản phẩm vẫn có lợi rất cao. Các doanh nghiệp cần phải biết nhanh chóng nắm bắt các thay đổi về hành vi của khách h àng đối với sản phẩm để có những chiến lược điều chỉnh thích hợp.Nếu sản phẩm không đ ược ưa chuộng thì phải nhanh chóng có những chính sách thay th ế sản phẩm mới mang lại hiệu quả cao hơn.Tuỳ theo đặc điiểm vùng miền của thị trường và từng thời điểm khác nhau nên lựa chọn phát triển sản phẩm cũ hoặc mới. So sánh giữa chi phí giữa chi phí vận chuyển và giá cả th ì trong nhiều trường hợp sản phẩm cũ có chi phí thấp h ơn.Việc kinh doanh những mặt hàng nó vẫn có được nhiều ưu điểm: doanh nghiệp có kinh nghiệm và am hiểu rõ về đặc điểm của
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com sản phẩm minh đang kinh doanh.Rất dẽ dàng trong việc lưu hàng vào kho và kiểm tra, nên viậc tiến hành giao d ịch mua bán diễn ra dễ d àng hơn.Vì thế trong nhiều trường hợp việc phát triển sản phẩm cũ trên thị trường cũ vẫn được ưu tiên. Phần 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI NHỰA ĐƯỜNG TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐÀ NẴNG I. LỊCH SỮ H ÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN, CƠ CẤU CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐÀ NẴNG 1. LỊCH SỮ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY Công ty thuương m ại và xây dựng Đà Nẵng trực thuộc tổng công ty Thương mại và Xây dựng Hà Nội thuộc bộ giao thông vận tải, tên giao dịch là DANANG VIETRACIMEX. Công ty đư ợc th ành lập năm 1976, lúc đầu gọi là công ty 475. Năm 1993 đổi tên là công ty xuất nhập khẩu sản xuất cung ứg vật tư giao thông vận tải, đến năm 1998 đổi tên thành công ty thương mại và xây d ựng cho đến nay, theo ngh ị quyết số 2623/1998/QĐ/BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 1998 của bộ giao thông vận tải. Qua 28 năm, trải qua bao khó khăn, công ty vẫn luôn phấn đấu ho àn thành xuất sắc nhiêm vụ, khẳng định sự tồn tại và phát triển của mình, từng bước mở rộng và phát triển. Quá trình phát triển của công ty chia làm 2 giai đoạn: Giai đo ạn 1976- 1987: -
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Sau năm 1975, đất nước ta hoàn toàn được giả phóng, hai miền Nam Bắc được thống nhất, bước vào công cuộc khắc phục hậu quả chiến tranh. Ở giai đoạn này, điều kiện về ccơ sỡ vật chất hạ tầng thấp kém, trong đó hệ thóng giao thông như cầu cống đường sá xuống cấp nghiêm trọng cần đư ợc khắc phục. Trước tình hình đó bộ giao thông vận tai thành lập công ty 475 để thực hiện nhiệm vụ cung ứng vật tư giao thông cho khu miền Trung theo sự điều h ành của công ty chủ quản cấp trên. Giai đo ạn 1987 đến nay: - Đất nước chuyển đổi cơ ch ế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường, công ty đ ã mở rộng, đa dạng hoá hoạt động kinh doanh nhằm phù hợp vớ cơ chế thị trường, đẩy mạnh tìm kiếm thị trư ờng, tiêu thụ và đáp ứng yêu cầu phát triển, công ty đ ã từng b ước đi lên hoà nhập với tình hình chung của khu vực và đ ất nước. 2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY 2.1 Chức năng - Tổ chức thu mua gia công hàng hoá các lo ại thiết bị vật tư h àng hoá thuộc lĩnh vực giao thông - Nghiên cứu tổ chức tiếp cận thị trường nắm bắt nhu cầu của khách h àng. - Tổ chức quản lý chặt chẽ về cơ sỡ vật chất, tiền vốn lao động chấp hành tốt chế độ chính sách về quản lý nền kinh tế, các chế đọ tài chính. - Nhập nhựa đường và tổ chức tiêu thụ ở khu vực miền Trung và Tây Nguyên, đây là mặt h àng chủ yếu của công ty. - Mua và bán các m ặt hàng thiết bị xây dựng phương tiện giao thông.
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Kinh doanh ch ế tạo sữa chữa lắp ráp phục hồi tân trang thiết bị thuộc lĩnh vực giao thông. 2.2 Nhiệm vụ Nhiệm vụ cơ bản của công ty là thoả mãn nhu cầu vận tải chuyên chở h àng hoá và đi lại của nhân dân, bảo đảm mối quan hệ phục vụ sản xuất, kịp thời nâng cao đời sống và năng suất lao đọng xã hội, phát triển các hình th ức giao thông vận tải, xuất phát từ nhiệm vụ trên công ty có nhiệm vụ chủ yếu sau: Đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, tổ chức quản lý một cách chặt chẽ cơ sỡ - vật chất, tiền vốn lao động nhằm thúc đ ẩy hoạt động kinh doanh càng phát triển. Giải quyết công ăn việc làm cho công nhân viên, đ ảm bảo đời sống cho cán - bộ công nhân viên của công ty. Thực hiện đầy đủ chế độ kế hoạch và báo cáo đ ịnh kỳ chính xác đầy đủ các - thông tin về công ty với các cơ quan quản lý nh à. Đảm bảo thực hiện nhiệm vụ do cấp trên đ ề ra, đảm bảo cung cấp đầy đủ - đúng yêu cầu các nguồn thuộc lĩnh vực giao thông trong khu vực góp phần mở rộng và phát triển ngh ành giao thông, phát triển đất nước. Đảm bảo hàng hoá theo tiêu chuẩn đ ã đ ăng ký, ch ịu trách nhiệm trước pháp - luật về sản phẩm của công ty thực hiện. Ch ấp hành tốt các chế độ chính sách về quản lý tài chính do nhà nước qui - định. Thực hiện nghĩa vụ đối với nh à nước: Nộp ngân sách nh à nước, ngân sách địa phương. 2.3 Quyền hạn:
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Được quyền chủ động giao dịch đàm phán, ký kết hợp đồng kinh tế với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước theo quy định của n ước ta và quốc tế. - Được quyền kinh doanh theo đúng các ngành nghề đăng ký. - Đư ợc quyền vay vốn tại ngân h àng Việt Nam để phát triển hoạt dộng kinh doanh theo đúng pháp luật nhà nước quy định. - Được quyền tố tụng, khiếu nại trước cơ quan pháp lu ật hoạt động kinh doanh theo đúng pháp lu ật nhà nư ớc qui định. - Được quyền điều động, sắp xếp cán bộ từ cấp công ty trở xuống. - Được quyền tố tụng, khiếu nại trước cơ quan pháp luật Nhà nước theo quy định của nhà nước. 3. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức Chú thích: - Q uan hệ trực tuyến - Q uan hệ chức năng 3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. Giám đốc: Là người đứng đầu công ty do bộ trư ởng Bộ GTVT bổ nhiệm. - Giám đốc có quyền quyết định cao nhất trong mọi hoạt động kinh doanh và ch ịu trách nhiệm trực tiếp về các hoạt động của công ty. Phó giám đốc 1 : Vừa có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc vừa trực tiếp - điều hành phòng hành chính tổng hợp. Phó giám đốc 1 có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp công tác nhân sự của công ty, có trách nhiệm bổ nhiệm điều phối, phân bổ nhân viên ở các phòng ban.
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Phó giám đốc 2: Có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc trực tiếp điều hành - phòng kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty. Đồng thời khi giám đốc đi vắng thì phó giám đốc 2 sẽ đư ợc uỷ quyền thay thế điều chỉnh những công việc của công ty. Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: Vừa đảm nhiệm lập kế hoạc kinh - doanh h ằng năm của công ty vừa tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh đó bằng cách xây dựng và lựa chọn các phương án tối ưu để đạt được các mục tiêu trong kế hạch ngắn, trung, dài hạn.Tổ chức nghiên cứu thị trường, đề xuất xây dựng phương án và kế hoạc kinh doanh. Đồng thời phối hợp với các phòng ban khác đ ể tham mưu cho giám đốc trong điều hành các hoạt động của công ty. Phòng xây dựng: Nhận xây dựng các công trình giao thông - Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ giám sát và kiểm tra các hoạt động - kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh, xây dựng kế hoạch tài chính cho công ty trên cơ sỡ kế hoạch kinh doanh đ ã được xây dựng.cung cấp các số liệu cần thiết cho ban giám đốc về tình hình nguồn vốn công nợ phat sinh. Hạch toán lời lãi và tình hình qu ản lý vốn, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra bình thường, phối hợp các bộ phận khác trong công ty để tham mưu cho ban giám đốc trong từng phương án kinh doanh của công ty. Phòng hành chính tổng hợp: Dư ới sự chỉ đạo trực tiếp của phó giám đốc 1. - Có nhiệm vụ tham mưu cho ban giám đốc về cong tác nhân sự trong khâu tuyển chọn, huấn luyện và bố trí công tác khen thưởng kĩ luật. Các cửa và kho Hoà Minh: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp cho ban giám đốc và - có quan hệ chức năng với các ph òng ban chức năng. Các cửa kho Hoà Minh có
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com nhiệm vụ tổ chức bảo quản vận chuyển và tiêu thụ h àng hoá mà công ty kinh doanh trực tiếp quan hệ với khách h àng đảm bảo các chỉ tiêu mà công ty đ ề ra. Đứng đầu mỗi phòng ban chức năng là một trưởng phòng, các trưởng phòng - chức năng do giám đốc công ty đề nghị và tổng công ty bổ nhiệm.Các trưởng phòng chức năng tham mưu giúp việc cho giám đốc công ty về các vấn đề có liên quan đến hoạt động thuộc phạm vi của mình.Mỗi phòng chức năng được giao nhiệm vụ và quyền lợi riêng biệt phù hợp từng chức năng đó. Mỗi phòng ban có chức năng riêng biệt nhưng bổ sung cho nhau không tách rời nhau. II. QUẢN TRỊ YẾU TỐ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐÀ NẴNG. 1. Nguồn lao động: BẢNG 1: SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA CÁC NĂM 2006 2007 2008 Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ lượng trọng lượng trọng lượng trọng (người) (người (người (%) (%) (%) Chỉ tiêu 53 100 55 100 57 100 T ổng Số 1.Phân theo giới tính - Nam 33 62,26 35 63,63 36 63,16 -Nữ 20 37,74 20 36,37 21 36,84 2. Phân theo trình độ - Đại học 28 52,84 30 54,64 31 54,39 - Trung cấp 14 26,64 14 25,46 15 26,31 - Sơ cấp & LĐPT 11 20,78 11 20 11 19,3 Qua bảng cơ cấu lao động của công ty tư năm 2006 đ ến 2008 giao động từ 53 đến 57 người. Cho thấy không có sự biến động lớn về nguồn nhân lực trong công ty.Do
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com công ty có tăng thêm 1 nhân viên phòng xây dựng và một nhân viên phòng kinh doanh XNK. Đến năm 2008 số lượng nhân viên tăng thêm 4 người so với năm 2006, với tổng lao động là 57 người. Sỡ dĩ lao động năm 2008 tăng là do công ty đã mở rộng thêm thị trường và một chi nhánh bán hàng tại Quảng Nam. 2. Cơ sỡ vật chất Trụ sỡ làm việc diện tích 450 m2 đặt tại 83 Ngô thì Nhậm – Thành phố Đà Nẵng. Công ty cổ phần thương m ại và xây d ựng Đà Nẵng là cơ sỡ giao dịch với khách hàng vừa là nơi làm việc của các phòng ban. Công ty có cửa hàng bán sản phẩm, hệ thống nhà kho, bãi, đ ảm bảo đủ sức bảo quản và dự trữ h àng hoá với khối lượng lớn đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cửa hàng xăng dầu đặt trên trục đường Quốc lộ 1A thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng. Công ty có một kho h àng đặt tại Hoà Minh tổng diện tích là 1296 m2 .Với diện tích lớn như vậy công ty đảm bảo đủ sức dự trữ hàng hoá. Ngoài ra công ty có hai cửa h àng chuyên làm công tác tiêu thụ sản phẩm kinh doanh của công ty. Công ty có đội xe vận tải 20 chiếc với trọng lượng 8-15 tấn đảm bảo chuyên chở hàng hoá phục vụ khách hàng. Trụ sở công ty: 83 đường Ngô Thì Nhậm, thành phố Đà Nẵng, cơ sỡ vật chất rất đầy đủ và có đủ tiềm lực mạnh. 3.Tài chính. BẢNG 2 : BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com (Đơn vị tính: 1000 đồng) Năm 2006 Năm2007 Năm2008 Tỷ Tỷ Tỷ CH Ỉ TIÊU Số tiền Số tiền Số tiền trọng(%) trọng(%) trọng(%) Tài sản 10.956 100 12.140 100 13.104 100 A. TSCĐ& ĐTNH 9.159 83,6 9.472 78,02 9 .747 74,38 1. Vốn bằng tiền 714 6 ,51 1.080 8,90 1 .245 9,5 2.Các khoản phải thu 4.530 41,35 4.740 39,04 4 .820 36,78 3. Tồn kho 3.346 30,54 3.540 29,16 3 .610 27,55 4.TSLĐ 569 5 ,2 112 0,92 72 0,55 1.797 16,4 2.668 21,98 3 .357 25,62 B. TSCĐ&ĐTDH 1.TSCĐ 1797 16,4 2.668 21,98 3 .357 25,62 2. ĐTDH 0 0 0 0 0 0 Nguồn vốn 10.956 100 12.140 100 13.104 100 A. Nợ phải trả 6.487 59,2 7.140 58,98 7 .694 58,75 I. Nợ dài hạn 6.338 57,85 6.926 57 7 .503 57,25 1 .Vay ngắn hạn 752 6 ,86 812 6,7 1 .045 7,97 2 .Phải trả cho người 3.046 27,8 3.106 25,6 3 .200 24,42 b án 3 .Người mua ứng trước 98 0 ,9 110 0,9 125 0,95 4 .Thuế và các khoản phải nộp NN 96 0 ,87 70 0.6 66 0,5 5 . Phải trả cho nhân viên 476 4 ,35 490 4 511 3,9 6 .Chi phí khác II. Nợ dài hạn 1.870 17,07 2.550 21,1 2 .556 19,51 III. Nợ khác 0 0 0 0 0 0 B. Nguồn vốn CSH 149 1 ,35 214 1,8 191 1,46 1 . Nguồn vốn quỹ 4.469 40,8 5.000 41,2 5 .410 41,29 2 . Nguồn vốn KD 4.469 40,8 5. 000 41,2 5 .410 41,29 BẢNG 3 : KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CẢU CÔNG TY TRONG 3 NĂM (ĐVT: 1000 Đồng) Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0