Những quy định pháp luật dành cho giám đốc doanh nghiệp: Phần 2
lượt xem 3
download
Phần 2 cuốn sách "Những quy định pháp luật người giám đốc cần biết trình bày nội dung: Chính sách mới của nhà nước trong lĩnh vực phát triển khoa học - kỹ thuật, những vấn đề cần quan tâm trong lĩnh vực đầu tư xây dựng; hướng dẫn mới của nhà nước trong hoạt động hỗ trợ tư pháp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Những quy định pháp luật dành cho giám đốc doanh nghiệp: Phần 2
- P h ần th ứ ha CHÍNH SÁCH MÓI CỦA NHÀ NƯÓC TRONG LĨNH vực PHÁT TRIỂN KHOA HỌC - KỸ THUẬT ■ _ ■_ 9. LUẬT SỬ DỤNG NẢNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ SỐ 50/2010/QH12 NGÀY 17-6-2010 CỦA QUÓC HỘI Căn cử H iến p h á p nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt N a m năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung m ột s ố điều theo N gh ị quyết sô' 51 /2001 /QHIO; Quốc hội ban h à n h L u ậ t sử d ụ n g năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. C hư ơ ng I NHỮNG QUY ĐỊN H CHUNG Đ iề u 1. P h ạ m v i d iề u c h ỉn h L u ật n ày quy đ ịn h về sử dụng n ăn g lượng tiế t kiệm và hiệu quả; chính sách, biện pháp thúc đẩy sử dụng n ă n g lượng tiế t kiệm và hiệu quả; quyền, n g h ĩa vụ, trá c h nh iệm của tổ chức, hộ gia dinh, cá n h â n tro n g sử dụng n ăn g lượng tiế t kiệm và hiệu quả. Đ iề u 2. Đ ố i tưỢ ng á p d ụ n g L u ật n ày á p dụng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá n h â n sử dụng n ă n g lượng tạ i V iệt Nam. Đ iề u 3. G ỉả ỉ t h íc h t ừ n g ữ T rong L u ật n ày , các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. N ă n g lượng bao gồm n h iên liệu, điện năng, n h iệ t n ă n g th u được trự c tiếp hoặc th ô n g qua ch ế b iế n từ các nguồn tà i nguyên n ă n g lượng không tá i tạo và tá i tạo. 2. T à i nguyên n ă n g lượng không tái tạo gồm th a n đá, kh í th a n , dầu m ỏ, khí th iê n n h iên , quặng u ra n i và các tà i nguyên n ă n g lượng khác không có k h ả n ă n g tá i tạo. 3. T ài nguyên n ă n g lượng tái tạo gồm sức nước, sức gió, á n h sán g m ặ t trờ i, địa n h iệt, n h iê n liệu sin h học và các tà i nguyên n ă n g lượng khác có k h ả n ă n g tá i tạo. 4. N h iê n liệu là các d ạn g v ậ t c h ất được sử dụng trực tiế p hoặc qua ch ế b iến để làm c h ấ t dốt. 5. Sử d ụ n g năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là việc áp dụng các biện p h áp quản lý và kỹ th u ậ t n h ằ m g iảm tổ n th ấ t, giảm mức tiê u th ụ n ă n g lượng của phương tiệ n , th iế t bị m à 274
- /ẫ n bảo clảm nhu cầu, mục tiêu đạt ra (lối với quá trìn h sán xuất và đời sốn g. 6. Kiểì7i toán năng lượìiíị là hoạt động đo lường, phân tích, tín h toán, đ á n h giá để xác lịn h mức tiê u thụ năng lượng, tiềm năng tiế t kiệm năng lượng và đề x u ất giải p h áp sử dụng lă n g lượng tiế t kiệm và hiệu quả đối với cơ sở sử dụng n ăn g lượng. 7. N h ã n năng lượng là nhân cung cấp thông tin về loại n ăn g lượng sử dụng, mức tiêu ;hụ năng lượng, hiệu su ất năng lượng và các thông tin khác giúp người tiêu dùng n h ậ n b iết /à lựa chọn phương tiện, th iế t bị tiế t kiệm năng lượng. 8. Dán nhãn năng lượng là việc dán, gắn, in, khắc nhãn năng lượng lên sản phẩm , bao bì. 9. Hiệu suất năng lượng là chỉ số biểu th ị k h ả n ăn g của phương tiệ n , th iế t bị chuyển hióa năng lượng sử dụng th à n h năng lượng hữu ích. 10. Mi'ỉc hiệu suất năng lượng tối thiểu là mức hiệu su ất n ăn g lượng th ấ p n h ấ t do cơ Ịu an nhà nước có th ẩ m quyền quy định đôi với phương tiện , th iế t bị sử dụng n ă n g lượng m à iưới mức đó, th iế t bị sẽ chịu sự quản lý đặc biệt. 11. S ả n p h ẩ m tiết kiệm năr>fị lượng là phương tiện , th iế t bị có hiệu su ất n ă n g lượng zao, v ậ t liệ u có t í n h c á c h n h i ệ t tố t phù hợp với tiê u c h u ẩ n , quy c h u ẩ n k ỹ t h u ậ t do cơ q u an nhà nước có th ẩ m quyền quy định. Đ iề u 4. N g u y ê n tắ c sử d ụ n g n ă n g lư ợ n g tiế t k iệ m v à h iệ u q u ả 1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng th ể về n ăn g lượng, ch ín h sách a n n in h n ăn g lượng và bảo vệ môi trường. 2. Được thực h iện thường xuyên, thống n h ấ t từ quản lý, khai th á c tà i nguyên n ăn g [ượng đến khâu sử dụng cuối cùng. 3. Là trá c h nhiệm của cơ quan quản lý n h à nước, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia dinh, cá n h â n và toàn xã hội. Đ iề u 5. C h ín h s á c h củ a N h à nước về s ử d ụ n g n ă n g lư ợ n g t iế t k iệ m vn h iệ u quả 1. Áp dụng thực h iện biện pháp sử dụng n ăn g lượng tiê t kiệm và hiệu quả phục VI p h á t triển k in h tế - xã hội là m ột trong những ưu tiên h àn g đầu. 2. H ỗ trỢ tà i c h í n h , g i á n ă n g lượng v à các c h í n h s á c h ưu đăi c ầ n t h i ế t k h á c đ ể t h ú c đ ẩ y 3ử dụng n ăn g lượng tiế t kiệm và hiệu quả. 3. T ăng đầu tư, áp dụng đa dạng hình thức huy động các nguồn lực để đẩy m ạ n h n ghiên cứu khoa học, p h á t triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến sử dụng n ă n g lượng tiế t kiệm và hiệu quả; p h á t triể n n ăn g lượng tái tạo phù hợp với tiềm năng, điều k iện của V iệt N am góp phần bảo đảm an n in h n ăn g lượng, bảo vệ môi trường. 4. K huyên khích sử dụng phương tiện, th iế t bị tiế t kiệm n ăn g lượng; thực h iệ n lộ trìn h áp dụng n h ã n n ăn g lượng; từng bước loại bỏ phương tiện , th iế t bị có công nghệ lạc hậu, hiệu 3uất n ă n g lượng thấp. 5. K huyến khích p h á t triển dịch vụ tư vấn; đầu tư hợp lý cho công tác tuyên tru y ền , ^iáo dục, hỗ trợ tổ chức, hộ gia đình, cá n h ân sử dụng n ăn g lượng tiế t kiệm và hiệu quả. Đ iề u 6. C h iế n lư ợ c, q u y h o ạ c h , ch ư ơ n g tr ìn h sử d ụ n g n ă n g lư ợ n g 1. C hiến lược, quy hoạch, chương trìn h sử dụng n ăn g lượng p h ải đáp ứng các yêu cầu sau đây: 275
- a) Cung cấp năng lượng ổn định, an toàn; sử dụng hợp lý, tiế t kiệm nguồn tà i nguyêr n ăn g lượng; b) Dự báo cung, cầu năng lượng phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kê hoạch p h á t triể r k in h t ế - x ã hội; k ế t h ợ p h à i h ò a , c â n đối giữa các quy h o ạ c h n g à n h t h a n , dầu k h í , đ i ệ n lự( và các quy hoạch năng lượng khác; c) Thúc đ ẩ y sử d ụ n g n ă n g lư ợn g t i ế t k i ệ m v à h iệ u quả, ưu t i ê n p h á t t r i ể n hỢp lý cô n ị nghệ năng lượng sạch, n âng cao tỷ trọn g sử dụng n ăn g lượng tái tạo; d) Xây dựng và thực h iện lộ trìn h chế tạo phương tiện , th iế t bị, v ậ t liệu xây dựng tiếi kiệm n ăn g lượng. 2. Thủ tướng C hính phủ chỉ đạo việc xây dựng và thực h iện chiến lược, quy hoạch chương trìn h sử dụng n ăn g lượng. Đ iề u 7. T h ố n g k ê v ề s ử d ụ n g n ă n g lư ợ n g Bộ Công thương chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý n h à nước về th ố n g kê trìn h Chính phủ ban h à n h các chỉ tiêu th ốn g kê về sử dụng n ăn g lượng trong hệ th ố n g chỉ tiêu th ố n g ké quốc gia theo quy định của L uật này và pháp lu ật về thống kê. Đ iề u 8. C ác h à n h v i b ị cấ m 1. Hủy hoại nguồn tà i nguyên năng lượng quô"c gia. 2. Giả mạo, gian dối để được hưởng chính sách ưu đăi của N hà nước tro n g h o ạ t động SL dụng n ăng lượng tiế t kiệm và hiệu quả. 3. Lợi dụng chức vụ, quyền h ạ n trong quản lý sử dụng n ăn g lượng tiế t kiệm và hiệu qua vì mục đích vụ lợi. 4. Cố ý cung cấp thô ng tin không tru n g thực về hiệu su ất n ăn g lượng của phương tiện th iế t bị trong h oạt động dán n h ã n năng lượng, kiểm định, quảng cáo và các h o ạ t động khác gây th iệ t hại đến lợi ích của N hà nước, quyền và lợi ích hợp p h áp của tổ chức, hộ gia đình cá nhân. 5. Sản xuất, nhập khẩu, lưu thông phương tiệ n , th iế t bị sử dụng n ă n g lượng thuộc Danh mục phương tiện, th iế t bị phải loại bỏ do cơ quan n h à nước có th ẩ m quyền ban h à n h . C h ư ơ n g II SỬ DỰNG NẨNG LƯỢNG TIET KIỆM VÀ H IỆ U QUẢ TRONG SẢ N XUẤT CÔNG N G H IỆ P Đ iề u 9. T rách n h iệ m s ử d ụ n g n ă n g lư ợ n g t iế t k iệ m v à h iệ u q u ả c ủ a ctf s à sản x u ấ t c ô n g n g h iệ p 1. Cơ sở sản xuất công nghiệp gồm cơ sở sản xuất, chế biến, gia công sản phẩm hàng hóa; cơ sở chế tạo, sửa chữa phương tiện , th iế t bị; cơ sở k h ai th ác mỏ; cơ sở sản xuất, cung cấp n ăng lượng. 2. Cơ sở sản xuất công nghiệp có trá c h nhiệm : a) Xây dựng, thực h iện k ế hoạch sử dụng n ă n g lượng tiế t kiệm và hiệu quả h ằ n g năm; lồng ghép chương trìn h quản lý năng lượng với các chương trìn h quản lý c h ất lượng, chương trìn h sản xuất sạch hơn, chương trìn h bảo vệ môi trư ờng của cơ sở; b) Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ th u ậ t, đ ịn h mức về sử dụng n ă n g lượng đă được cơ quan n h à nước có th ẩm quyền quy định; lựa chọn áp dụng quy trìn h và mô h ìn h quản lý sản 276
- ícuất tiê n t iế n , b iệ n p h á p c ô n g n g h ệ phù hỢp và t h i ế t bị c ô n g n g h ệ có h iệ u s u ấ t n ă n g lượng :ao; sử dụng các dạng năng lượng thay th ế có hiệu quả cao hơn tro n g dây chuyền sản xuất; c) Áp (lụng biện pháp kỹ th u ật, kiến trúc n h à xưởng nhằm sử dụng tôl đa hiệu quả hệ thông chiếu sáng, thông gió, làm m át; sử dụng tôì đa án h sáng, thông gió tự nhiên; d) Thực hiện quy trìn h vận h àn h , chê độ duy tu, bảo dưỡng phương tiện, th iế t bị trong dây chuyền sản xuất để chống tổn th ấ t năng lượng; đ) Loại l)ỏ dần phương tiện, th iế t bị có công nghệ lạc hậu, tiêu tô"n nhiều n ăn g lượng theo quy địnli của Thủ tướng C hính phủ, 3. Bộ Công thương chủ trì, phôi hỢp với bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan b an hành quy chuẩn kỹ th u ật, định mức sử dụng năng lượng áp dụng trong từng n g àn h sản xuất công nghiệp. Đ iề n 10. B iệ n p h á p sử d ụ n g n ă n g lư ợ n g tiế t k iệ m v à h iệ u q u ả tr o n g cơ sở sản x u ấ t, c h ế b iến , g ia c ô n g sả n p h ẩm h à n g h óa Cơ sở sản xuất, chế biến, gia công sản phẩm h àn g hóa căn cứ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ th u ật, định mức về sử dụng n ăn g lượng để lựa chọn, áp dụng biện pháp công nghệ và quản lý sau đây: 1. Đầu tư hiện đại hóa dây chuyền sản xuất, chế biến, gia công sản phẩm h àn g hóa; thay th ế th ié t bị có công nghệ lạc hậu, hiệu su ất năng lượng th ấ p để tiế t kiệm n ăn g lượng và bảo vệ môi trường; 2. C;ii tiôn, hỢp lý hóa các quá trình: a) Đốt nhiôn liệu trong lò hơi, lò luyện, lò nung, lò sấy; b) Trao (lổi n h iệ t trong th iế t bị gia n h iệt, làm lạnh; c) Chuyển hóa n h iệ t năng th à n h điện năng, điện năng th à n h n h iệ t năng, cơ năng và các dạng cliuyển hóa năng lượng khác; 3. Tận dụng n h iệ t thừa của lò hơi, lò luyện, lò nung, hơi nước th ải nóng cho mục đích sản x uất và (lời sông; 4. Áp d ụ n g các b iệ n p h á p k ỹ th u ậ t n h ằ m g i ả m tổ n h a o n ă n g lư ợng t r o n g h ệ t h ố n g cung cấp điện và cung cấp n hiệt; 5. Sử dụng động cơ điện, lò hơi, máy bơm có hiệu suất cao, th iế t bị biến tầ n , th iế t bị điều chỉnh tốc độ động cơ cho công trìn h xây lắp mới hoặc th ay thế, sửa chữíi; 6. Áp dụng công nghệ đồng p h á t n h iệ t điện đối với cơ sở chế biến, gia công, sản xuất sản phẩm hàng hóa có tiềm năng p h á t triển phụ tả i điện và nhiệt. Đ iề u 11. B iệ n p h á p sử d ụ n g n ă n g lư ợ n g tiế t k iệ m v à h iệ u q u ả tr o n g cơ sở ch ê tạ o , sử a c h íĩa p h ư ơ n g tiệ n , th iế t bị Cơ sở chế tạo, sửa chữa phương tiện, th iế t bị căn cứ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức về sử dụng năng lượng để lựa chọn, áp dụng biện pháp công nghệ và quản lý sau đây: 1. Xây dựng và thực hiện kê hoạch thay th ế th iế t bị công nghệ lạc hậu; đầu tư lắp đặt m áy công cụ th ế hệ mới có công nghệ hiện đại, tự động hóa cao; 2. Áp dụng biện pháp công nghệ nung, luyện v ậ t liệu, tạo phôi, rèn, dập, phay, tiện , gia công sản phấm đã được kiểm chứng trong thực tế là tiế t kiệm và có hiệu quả cao về sử dụng năng lượng; 277
- 3. Lắp đ ặt bộ biến tần , th iế t bị điều chỉnh tốc độ động cơ điện theo như cầu công suấ cho cầu trục, th iế t bị nâng hạ và vận chuyển tro n g n h à xưởng; bô trí dây chuyền sản xuấ hợp lý nhằm tiế t kiệm năng lượng. Đ iề u 12. B iệ n p h á p sử d ụ n g n ă n g lư ợ n g t iế t k iệ m và h iệ u q u ả tr o n g c ơ S( k h a i th á c m ỏ Cơ sở khai thác mỏ căn cứ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ th u ật, định mức về sử dụng năní lượng để lựa chọn, áp dụng biện pháp công nghệ và quản lý sau đây: 1. Áp dụng quy trìn h khai thác hợp lý để giảm tiêu thụ nh iên liệu, điện, nước cung cấ] cho phương tiện, th iế t bị trong khai thác; 2. Lựa c h ọ n p hư ơ ng t iệ n , t h i ế t bị phù h ợ p với đ iều k iệ n k h a i trư ờng của m ỏ đ ể nânỊ cao năng suất khai thác, đồng thời tiế t kiệm n ă n g lượng; 3. Áp dụng công nghệ tiế t kiệm năng lượng tro n g sàng, tuyển, chế biến, vận chuyểi khoáng sản; 4. T h i ế t k ế , lắp đ ặ t h ợp lý h ệ t h ố n g t h ô n g g ió tr o n g m ỏ h ầ m lò b ảo đ ả m s ữ d ụ n g nănỊ lượng tiế t kiệm và hiệu quả. Đ iề u 13. B iệ n p h á p sử d ụ n g n ă n g lư ợ n g t iế t k iệ m v à h iệ u qu ả tr o n g cơ sở sả i x u ấ t, c u n g cấ p n ă n g lư ợ n g 1. Cơ sở sản xuất, cung cấp năng lượng căn cứ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ th u ật, địnl mức về sử dụng năng lượng áp dụng biện pháp công nghệ và quản lý sau đây; a) Lựa chọn công nghệ có hiệu suất n ăn g lượng cao; lắp đ ặt đầy đủ th iết bị đo lường kiểm tra thông sô vận hàn h; định kỳ tổ chức hiệu chỉnh, bảo trì lò, máy và th iế t bị phụ tn trong n h à máy p h át điện để bảo đảm hiệu su ất chung của nhà máy đ ạt hiệu suât th iế t kế; b) Tận dụng n h iệ t th ải, hơi nước th ả i có n h iệ t độ cao để cung cấp cho quá trìn h chá> sấy nhiên liệu, làm nóng nước câp vào lò n h ằm n ân g cao hiệu suất pháL điện của tổ máy; c) Cơ sở p h á t đ iệ n p h ả i tu â n th ủ p h ư ơ n g th ứ c h u y đ ộ n g CỦP đơn vị điều (lộ h ệ thốni điện quôc gia; xây dựng và thực hiện kê hoạch giảm điện tự dùng;' d) N hà máy thủy điện phải tu ân thủ đầy đủ quy trìn h vận h àn h khai thác hồ chứa hoặ liên hồ chứa, bảo đảm yêu cầu p h á t điện an to àn , th am gia nhiệm vụ điều tiết câp nước chi sản xuất và đời sống; đ) Đơn vị truyền tải, ph ân phối điện phải xây dựng chương trìn h , kê hoạch, định mứ và lộ trìn h cụ th ể nhằm giảm tổn th ấ t điện n ă n g tro n g hệ thống truyền tả i và p h ân phô điện; e) Đơn vị khai thác, cung ứng nhiên liệu p h ải sử dụng kho chứa, phương tiện vậi chuyển an toàn, phù hợp, giảm th ấ t thoát, phòng ngừa gây ô nhiễm môi trường, lãng ph năng lượng; g) Đơn vị khai thác th an , dầu khí phải có phương án tậ n thu khí đồng h à n h và tà nguyên năng lượng khác. 2. Không xây dựng mới tổ m áy p h á t điện b ằn g th a n , dầu, khí có công nghệ lạc hậu hiệu suất thấp theo quy định của Thủ tướng C h ín h phủ. Đ iề u 14. T rách n h iệ m s ử d ụ n g n ă n g lư ợ n g t iế t k iệ m và h iộ u q u ả tr o n g cơ s< sả n x u â t tiể u th ủ c ô n g n g h iệ p Cơ sở s ả n x u ấ t tiểu th ủ c ô n g n g h i ệ p có t r á c h n h i ệ m lựa c h ọ n , áp d ụ n g b iệ n p h á p côrìỊ 278
- n g h ệ và quản lý để sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả quy định tạ i các điều 9, 10 và 11 cử a L uật n à y phù hợp với quy m ô v à n g à n h n g h ề s ả n xuất. C hư ơng III SỬ D ỤN G NĂNG LƯ ỢNG T IẾ T k i ệ m v à h i ệ u QUẲ t r o n g XẢY D ựN G , C H IẾU SÁNG CÔNG CỘNG Đ iề u 15. B iệ n p h áp sử d ụ n g n ă n g lư ợ n g t iế t k iệ m v à h iệ u q u ả tr o n g h o ạ t đ ộ n g xây dựng 1. Áp dụng các giải pháp quy hoạch và th iế t k ế kiến trúc phù hợp với điều kiện tự n h iê n nhằm giảm tiêu thụ năng lượng sử dụng cho chiếu sáng, thông gió, làm m át, sưởi ấm. 2. S ử d ụ n g v ậ t liệu cách n h i ệ t phù h ợ p tiê u c h u ẩ n quốc g ia h o ặ c tiêu c h u ẩ n nước n g o à i về mức hiệu su ất năng lượng được cơ quan nhà nước có th ẩm quyền công bố, thừa n h ận áp dụng nhằm h ạn chế truyền n h iệ t qua tường, m ái nhà, cửa ra vào và cửa sổ. 3. Sử dụng và lắp đ ặt các phương tiệ n , th iế t bị có hiệu su ất năng lượng cao được th iế t kế, sản xuất phù hợp tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn nước ngoài về mức hiệu suất năng lượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố, thừa n h ận áp dụng. 4. Sử dụng hệ thống quản lý, điều kh iển tự động để vận h à n h phương tiện , th iế t bị sử dụng năng lượng phù hợp với quy mô công trìn h. 5. Lắp đ ặt th iế t bị đo lường điện, n h iệt, th iế t bị khống chế n h iệ t độ tro n g phòng và th iế t bị kiểm soát hệ thống cung cấp điện, n h iệ t tạ i các vị trí trong tòa n h à phù hợp với điều kiện thời tiế t và mục đích sử dụng. 6. Sử dụng v ậ t liệu xây dựng tiế t kiệm năng lượng, v ậ t liệu không nung, lắp đ ặ t th iế t bị sử dụng n.lng lượng m ặt trời, khí sinh học tron g các công trìn h xây dựng. 7. Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ th u ật, định mức về sử dụng n ăn g lượng tiế t kiệm và hiệu quả đối với công trìn h xây dựng. Đ iề u 16. T rách n h iộ m q u ả n lý n h à nư ớc v ề s ử d ụ n g n ả n g lư ợ n g tiế t k iệ m và h iệ u quả tr o n g h o ạ t đ ộ n g x â y d ự n g 1. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ Công thương, bộ, cơ quan ngang bộ có liên q u a n b a n h à n h đ ịn h m ức về sử d ụ n g n ă n g lượng, quy c h u ẩ n k ỹ t h u ậ t v ề t h i ế t k ế , t h i công, v ậ t liệu xây dựng nhằm sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả. 2. ự y ban n h â n dân tỉn h, th à n h phô' trực thuộc tru n g ương (sau đây gọi chung là Uy ban n h â n dân cấp tỉnh) có trách nhiệm áp dụng đồng bộ các biện pháp quản lý, kiểm soát ch ặt chẽ việc thực hiện quy định về sử dụng n ăn g lượng tiế t kiệm và hiệu quả tro n g hoạt động xâv dựng tạ i địa phương. 3. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng có trá c h nhiệm kiểm tra , xử lý kịp thời vi p hạm quy định về sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả đối với công trìn h xây dựng đang thi công, cải tạo; không cấp giấy phép xây dựng cho công trìn h xây dựng không tuân th ủ đ ịn h m ức v ề s ử d ụn g n ă n g lượng, q u y c h u ẩ n k ỹ t h u ậ t n h ằ m s ử d ụ n g n ă n g lượn g t i ế t kiệm và hiệu quả. Đ iề u 17. T rá ch n h iệm sử d ụ n g n ă n g lư ợ n g tiế t k iệ m v à h iệ u q u ả tr o n g c h iế u sán g côn g cộng Chủ đầu tư, người đứng đầu cơ sở quản lý hệ thống chiếu sáng công cộng có trách 279
- nhiệm thực hiện các yêu cầu sau đây: 1. Bảo đảm hệ thống chiếu sáng công cộng được th iế t k ế theo tiêu chuẩn, quy chuẩn k; th u ậ t đối với từng công trìn h và khu vực chiếu sáng; ưu tiê n sử dụng th iế t bị chiếu sán] hiệu suất cao, th iế t bị chiếu sáng sử dụng nguồn n ăn g lượng tái tạo, tậ n dụng nguồn chiếi sáng tự nhiên; 2. Khi sửa chữa, thay thế, lắp đ ặ t mới th iế t bị chiếu sáng công cộng phải sử dụng thiê bị chiếu sáng được xác định là sản phẩm tiế t kiệm n ăn g lượng; 3. Vận h à n h hệ thống chiếu sáng công cộng phù hợp theo thời gian trong ngày, the( mùa, vùng, miền. Đ iề u 18. T rách n h iệ m q u ả n lý n h à nư ớc v ề s ử d ụ n g n ă n g lượng tiế t k iệ m Ví h iệ u q u ả tr o n g c h iế u s á n g c ô n g c ộ n g 1. Bộ Xây dựng ban h àn h quy chuẩn kỹ th u ậ t, quy định về chiếu sáng công cộng bả( đảm yêu cầu sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả. 2. Bộ Khoa học và Công nghệ công bố tiêu chuẩn quốc gia về hiệu suất năng lư ợ n Ị trong chiếu sáng công cộng. 3. Úy ban n h â n dân cấp tỉn h có trách nhiệm áp dụng đồng bộ các biện pháp quản lý kiểm soát ch ặt chẽ việc thực hiện quy định về tiế t kiệm điện trong chiếu sáng công cộng Úy ban n h â n dân huyện, quận, th ị xã, th à n h phố thuộc tỉn h , ú y ban n h â n dân xã, phường th ị trấ n thực hiện quản lý chiếu sáng công cộng theo th ẩm quyền được p h ân cấp. C hư ơng IV SỬ D Ụ N G NĂNG LƯ Ợ N G T IẾ T k i ệ m v à h i ệ u QUẲ T R O N G G IAO T H Ô N G VẠN TẢ I Đ iể u 19. B iệ n p h á p s ử d ụ n g n ă n g lư ợ n g t i ế t k iệ m v à h i ệ u q u ả t r o n g h o ạ đ ộ n g g ia o th ô n g v ậ n tả i 1. Khuyến khích tổ chức, cá n hân tham gia h o ạt động tư vấn, th iế t kế, đầu tư phá triển giao thông vận tải công cộng; sản xuất, sử dụng phương tiện giao thông tiô t kiện năng lượng; khai thác và mở rộng ứng dụng khí hóa lỏng, khí th iê n nhiên, điộn, nhiên liệi hỗn hợp, n h iên liệu sin h học th ay th ế xăng, dầu. 2. Tổ chức, cá n h â n kinh doanh dịch vụ vận tả i phải lựa chọn và thực hiện các biệr pháp sau đây: a) Tôi ưu hóa tuyến vận tải, phương tiệ n vận tả i nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nănị lượng; b) Xây dựng và áp dụng quy định về bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện giao thông vậr tải thuộc phạm vi quản lý để giảm tiêu th ụ n h iên liệu; c) ữ n g dụng các giải pháp công nghệ, quản lý, tổ chức vận tải n h ằm sử dụng nănị lương tiế t kiệm và hiệu quả. 3. Chủ đầu tư, n h à thầu khi xây dựng, cải tạo công trìn h giao thông có trá c h nhiệm : a) Thực h iện các giải pháp về sử dụng n ă n g lượng tiế t kiệm và h iệu quả CLÍa dự án đí được phê duyệt; b) Ap dụng các biện pháp sử dụng n ăn g lượng tiế t kiệm và hiệu quả trong th i công côiìị trìn h . 280
- Đ iề n 20. T r á c h n h iộ m c ủ a tổ c h ứ c , c á n h â n s ả n x u ấ t, n h ậ p k h ẩ u t h i ế t bị, p h ư ơ n g t i ệ n v ậ n tả i 1. Tó chức, cá n h â n s ả n x u ấ t t h i ế t bị, p h ư ơ n g tiệ n v ậ n tả i có tr á c h n h iệ m : a ) Tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật, định mức tiêu thụ năng lượng do cơquan n h à nưđc có th ẩ m quyền l)an h à n h trong sản xuất th iế t bị, phương tiện vận tải; b) Áp dụng công nghệ tiên tiến; tăn g cường nghiên cứu, chế tạo th iế t bị, phương tiện vận tả i tiế t kiệm n h iên liệu, sử dụng nhiên liệu sạch, năng lượng tá i tạo và các dạng nhiên liệu thay thế khác. 2. Tổ chức, cá n h â n n h ập khẩu th iế t bị, phương tiện vận tải có trá c h nhiệm tuân thủ quy định về định mức tiêu thụ năng lượng do cơ quan n h à nước có th ẩ m quyền ban hành. Đ iề u 21. T rá c h n h iệ m q u ả n lý n h à nước v ề sử d ụ n g n ă n g lư ợ n g tiế t k iệ m và h i ộ u q u ả t r o n g h o ạ t d ộ n g g ia o th ô n g v ậ n tả i 1. Bộ Giao th ô n g vận tải có trách nhiệm : a) Áp dụng các b iện pháp sử dụng n ă n g lượng tiế t k iệm và hiệu quả tron g quy hoạch hệ th ố n g giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không; b) Chủ trì, phôi hợp với bộ, cơ quan ngang bộ có liên.quan xây dựng và ban h à n h theo th ẩ m quyền quy chuẩn kỹ thuật, định mức tiêu thụ n ăn g lượng đối với phương tiện vận tải; c) Chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện loại bỏ phương tiện vận tả i quá thời h ạ n sử dụng, không đ ạt mức hiệu su ất năng lượng tôi thiểu; d) ítướng dẫn doanh nghiệp vận tải hợp lý hóa hoạt động giao th ô n g vận tả i nhằm n â n g cao hiệu quả sử dụng năng lượng của phương tiện vận tải; đ) Lậi) k ế hoạch đầu tư, khai thác hệ thông giao thông công cộng, tă n g cường sử dụng m ạng lưới giao thông đường sắt, đường thủy k ế t hợp vận tả i đa phương thức; e) Kiểm tra việc tuân thủ định mức tiêu thụ năng lượng đối với phương tiện vận tải. 2. Bộ Công thương hướng dẫn cơ sỏ sản xuất phương tiện vận tả i tu ân thủ quy chuẩn kỹ th u ậ t, dịnh mức tiêu thụ năng lượng đôi với phương tiện vận tải. 3. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phôi hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan công bô tiêu chuẩn quốc gia về hiệu suíít năng lượng của phương tiệ n vận tải và nhiên liệu th â n thiện môi trường sử dụng trong giao thông vận tải. 4. Uy ban n h â n dân ciíc cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền h ạ n của m ình có trách nhiệm ; a) Áp dụng các biện pháp tié t kiệm năng lượng trong quy hoạch, p h á t triể n hệ thông giao thông vận tải tại địa phương; b) TỔ chức p h ân làn, phân luồng giao thông hỢp lý; quy định giờ h o ạt động của m ột số loại phươr.g tiện, giảm thiểu ùn tắc giao thông nhằm tiế t kiệm n ăn g lượng, bảo vệ môi trường; c) Thcc hiện các nhiệm vụ khác về sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả trong giao thông vận tả i được p h ân cấp. 281
- C hương V SỬ DỤ N G NĂNG LƯ Ợ N G T IE T K IỆ M VÀ IIIỆ U QUẢ T R O N G SẲ N XUẤT N Ô N G N G H IỆ P Đ iề u 22. B iệ n p h á p sử d ụ n g n ă n g lư ợ n g t iế t k iệ m v à h iệ u q u ả tr o n g s ả n x u ấ n ô n g n g h iệ p 1. Quy hoạch, tổ chức sản xuất nông nghiệp phải bảo đảm yêu cầu sử dụng nílng lượnị tiế t kiệm và hiệu quả. 2. Tổ chức, hộ gia đình, cá n h â n sản xuất nông nghiệp lựa chọn các biện pháp sau đâ] để sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả: a) Áp dụng k ết quả nghiên cứu khoa học, cải tiế n công nghệ nhằm đ ạ t hiệu su ất nănị lượng cao đối với th iế t bị sản xuất, gia công, chế biến, bảo quản, vận chuyển sản phẩm nônị nghiệp; b) Sử dụng th iế t bị, công nghệ n ăn g lượng sạch, năng lượng tá i tạo tro n g sản xuất, gif công, chế biến, bảo quản, vận chuyển sản phẩm nông nghiệp và p h á t triể n n g ành nghề; c) Loại bỏ theo lộ trìn h phương tiện , th iế t bị, m áy móc nông nghiệp, đ án h b ắ t thủy sảr có công n gh ệ lạc hậu, hiệu su ất n ă n g lượng th ấp th eo quy đ ịn h của cơ quan n h à nước CC th ẩm quyền; d) Thực hiện các hoạt động tuyên truyền, phổ biến kiến thức, tư vấn sử dụng năn^ lượng tiế t kiệm và hiệu quả. Đ iề u 23. B iệ n p h á p sử d ụ n g n ă n g lư ợ n g tiế t k iệ m và h iệ u q u ả tr o n g th ủ y lợ i 1. Tổ chức quy hoạch hệ thống thủy lợi hợp lý, tối ưu hóa hệ thống hồ chứa, kênh mương, tậ n dụng dòng chảy tự nhiên. 2. Vận h àn h , khai thác hợp lý công su ất tổ máy bơm tro n g các trạ m bơm cấp, thoát nước của hệ thống thủy lợi. Đ iề u 24. G iảm tổ n thâ't đ iệ n n ă n g v à sử d ụ n g n ă n g lư ợ n g tá i tạ o tr o n g sản x u â t n ô n g n g h iệ p , n ô n g th ô n 1. Đầu tư, cải tạo lưới điện nông thôn phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ th u ậ t nhằm bảo đảm an toàn đ iện , giảm tổn th â t đ iện n ăn g. 2. Khuyên khích sản xuất, sử dụng nguồn n ăn g lượng tại chỗ bằng sức nưổc, sức gió, án h sáng m ặt trời, khí sinh học, phụ phẩm nông nghiệp và các nguồn n ăn g lượng tá i tạo khác. 3. P hát triển hợp lý theo quy hoạch vùng cây nguyên liệu cho sản xuất nhiên liệu sinh học. Đ iề u 25. T rá ch n h iệ m q u ả n lý n h à nư ớ c v ề s ử d ụ n g n ă n g lư ợ n g t iế t k iệ m và h iệ u q u ả tr o n g sả n xuâ't n ô n g n g h iệ p 1. Bộ Nông nghiệp và P h á t triể n nông thôn có trá c h nhiệm : a) Hướng dẫn thực hiện quy định tại các điều 22, 23 và khoản 2, k h oản 3 Điều 24 của Luật này; b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan, ú y ban n h ân dân cấp tỉn h xây dựng quy hoạch vùng trồng cây nguyên liệu cho sản xuất nh iên liệu sin h học trìn h Thủ tướng C hính phủ phê duyệt. 282
- 2. Uy ban n h ân dân cấp tỉn h có trá c h nhiệm:. a) Chỉ (iạo việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch hệ thông thủy lợi tại địa phương; b) Chỉ (iạo thực hiện quy hoạch vùng trồng cây nguyên liệu cho sản xuất nhiên liệu sinh học đă được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; c) Tăng cường quản lý, kiểm tra việc thực hiện các quy định về sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp. C hư ơng VI SỬ D Ụ N G N Ã N G LƯ Ợ N G T IẾ T k i ệ m v à h i ệ u QUẢ t r o n g HOẠT ĐỘNG DỊCH v ụ VÀ HỘ GIA ĐÌNH Đ iề u 26. T rách n h iệ m sử d ụ n g n ă n g lư ợ n g t iế t k iệ m v à h iệ u q u ả tr o n g h o ạ t đ ộ n g d ịc h vụ Chủ khách sạn, siêu thị, n h à hàng, cửa hàng, cơ sở vui chơi giải trí, th ể dục, th ể thao v à các C(í sở h o ạ t đ ộ n g d ịc h vụ k h á c có tr á c h n h iệ m : 1. Thực h iện sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả trong h o ạt động xây dựng, chiếu sáng, quản lý phương tiện , th iế t bị; 2. H ạn chế sử dụng th iế t bị công su ất lớn, tiêu thụ nhiều điện n ăn g vào giờ cao điểm trong chiếu sáng, tra n g trí, quảng cáo; 3. Kiểm soát, duy tu, bảo dưỡng phương tiện, th iế t bị sử dụng n ăn g lượng để giảm tổn th ấ t n ă n g lượng tro ng h o ạt động dịch vụ. Đ iề u 27. B iệ n p h á p sử d ụ n g n ă n g lư ợ n g t iế t k iệ m v à h iệ u q u ả tr o n g h ộ gia đình N h à nước khuyến khích hộ gia đình thực hiện các biện pháp sử dụng n ăn g lượng tiế t kiệm và hiệu quả sau đây: 1. T h iết kế, xây dựng nhà ở có k h ả năng tận dụng án h sáng và thông gió tự nhiên; 2. Sử dụng v ậ t liệu cách n h iệt, th iế t bị gia dụng là sản phẩm tiế t kiệm năng lượng; tăng cường sử dụng phương tiện, th iế t bị sử dụng n ăn g lượng tá i tạo; 3. H ạn ch ế sử dụng th iế t bị điện công suâ’t lớn, tiêu thụ nhiều điện n ăn g vào giờ cao đ iển ; 4. Xây dựng nếp sống, thói quen tiế t kiệm năng lượng trong sử dụng th iế t bị chiếu sáng và gia dụng. Đ iể u 28. T rá ch n h iệm q u ả n lý n h à nư ớc v ề s ử d ụ n g n ă n g lư ợ n g t iế t k iệ m và h iệu qiiả tr o n g h o ạ t đ ộ n g d ịc h v ụ , h ộ g ia đ ìn h 1 lỉộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền h ạ n của m ình có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các quy định của Luật này về sử dụng n ăn g lượng tiế t kiệm và hiệu quả tro n g hoạt động dịch vụ, hộ gia đình. 2. ửy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiém thực hiện các quy định sau đây: a) Tuyên truyền, vận động cơ sở dịch vụ, hộ gia đình thực h iện các biện pháp sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả; 283
- b) Quản lý việc thực hiện các quy định về sử dụng n ăn g lượng tiế t kiệm và hiệu quả củ; cơ sở h oạt động dịch vụ tại địa phương; c) Vận động hộ gia đình thực hiện mô h ìn h hộ gia đình sử dụng năng lượng tiế t kiện và hiệu quả; hưởng ứng các hoạt động về sử dụng năng lượng tiế t kiệm . C h ư ơ n g V II SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIET KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRONG D ự ÁN ĐẦU TƯ, c ơ QUAN, ĐƠN VỊ SỬ D Ụ N G N G Â N SÁ C H N H À NƯ ỚC Đ iề u 29. S ử d ụ n g n ă n g lư ợ n g t iế t k iệ m v à h iệ u q u ả tr o n g d ự á n đ ầ u tư từ vô'r n h à nư ớc Chủ đầu tư dự án mới, dự án cải tạo cơ sỏ h ạ tầng, công trìn h xây dựng có sử dụng vô"r n h à nước p h ả i thực h iệ n các quy đ ịn h của L uật n à y phù h ợp vớ i từ n g l ĩ n h vực h o ạ t đ ộ n g Vf các quy định khác của pháp luật có liên quan về sử dụng n ăn g lượng tiế t kiệm và hiệu quỄ trong tấ t cả các giai đoạn thực hiện dự án. Đ iể u 30. B iệ n p h áp sử d ụ n g n ă n g lư ợ n g tiế t k iệ m v à h iệ u q u ả tr o n g cơ q u a n đơn v ị s ử d ụ n g n g â n sá c h n h à nước 1. H ằng năm , Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Uy ban n h â n dân cấf tỉn h có trá c h nhiệm chỉ đạo cơ quan, đơn vị sử dụng n g ân sách n h à nước trực thuộc xâj dựng và tổ chức thực hiện k ế hoạch sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả, bao gồm mục tiêu, biện pháp, định mức về sử dụng n ăn g lượng đối với trụ sỏ làm việc, công trìn h xâ) dựng trực thuộc và báo cáo tìn h hìn h tiêu thụ n ăn g lượng; xây dựng và thực hiện Quy chê tiế t kiệm năn g lượng nội bộ, bảo đảm vận h à n h phương tiện , th iế t bị sử dụng năng lượng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. 2. Cơ quan, đơn vị có cơ sở sử dụng năng lượng trọ n g điểm phải thực hiện kiểm to ár năng lượng. 3. Thủ tướng C hính phủ ban h à n h D anh mục phương tiện , th iế t bị tiế t kiệm năng lượng được tra n g bị, mua sắm; thông báo danh sách cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước được khen thưởng hoặc bị xử lý vi phạm về sử dụng n ăn g lượng tiế t kiệm và hiệu quả . Đ iề u 31. T rá ch n h iệm c ủ a n gư ờ i đ ứ n g d ầ u cơ q u a n , đ ơ n v ị s ử d ụ n g n g â n sá ch n h à nư ớ c v ề th ự c h iệ n k ê h o ạ c h sử d ụ n g n ă n g lư ợ n g t iế t k iệ m v à h iệ u quả 1. H ằng năm , xây dựng k ế hoạch, biện pháp thực h iện tiế t kiệm n ăn g lượng; ban h àn h quy c h ê s ử d ụ n g n ă n g lượng của cơ quan , đơn vị. 2. Đ ăng ký k ế hoạch sử dụng năng lượng với cơ quan quản lý n h à nước về năng lượng tại địa phương; phổ biến k ế hoạch, biện pháp và quy ch ế thực hiện k ế hoạch sử dụng năng lượng đến toàn th ể cán bộ, công chức, viên chức. 3. Tổ chức kiểm tra , đánh giá và áp dụng h ìn h thức k h en thưởng, kỷ lu ật đối với cán bộ, công chức, viên chức trực thuộc cơ quan, đơn vị tro n g việc thực hiện k ế hoạch sử dụng n ăn g lượng. 284
- C h ư ơ n g V III QUẢN LÝ VIỆC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA c ơ s ở s ử DỤNG NĂNG LƯ ỢNG TR Ọ N G Đ IỂ M D iề u 32. Cơ sở sử tlụng n ă n g lư ợ n g tr ọ n g đ iể m Cơ sở sữ dụng năng lượng trọng điểm là cơ sở sử dụng n ăn g lượng h ằn g năm với khối lượng lớn theo quy định của Chính phủ. Bộ Công thương chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, ú y ban n h â n dân cấp tỉn h trìn h Thủ tướng Chính phủ ban h à n h danh sách cơ sở sử dụng n ăn g lượng trọ n g điểm hằng: năm . Đ iể u 33. T rách n h iệm củ a cơ sở s ử d ụ n g n ă n g lư ợ n g tr ọ n g đ iể m 1. Ngoài việc thực hiện các quy định tại Luật này đối với lĩn h vực h o ạt động có liên quan, cơ sơ sử dụng năng lượng trọng điểm còn có trá c h nhiệm : a) Xây dựng và thực hiện kế hoạch hằng năm và năm năm về sử dụng năng lượng tiế t k iệm và hiệu quả phù hỢp với kế hoạch sản xuất, kinh doanh; báo cáo cơ quan n h à nước có th ẩ m quyền tại địa phương kết quả thực hiện k ế hoạch sử dụng n ăn g lượng tiế t kiệm và hiệu quả; b) Xây dựng chê độ trách nhiệm đôl với tập th ể, cá n h â n liên quan đến việc thực hiện k ế hoạch sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả; c) Chỉ định người quản lý năng lượng theo quy định tạ i Điều 35 của L uật này; d) Ba năm m ột lần thực hiện việc kiểm toán n ăn g lượng b ắ t buộc ; đ) Áp dụng mô hình quản lý năng lượng theo hướng dẫn của cơ quan n h à nước có th ẩm quyền; e) Thực hiện quy định về sử dụng năn g lượng tiế t kiệm và hiệu quả tro n g xây dựng mới, cải tạo , mở rộng cơ sở. 2. Bộ Công thương chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Uy ban n h â n dân câp tỉn h hướng (ỉẫn cơ sỏ sử dụng năng lượng trọ ng điểm xây dựng và thực hiện k ế hoạch sử dụng n ăn g lượng tiế t kiệm và hiệu quả hằn g năm và năm năm ; quy định mẫu báo cáo định kỳ h ằ n g năm và năm năm . Đ iể u 34. K iểm to á n n ă n g lư ợ n g đô'i vớ i cơ sở s ử d ụ n g n ă n g lư ợ n g tr ọ n g đ iể m 1. Cơ sở sử dụng năng lượng trọ n g điểm phải thực h iện chế độ kiểm toán n ăn g lượng bằng h ìn h thức tự kiểm toán hoặc thuê tổ chức kiểm toán n ăn g lượng thực hiện. 2. Tổ chức kiểm toán năng lượng phải có đủ các điều kiện sau đây: a) Là pháp n h â n th à n h lập theo quy định của pháp luật; b) Có đội ngũ kiểm toán viên năng lượng được cấp chứng chỉ kiểm toán viên năng lượng; c) Có phương tiện , th iế t bị kỹ th u ậ t phục vụ cho việc kiểm to án n ăn g lượng. 3. Cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm tự thực hiện ch ế độ kiểm toán năng lượng khi có đủ các điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này. 4. Bộ Công thương quy định cụ th ể về trìn h tự, thủ tục thực h iệ n kiểm toán n ăn g lượng; nội dung, chương trìn h đào tạo, th ẩ m quyền cấp, công n h ận , th u hồi chứng chỉ kiểm toán 285
- viên năng lượng. Đ iề u 35. Đ iề u k iệ n , n h iệ m v ụ c ủ a n gư ờ i q u ả n lý n ă n g lư ợ n g tạ i c ơ sở s ử dụ n g n ă n g lư ợ n g tr ọ n g đ iểm 1. Người quản lý năng lượng tạ i cơ sở sử dụng năng lượng trọ n g điểm phải có đủ các điều kiện sau đây: a) Có bằng tố t nghiệp cao đẳng trd lên về chuyên ngành n ă n g lượng hoặc n g àn h kỹ th u ậ t liên quan đối với cơ sở sử dụng n ăn g lượng trọ n g điểm tro n g sản xuất công nghiệp, công trìn h xây dựng, h oạt động dịch vụ; có bằng tố t nghiệp từ tru n g cấp kỹ th u ậ t liên quan trở lên đối với cơ sở sử dụng n ăn g lượng trọ n g điểm trong sản xuất nông nghiệp, giao thông vận tải; b) Có chứng chỉ quản lý năng lượng do cơ quan có th ẩ m quyền cấp. 2. Người quản lý năng lượng có trá c h nhiệm giúp người đứng đầu cơ sở sử dụng năng lượng trọ n g điểm thực hiện các nhiệm vụ sau: a) Xây dựng k ế hoạch hằng năm và năm năm về sử dụng n ă n g lượng tiế t kiệm và hiệu quả; b) Tổ chức m ạng lưới quản lý h o ạt động sử dụng n ăn g lượng, áp dụng mô hình quản lý n ăn g lượng; c) Thực h iện biện pháp sử dụng n ăn g lượng tiế t kiệm và hiệu quả theo mục tiêu và kẽ hoạch đã được phê duyệt; d) Kiểm tra , đ án h giá việc thực h iện biện pháp sử dụng n ă n g lượng tiế t kiệm và hiệu quả; đ) Theo dõi nhu cầu tiêu thụ n ăn g lượng của th iế t bị và to àn bộ dây chuyền sản xuất; sự biến động của nhu cầu tiêu thụ n ăn g lượng liên quan đến việc lắp đ ặ t mới, cải tạo, sửa chữa th iế t bị sử dụng năng lượng; thực h iệ n ch ế độ báo cáo dịnh kỳ theo quy định; e) Tổ chức thông tin, tuyên truyền , đào tạo, tập huấn tro n g h o ạt động sử dụng năng lượng. 3. Bộ Công thương quy định nội dung, chương trìn h đào tạo, th ẩ m quyền cấp, công n h ậ n chứng chỉ quản lý năng lượng.- Đ iề u 36. T rá ch n h iệ m q u ả n ỉý n h à n ư ớ c đ ố i v ớ i c ơ s ở s ử d ụ n g n ă n g lư ợ n g tr ọ n g đ iể m 1. Cơ quan n h à nước có th ẩ m quyền về quản lý n ăn g lượng có trá c h nhiệm : a) Kiểm tra thưèmg xuyên tìn h h ìn h sử dụng n ăn g lượng của cơ sở sử dụng n ăn g lượng trọ n g điểm ; tổ chức tiếp n h ận , lưu trữ báo cáo sử dụng n ăn g lượng tiế t kiệm và hiệu quả h ằ n g năm và năm năm của các cơ sở theo quy định; b) C ăn cứ báo cáo định kỳ về sử dụng n ăn g lượng của cơ sở sử dụng n ăn g lượng trọ n g điểm quy định tạ i Điều 33 của L uật này, yêu cầu, hướng dẫn cơ sở điều chỉnh k ế hoạch h ằn g năm , k ế hoạch năm năm về sử dụng n ăn g lượng tiế t kiệm và hiệu quả, đ ịn h mức sử dụng n ăn g lượng cho phù hợp với k ế hoạch sản xuất, kinh doanh của đơn vị. 2. Cơ sở sử dụng năng lượng trọ n g điểm không thực h iện quy định tạ i các điều 33, 34 và 35 của L uật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan về sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả th ì bị xử lý theo quy định của pháp luật. 286
- C h ư ơ n g IX QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN, THIẾT b ị s ử d ụ n g n ă n g LƯỢNG Đ iề u 37. B iệ n p h á p q u ả n lý s ử d ụ n g n ă n g lư ợ n g t iế t k iệ m v à h iệ u q u ả đ ô i v ớ i p h ư ơ n g tiệ n , th iế t bị N h à nước áp dụng các biện ph áp quản lý sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả sau iâ y đối với phương tiện, th iế t bị: 1. Xây dựng và công bố tiêu chuẩn hiệu su ất năng lượng, mức hiệu suất năng lượng tối thiểu của phương tiện , th iế t bị sử dụng n ăn g lượng; 2. D án n h ã n năng lượng đối với phương tiện , th iế t bị sử dụng n ăn g lượng; 3. C ông khai thông tin cần th iế t về sử dụng năng lượng của phương tiện , th iế t bị; 4. Loại bỏ phương tiện, th iế t bị dưới mức hiệu suất n ăn g lượng tối thiểu; 5. Xử lý các h à n h vi vi phạm quy định tạ i Điều này. Đ iề u 38. X ây d ự n g, c ô n g b ố tiê u c h u ẩ n h iệ u s u ấ t n ă n g ỉư ợ ng, m ức h iệ u s u ấ t n ă n g lư ợ n g tố i th iể u 1. Việc xây dựng tiêu chuẩn hiệu suất năn g lượng, mức hiệu su ất năng lượng tối th iểu đôi với phương tiện , th iế t bị sử dụng năng lượng phải bảo đảm các yêu cầu sau đầy: a) Thực h iện mục tiêu tiế t kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường; b) P h ù hợp với yêu cầu p h á t triể n kinh tế - xă hội, trìn h độ khoa học và công nghệ của đ ấ t nưđc, cláp ứng yêu cầu hội n h ập khu vực và quô"c tế; c) K huyên khích đầu tư n ghiên cứu, sản xuất, cung câp cho th ị trường sản phẩm có hiệu su ất n ă n g lượng cao, tiế t kiệm n ăn g lượng. 2. Bộ Khoa học và Công nghệ công bô năm năm m ột lần tiêu chuẩn hiệu su ất n ăn g lượng, mức hiệu su ất năng lượng tối thiểu. Đ iể u 39. D á n n h ã n n ă n g lư ợ n g 1. Phương tiện , th iế t bị thuộc D anh mục phương tiện , th iế t bị phải dán n h ã n n ăn g lượng p h ả i được dán n h ãn trước khi đưa ra th ị trường. 2. Cơ sư sản xuất, doanh nghiệp nh ập khẩu phương tiện , th iế t bị thực hiện việc dán n h ãn n ă n g lượng đối với phương tiện , th iế t bị sau khi được cơ quan có th ẩm quyền cấp giấy chứng n h ậ n dán n h ã n năng lượng. 3. G iấy chứng n h ận dán n h ã n n ăng lượng được câ'p sau khi phương tiện , th iế t bị đã được th ử nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng tạ i phòng th ử nghiệm . 4. Bộ Công thương có trá c h nhiệm : a) Xây dựng, trìn h Thủ tướng C hính phủ ban h à n h D anh mục phương tiện , th iế t bị p h ải dián n h ã n n ăn g lượng và lộ trìn h thực hiện; b) Quy định nội dung, quy cách n h ã n năng lượng; c) Quy định phòng thử nghiệm có đủ điều kiện được cấp giấy chứng n h ậ n th ử nghiệm phù hợíp với tiêu chuẩn hiệu su ất năn g lượng; d) Quy định trìn h tự, thủ tục cấp giấy chứng n h ậ n dán n h ã n n ă n g lượng đối với phương tiện , tln iết bị; đ) Quy định việc công n h ậ n n h ã n năng lượng của phương tiệ n , th iế t bị n h ập khẩu. 287
- Đ iể u 40. Q uản lý p h ư ơ n g tiệ n , th iế t b ị dư ới m ức h iệ u su â t n ă n g lư ợ n g tối th iể u 1. Phương tiện, th iế t bị sử dụng năng lượng có mức hiệu suất năng lượng dưởi mức hiệL suất năng lượng tối thiểu phải loại bỏ theo danh mục và lộ trìn h do Thủ tướng C hính phi ban hành. 2. K hông sản xuất, nhập khẩu phương tiện , th iế t bị có mức hiệu suất năng lượng dướ: mức hiệu suất năng lượng tối thiểu thuộc D anh mục phương tiện , th iế t bị phải loại bỏ. 3. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ Công thương và các bộ, cơ quar ngang bộ có liên quan xây dựng, trìn h Thủ tướng C hính phủ ban h à n h d an h mục và lộ trình phương tiện , th iế t bị phải loại bỏ phù hợp với điều kiện p h á t triể n kinh tế - xã hội, trìn h độ khoa học và công nghệ của đ ấ t nước theo từng thời kỳ. C hư ơ ng X BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY s ử DỤNG NĂNG LƯỢNG T IẾ T K IỆ M VÀ H IẸ U QUẢ Đ iề u 41. ư u đ â i đ ôi vớ i h o ạ t đ ộ n g s ử d ụ n g n ă n g lư ợ n g t iế t k iệ m và h iệ u q u ả 1. Dự án thúc đẩy sử dụng n ăn g lượng tiế t kiệm và hiệu quả được xem xét, hỗ trợ kinh phí từ chương trìn h quốc gia về sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả. 2. TỔ chức, cá n h ân đầu tư sản xuất sản phẩm tiế t kiệm năng lượng; đầu tư dây chuyền sản xuất, mở rộng quy mô sản xuất bằng công nghệ tiế t kiệm n ăn g lượng được ưu đãi, hc trỢ như sau: a) Các ưu đãi về th u ế xuất khẩu, th u ế nhập khẩu, th u ế th u n h ập doanh nghiệp theo qu> định của pháp luật về thuế; b) Các ưiỉ đãi theo quy định của pháp luật về đ ấ t đai; c) Được vay vô”n ưu đãi từ N gần h àng p h á t triể n , Quỹ hỗ trỢ p h át triể n khoa học và công nghệ, Quỹ đổi mới công nghệ quôc gia, Quỹ bảo vệ môi trường và được hỗ trợ tù Chương trìn h quốc gia p h á t triể n công nghệ cao, Chương trìn h quốc gia về sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả; d) Các ưu đãi khác theo quy định của L uật này và pháp luật có liên quan. 3. Phương tiện, th iế t bị, phụ tùng, v ật tư phục vụ cho h o ạt động nghiên cứu p h á t triể n công nghệ tiế t kiệm năng lượng; sản phẩm tiế t kiệm n ăn g lượng, các loại phương tiệ n giao th ông tiế t kiệm nh iên liệu, sử dụng khí hóa lỏng, k h í th iê n n h iên , điện, n h iên liệu hỗn hợp, sinh học m à tron g nước chưa sản xuất được và thuộc d an h mục do C hính phủ quy định được m iễn, giảm th u ế nhập khẩu theo quy định của p h áp luật về thuế. Đ iề u 42. P h á t tr iể n k h o a h ọ c và c ô n g n g h ệ s ử d ụ n g n ă n g lư ợ n g tiế t k iệ m v à h iệ u qu ả 1. N hà nước khuyến khích, tạo điều kiện th u ậ n lợi cho tổ chức, cá n h ân nghiên cứu khoa học, ứng dụng và p hát triể n công nghệ sử dụng n ăn g lượng tiế t kiệm và hiệu quả. 2. Bộ, cơ quan ngang bộ, ủ y ban n h â n dân cấp tỉn h có trá c h nhiệm bố trí kinh phí và xây dựng các chương trìn h nghiên cứu khoa học, công nghệ sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả. 3. H oạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng và p h á t triể n công nghệ về sử dụng n ăn g 288
- ượng tiết kiệm va hiệu quả được ưu tiôn bao gồm: a) ứ ng dụng và phát triển công nghệ nhằm nâng cao hiệu su ất năng lượng trong các Igành công nghiệp, xây dựng, nông nghiệp, giao thông vận tải; b) ứ n g dụng giải pháp công nghệ để chế tạo mới phương tiện , th iế t bị sử dụng năng ượng hiệu suất cao; cải tiến, đối mới, nâng cấp th iế t bị sử dụng năng lượng; c) ứ n g dụng giải pháp sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả vào th iế t kế, th i công :ông tn n h xây dựng, sàn xuất v ật liệu xây dựng; d) Pliát triển công nghệ đồng p h át n hiệt điện, nâng cao hệ số sử dụng của tổ máy uabin nhiệt; giải pháp công nghệ làm tăn g hệ số sử dụng n ăn g lượng n h iệ t tổng hợp; đ) P h át triến và sử dụng công nghệ th an sạch, khí hóa th a n , hóa lỏng nhiên liệu khí có liệu suất năng lượng cao, giảm ô nhiễm môi trường; e) N g h i ê n cứu p h á t tr iể n các d ạ n g n ă n g lượng t h a y t h ế n h i ê n liệu tr u y ề n th ô n g . Đ iề u ‘13. T viyên tr u y ề n , g iá o d ụ c , p h á t t r i ể n d ịc h v ụ t ư v ấ n s ử d ụ n g n ă n g ư ợ n g tiô t k iệ m v à h iệ u q u ả Nhà nước khuyên khích, tạo diều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá n h ân thực hiện các hoạt ỉộng sau đây: 1. Tô chức hoạt động tuyên truyền, vận động nhằm n ân g cao n h ận thức, thực hiện các |uy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả; 2. Lồng ghép nội dung giáo dục về sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả trong n hà xường với hình thức phù hợp; 3. Tố’ chức dịch vụ tư vân năng lượng để thực hiện các h o ạt động sau đây: a) K iể m to á n n ă n g lượng; b) Chuyến giao công nghệ tiế t kiệm năng lượng, công nghệ th â n th iệ n với môi trường; c) Đào tạo, tư vấn áp dụng mô hình quản lý năng lượng tiê n tiến; d) Tư v ân thực h iệ n b iện p h á p t i ế t k iệ m n ă n g lượng (lối với cơ sở sử d ụ n g n ă n g lượng; đ) Cung câp thông tin, quảng bá về sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả; e) Các dịch vụ khác về sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả. C hương XI TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỂ s ử DỰNG NĂNG LƯ ỢNG T IẾ T K IỆ M VÀ H IỆ U QUẢ Đ iề u 44. T r á c h n h iệ m q u ả n lý n h à n ư ớ c v ề s ử d ụ n g n ă n g lư ợ n g t i ế t k iệ m v à h iệ u q u ả 1. C hính phủ thống n h ất quản lý n h à nước về sử dụng n ăn g lượng tiế t kiệm và hiệu quả trong phạm vi cá nước. 2. Bộ Công thương chịu trá n h nhiệm trước C hính phủ thực hiện quản lý n h à nước về sử dụng n ăn g lượng tiế t kiệm và hiệu quả. 3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền h ạ n của m ình có trá c h nhiệm thực h iện quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả theo p h ân công của C hính phủ. 4. Uy ban n h ân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền h ạn của m ình có trách 289
- nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quá theo phã cấp của Chính phủ. Đ iể u 45. T r á c h n h iệ m c ủ a B ộ C ô n g th ư ơ n g v ề s ử d ụ n g n ă n g lưỢ ng t iè t k iộ i v à h iệ u q u ả 1. B a n h à n h t h e o t h â m q u y ề n h o ặ c tr ìn h cơ q uan n h à nưức có t h ẩ m q u y ề n b an h àn văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, chính sách, chương trìn li, k(í hoạch ỉ dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và tổ chức thực hiện theo phân công cua Chính phủ 2. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Uy ban n h ân dân cấp tin h trong hoí động quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. 3. Tổ chức hệ thống cơ sở dữ liệu năng lượng quốc gia. 4. T h a m gia tu y ê n tr u y ề n , g iá o dục p h á p lu ậ t v ề sử d ụ n g n ă n g lượng t i ế t k iệ m v à hiệ quá. 5. T ỏ chức n g h i ê n cứu k h o a h ọc, ứng d ụ n g và c h u y ể n g ia o cô n g n g h ệ tr o n g lĩn h vực í dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. 6. T h a n h tra, k iể m tra, g iá i q u y ế t k h iế u n ại, t ố cáo v à xử lý vi p h ạ m p liá p luật tror hoạt động sử dụng năn g lượng tiế t kiệm và hiệu quả theo quy định của phííp luật. D iề u 4G. T r á c h n h iệ m c ủ a ủ y b a n n h â n d â n c ấ p t ỉ n h v ề s ử tlụ ĩiịí n ă n g lư ự n t i ế t k iệ m v à h iệ u q u ả 1. Xây dựng kế hoạch sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả gắn với ké hoạch ph; triển kinh tế - xã hội của địa phương. 2. Tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách, k ế hoạch sử dụng năng lượng tiôt kiộm và hii" quả. 3. T hanh tra, kiểm tra , giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật tron hoạt động sử dụng năng lượng tiế t kiệm và hiệu quả tại địa phương theo quy định của phó luật. C h ư ơ n g XII Đ IỂ U K IIO Ả N T III IIÀ N II D iề u 47. I li ệ u lự c t h i h à n h Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. Đ iề u 48. Q u y đ ịn h c h i t i ế t v à h ư ứ n g d ẫ n t h i h à n h Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao tron Luật; hướng dẫn những nội dung cần th iế t khác của L uật này đế’ đáp ứng yêu cầu quản ] nhà nước. Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt N a m hỉióa XII, kỳ họ th ứ 7 thông qua ngày 17 tìiáng 6 năm 2010. CPIỦ TỊCH QUỐC HỘI N g u y ễn P h ú T rọn g 290
- 17. LUẬT BƯU CHÍNH s ố 49/2010/QH12 N G À Y 17-6-2010 C Ủ A Q U Ố C HỘI (có hiệu lực từ 1-1-2011) Cùn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã ìiội chú ng/iĩa Việt N am năm 1992 đã được sứa đổi, bổ sung một số điều theo N g hị quyết sô' 51 /2001 / QHIO; Quốc hội ban hành L u ậ t bưu chính. C hương I NIIỮNG QUY ĐỊNII CnUNG D iề u 1. P h ạ m vi đ iề u c h ỉn h Luật này quy định về hoạt dộng bưu chính; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong lioạt dộng bưu chính và quản lý nhà nước về hoạt động bưu chính. Đ iề u 2. D ối tư Ợ n g á p d ụ n g Luật này áp dụng đôì với tổ chức, cá nhân thực hiện, tham gia thực hiện hoạt động bưu chính tại Việt Nam. Đ iề u 3. G iả i th íc h t ừ n g ữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiếu như sau: 1. Hoạt dộng bưu chính gồm các hoạt động đầu tư, kinh doanh, cung ứng, sử dụng dịch vụ bưu chính, dịch vụ bưu chính công ích, tem bưu chính. 2. Bưu gửi bao gồm thư, gói, kiện hàng hóa được chấp n h ận , vận chuyển và p h á t hợp pháp qua m ạng bưu chính. 3. ũỊcỉi vụ bưu chính, là dịch vụ châp nhận, vận chuyên và p h át bưu gửi bằng các phương thức từ địa điếm của ngưừi gửi đến địa điêm của người nhận qua mạng bưu chính, trừ phương thức điện tử. 4. Dịch vụ bưu chính cônq ích là dịch vụ bưu chính được cung ứng theo yêu cầu của N hà nước, g ồ m dịch vụ bưu c h ín h p h ố Ccập, dịch vụ bưu c h í n h phục vụ quô’c p h ò n g , an n in h và n h iệm vụ dăc thù khác. 5. Dịc/i uụ bưu cìiiììh p h ổ cập là dịch vụ bưu chính được cung ứng thường xuyên đèn người dân theo các điều kiện về khối lưcíng, chât lượng và giá cước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. 6. T h ư là thông tin trao đổi dưới dạng văn bản viết tay hoăc bản in, có địa chỉ nhận hoặc không có địa chĩ nhận, trừ ấn phẩm định kỳ, sách, báo, tạp chí. 7. Tìiư không có địa cìii nhận là thư không có thông tin liên quan đến người n h ậ n trê n thư, t r ê n bao bì của thư, b ao g ồ m cả th ư đê q u ả n g cáo, tu y ê n tr u y ề n . 3. Dịcìi vụ th ư cơ bản là dịch vụ thư không có các yếu tố làm tăng thêm giá trị của dịch vụ. 9. Mạng bưu chính là hệ thống cơ sơ khai thác bưu gửi, điểm phục vụ bưu chính được k ế t n ôi bằng Cííc tu yến vận chuyên và tuyến phát đê cung ứng dịch vụ bưu chính. 10. M ạ t ì g bưu chinh, công cộng là m ạng bưu chính do N hà nước đầu tư và giao cho doanh ngh iệp được chỉ định quản lý, khai thác. 11. D iê ììì p h ụ c vụ bưu c h ín ìi là nơi ch ấ p n h ậ n , p h á t bưu gửi, gồ m bưu cục, k iô t, đại lý, 291
- thùng thư công cộng và hình thức khác đê’ chấp nhận, phát bưu gửi. 12. Tìiunq th ư côiìg cộng là điểm phục vụ bưu chính thuộc m ạng bưu chínla công cộrii được dùng đê chấp nhận thư cơ bản. 13. Hộp tìui tập trung là tập hợp các hộp thư gia đình được lắp đặt tạ i vị trí th u ận lợ cho việc phát và nhận bưu gửi của chung cư cao tầng, tòa nhà văn phòng có nhiều địa ch n h ậ n th ư độc lập. 14. Tìiời gian toàn trinh của bưu gửi là khoảng thời gian tín h từ khi bưu gửi được chấ; nhận cho đên khi được phát cho người nhận. 15. Thông tin về sử dụ ng dịch vụ bưu chính gồm nội dung bưu gửi, thông tin về họ tê r địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của người gửi, người n h ậ n và các thông tin có liên quan. 16. Người sử d ụ n g dịch vụ bưu cỉiính là tổ chức, cá n h ân sử dụng dịch vụ bưu chính b ao g ồ m ngưừi gửi và người n h ậ n . 17. N gư ời gửi là tố’ chức, cá n h â n có tê n tạ i p h ầ n g h i t h ô n g tin về người gửi t r ê n bư gứi, trên hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính. 18. N gười u ìiậ n là tổ chức, cá n h â n có tô n tạ i p h ầ n g h i t h ô n g tin v ề người n h ậ n trêi bưu gửi, trên hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính. 19. Doaiiìi ììglìiệp dược chỉ đ ị n h là doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được Nh nước chỉ định đế’ thực hiện nghĩa vụ bưu chính công ích và tham gia hoạt động cung ứn dịch vụ bưu chính quốc tế, các dịch vụ khác trong khuôn khổ điều ước quô"c tê của Liôn min; Bưu chính Thê giới, điều ước quốc tê khác trong lĩnh vực bưu chính mà Cộng hòa xã hội ch nghĩa Việt Nam là thành viên. 20. T a n Bưu cìiính Việt Naìu là ấn phẩm do cơ quan nhà nước có th ẩm quyền về bư chính của Việt Nam quyết định phát hành đê thanh toán trước giá cước dịch vụ bưu chín! trê n m ạng bưu chính công cộng và được công n h ậ n tro n g m ạng lưới của Liên m inh Bư chính Thế giới. 21. Tem bưu cìúnìi nước ngoài là ấn phẩm do các nước th à n h viôn của Liên m inh Bư chính Thê giới phát hành đế thanh toán trước giá cước dịch vụ bưu chính và được côn nhận trong mạng lưới của Liên minh Bưu chính Thế giới. Đ iề u 4. N g u y ê n tắ c h o ạ t đ ộ n g bư u c h ín h 1. Bảo đảm an n in h , an toàn, kịp thời, chính xác, tiệ n lợi trong cung ứng và sử dụn dịch vụ bưu chính. 2. Bảo đảm bí m ật th ư theo quy định của pháp luật. 3. K inh doanh dịch vụ bưu chính theo cơ chế th ị trường có sự quản lý của N h à nước. 4. Bảo đảm cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thường xuyên, ổn định cho xã hội. 5. Tôn trọng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá n h ân th am gia hoạt độn bưu chính. Đ iề u 5. C h ín h s á c h c ủ a N h à n ư ớ c v ề b ư u c h ín h 1. Xây dựng và p h á t triể n ng ành bưu chính h iện đại nhằm phục vụp h á t triể n kinh tế xã hội, báo đảm quốc phòng, an ninh và đời sống của nhân dân. 2. Xây dựng và hoàn th iệ n môi trường cạnh tra n h theo quy định của pháp luật đế cá thành phán kinh tế tham gia hoạt động bưu chính. 292
- 3. Ivhuyên khích ứng (lụng Lirn bộ khoa học, công nghệ, đíìo tạo nguồn nhân lực đô phát r iê n bưu ch ín h . 4. Tăng cưừng hội nhập, hợp tác quốc tế và thực hiện cam kết quốc tế trong lĩnh vực >ưu chính. 5. Ap dụng cơ chê’ ưu dãi đỏì với việc cung ứng dịch vụ bưu chính công ích tại vùng có [iều k iệ n k in h té - xã h ộ i k h ó k h ă n v à v ù n g có đ iều k iộ n k in h t ế - x ã h ộ i đặc b iệ t k h ó Lhăn. D iề u 6. C ác tr ư ờ n g hỢp b ư u g ử i dưỢ c ư u t i ê n c h ấ p n h ậ n , v ậ n c h u y ể n v à p h á t r o n g tr ư ờ n g hỢp k h ẩ n c ấ p 1. Phòng, chỏng hỏa hoạn, th iên tai và thảm họa khác. 2. Phòng, chống dịch bệnh. 3. Cứu nạn, cứu hộ. 4. Phục vụ quốc phòng, an ninh. D iề u 7. Các h à n h v i bị cấm 1. Gửi, chấp n hận, vận chuyển và p h át bưu gửi có nội dung kích động, gây m ấ t an n inh, )há hoại đoàn kô't dân tộc, chống phá Nhà nước Cộng hòa xă hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Gửi, clìãp nhận, vận chuyển và p h á t bưu gửi chứa vũ khí, vật, ch ất gây nổ, c h ấ t độc, ;hất phóng xạ, ma túy, vi trùng dịch bệnh nhằm khủng bố, xâm hại tính mạng, tài sản ■ông dân, gây mât trật tự, an toàn xã hội. 3. Gữi, cliấp n h ận, vận chuyến và p h át bưu gửi chứa văn hóa phẩm trá i đạo đức xã hội, .rái th u ần phong mỹ tục của V iệt Nam. 4. M ạ o d a n h người k h á c k h i sử d ụ n g dịch vụ bưu c h ín h . 5. Chiôm đoạt, trộm cắp bưu gửi; tráo đổi nội dung bưu gửi. 6. TiiH lộ t h ô n g tin v ề sử d ụ n g d ịch vụ bưu c h ín h , bóc m ở, h ủ y bưu gửi tr á i p h á p luật. 7. X â m hại c ô n g tr ìn h bưu c h ín h cô n g cộng; c ả n trở h o ạ t đ ộ n g bưu c h í n h h ợp p h á p . 8. T hực h iộ n h à n h vi c ạ n h tr a n h trái p h á p lu ậ t tr o n g h o ạ t đ ộ n g bưu c h ín h . 9. Sản xuât, kinh doanh, sử (lụng tem Bưu chính Việt Nam và tem bưu chính nước Igoài trái pháp luật. 10. ílo ạ t động bưu chính trá i pháp luật. C h ư ơ n g II CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG DỊCII v ụ BƯU CHÍNII Đ iề u 8. HỢp đ ồ n g c u n g ứ n g và sử d ụ n g d ịc h v ụ b iíu c h ín h 1. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính là th ỏ a th u ậ n giữa doanh nghiệp ;ung ứng dịch vụ bưu chính và người gửi, theo đó doanh nghiệp chấp nhận, vận chuyển và Dhát bưu gửi đến địa điểm theo yêu cầu của người gửi và người gửi phải thanh toán giá cước ỉịch vụ bưu chính. 2. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính được giao k ế t bằng văn bản hoặc ỉược xác lập bằng hành vi. Dấu ngày hoặc các thông tin xác định thời gian và địa điểm :hấp nhận bưu gửi là căn cứ xác định trách nhiệm của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu ;hính. 293
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tất tần tật về Email Marketing
53 p | 824 | 500
-
BÀI GIẢNG "PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ"
33 p | 663 | 97
-
Xây Dựng Chiến Lược Quảng Cáo - P3
9 p | 260 | 85
-
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH TUÂN THỦ CHUẨN MỰC VÀ NGUYÊN TẮC (ROSC) - Đánh giá Tình hình Quản trị công ty của Việt Nam Tháng 6/2006
45 p | 305 | 79
-
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH VÀ VĂN HOÁ CÔNG TY
11 p | 353 | 49
-
380 câu hỏi và đáp dành cho doanh nghiệp - Bảo hộ quyền Sở hữu công nghiệp: Phần 1
109 p | 183 | 39
-
Thủ thuật trốn thuế của các công ty Mỹ
4 p | 187 | 33
-
Thực trạng pháp luật Việt Nam về thời điểm hợp đồng thương mại điện tử có hiệu lực và giải pháp hoàn thiện
16 p | 26 | 13
-
Cuộc chiến Phân kỳ - Tích hợp nhiều tranh cãi bậc nhất trong giới marketing
3 p | 88 | 12
-
Thương hiệu DN: Từ bị “đánh cắp” đến mập mờ trùng tên
4 p | 93 | 8
-
Pháp luật bảo vệ môi trường về quản lý chất thải từ hoạt động thương mại điện tử
9 p | 44 | 6
-
Hoàn thiện khung pháp lý về bảo hộ nhãn hiệu nổi tiếng ở Việt Nam - Một số giải pháp
6 p | 126 | 5
-
Quy chế quản trị công ty - Công ty Cổ phần Đầu tư và Kinh doanh nhà Khang Điền
13 p | 72 | 3
-
Những quy định pháp luật dành cho giám đốc doanh nghiệp: Phần 1
273 p | 35 | 3
-
Quy chế nội bộ về quản trị công ty - Đất Xanh Group
21 p | 76 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn