intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Những vấn đề chung về quản trị

Chia sẻ: Pham Van Khanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:25

257
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'những vấn đề chung về quản trị', kinh doanh - tiếp thị, quản trị kinh doanh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Những vấn đề chung về quản trị

  1. 1Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ ******** BẢN THẢO LUẬN Môn học: Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I Chương 2 : Những vấn đề chung về QTDN FDI Thực hiện: Nhóm 7 - Lớp KDQT 49B Nhóm 7_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
  2. 2Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2 Hà nội, tháng 02 năm 2010 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ ******** BIÊN BẢN THẢO LUẬN Môn học: Quản trị Doanh nghiệp và dự án có vốn FDI Chương 2: Những vấn đề chung về QTDN FDI Người thực hiện: Nhóm 7- Lớp QT kinh doanh quốc tế 49B Ngày họp: 23.02.2010 Địa điểm: KTX trường Đại học Kinh tế quốc dân Thành viên trong nhóm: 1. Phạm Thu Huyền 2. Nguyễn Mạnh Hưng 3. Đào Thị Yên Thắng 4. Hoàng Anh Thư 5. Nguyễn Tiến Đạt 6. Trần Ngọc Yến 7. Đặng Ngọc Thu Trang Nhóm trưởng: Phạm Thu Huyền Số điện thoại: 0936.536.232 Email: huyen1225@yahoo.com Thư ký: Nguyễn Mạnh Hưng Người vắng mặt: 0 Nhóm 7_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
  3. 3Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2 MỤC LỤC PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ ĐÃ THỐNG NHẤT.............................................4 Câu 1 : Hiểu thế nào là quản trị doanh nghiệp(QTDN)? Trình bày các ch ức năng của QTDN và các lĩnh vực của QTDN?................................................................ 4 Câu 2: Trình bày các cấp quản trị và các bộ phận quản trị trong doanh nghiệp có vốn FDI?................................................................................................................. 7 Câu 3: Phân tích các kỹ năng và các phương pháp quản trị trong doanh nghi ệp FDI? ................................................................................................................................. 10 Câu 4: Trình bày khái niệm và các đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp FDI?....13 Câu 5: Trình bày khái niệm và đặc trưng cơ bản của doanh nghi ệp liên doanh? So sánh các loại hình doanh nghiệp FDI và phân biệt doanh nghi ệp FDI v ới các doanh nghiệp trong nước.................................................................................................. 14 Câu 6: Trình bày khái niệm và các đặc trưng cơ bản của DN 100% vồn nước ngoài?...................................................................................................................... 18 Câu 7: Thế nào là quản trị doanh nghiệp có vốn FDI? Trình bày nội dung cơ bản của quản trị doanh nghiệp có vốn FDI?................................................................ 19 Câu 8: Trình bày các đặc trưng của doanh nghiệp có vốn FDI ở Việt Nam?......20 PHẦN II: NHỮNG VẤN ĐỀ CHƯA THỐNG NHẤT..................................... 24 PHẦN III: NHỮNG VẤN ĐỀ CHƯA GIẢI QUYẾT ĐƯỢC ........................ 24 PHẦN IV: BÌNH BẦU .........................................................................................25 Nhóm 7_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
  4. 4Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2 PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ ĐÃ THỐNG NHẤT CHƯƠNG 2 – NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QTDN FDI Câu 1 : Hiểu thế nào là quản trị doanh nghiệp(QTDN)? Trình bày các chức năng của QTDN và các lĩnh vực của QTDN? Trả lời: Tổ chức là một thực thể có nhiều thành viên, có cấu trúc theo kiểu h ệ thống và theo đuổi mục tiêu chung của hệ thống Kinh doanh là việc thực hiện một hoặc một số công đoạn trong quá trình sản xuất (sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng) hoặc cung cấp các d ịch v ụ trên tr ị tr ường nhằm mục đích kiếm lời. Doanh nghiêp là một tổ chức kinh doanh. Đó là một tập hợp người và vốn tiến hành các hoạt động kinh doanh để kiếm lời. Hoặc Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được thành lập để thực hiên các ho ạt động kinh doanh thông qua việc sản xuất, mua bán hàng hóa hoặc dịch vụ, nhằm th ỏa mán nhu cầu của con người, xã hội và thông qua các ho ạt đ ộng h ữu ích đó đ ể kiếm lời. Quản trị là một quá trình tác động một các có tổ chức, có ý thức và có mục đích của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị nhằm hướng hoạt động của toàn bộ tổ chức đi theo các mục tiêu quản trị đã được xác định trước. Quản trị doanh nghiệp là quá trình nghiên cứu, vận dụng các quy luật, phạm trù kinh tế,m các chủ trương đường lối, chính sách về phát triển kinh t ế c ủa Đ ảng và Nhà nước để đề ra các giải pháp về kinh tế, tổ chức, kỹ thuật, tâm sinh lý… nhằm tác động một cách có ý thức, có mục đích và có tổ ch ức, trước h ết lên t ập th ể người lao động của doanh nghiệp và qua họ mà tác động lên các y ếu t ốt v ật ch ất Nhóm 7_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
  5. 5Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2 khác của sản xuất, nhằm hướng hoạt động của doanh nghi ệp phát tri ển theo m ục tiêu đã xác định trước. Các chức năng của QTDN Chức năng quản trị là những hoạt động riêng biệt của lao động quản lý, th ể hiện phương hướng tác động của chủ thế quản lý lên các đối tượng qu ản lý trong t ừng lĩnh vực của quản trị trong doanh nghiệp. Nội dụng các chức năng quản trị: gồm có 5 chức năng Hoạch định: bao gồm xác định mục tiêu, xây dưng chiến lược tổng th ể, - thiết lập một hệ thống các kế hoạch để phối hợp các hoạt động. Tổ chức: bao gồm xác định những việc phải làm, những ai phải làm việc - đó, các công việc được phối hợp với nhau nh ư th ế nào, nh ững bộ ph ận nào cần thiết được thành lập, quan hệ phân công và trách nhiệm gi ữa các bộ phân đó và hệ thống quyền hành trong tổ chức. Chỉ huy: công việc trong tổ chức cần phải có người thực hiện. Chỉ huy là - chức năng của những người đứng đầu các cấp quản lý của doanh nghiệp. Bao gồm: ra các quyết định và mệnh lệnh quả n lý, đi ều hành th ực hi ện các quyết định và mệnh lệnh quản lý, quyết định phương hướng và nhiệm vụ phát triển của doanh nghiệp, đôn đốc, kiểm tra và điều chỉnh các ph ương hướng và nhiệm vụ phát triển doanh nghiệp. Phối hợp: bao gồm các công việc điều hòa các nguồn lực trong quá trình - thực hiện nhiệm vụ và phối hợp giữa các cấp quản trị, giữa các chức năng và các lĩnh vực quản trị. Kiểm tra: bao gồm việc thu thập thông tin về kết quả thực tế, so sánh kết - quả thực tế với kỳ vọng và tiến hành các biện pháp sửa chữa nếu có sai lệch nhằm đảm bỏ cho doanh nghiệp đi đúng hướng để đạt được mục tiêu. Các lĩnh vực QTDN: Nhóm 7_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
  6. 6Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2 Lĩnh vực quản trị là các hoạt động quản trị được thiết lập trong các bộ phân có tính chất tổ chức như phòng, ban, và được phân cấp, phân quy ền trong vi ệc ra quyết định quản trị. Phân chia các lĩnh vực quản trị trong DN: gồm có 9 lĩnh vực Quản trị marketing: bao gồm các nhiệm vụ nghiên cứu thị trường, thu th ập - các thông tin về thị trường để hoạch định các chính sách marketing b ộ ph ận của DN, đồng thời tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các k ế hoạch marketing của DN. Quản trị sản xuất: gồm toàn bộ các hoạt động phối hợp các y ếu tố đàu - vào, chế biến thành các sản phẩm hàng hóa hoặc cung cấp các dịch vụ. Nhiệm vụ của quản trị sx là hoạt định chương trình sx dài h ạn và ng ắn h ạn, điều khiển quá trình chế biến, kiểm tra chất lương sản phẩm hoặc d ịch v ụ, giữ gìn bản quyền, bí quyết và phát huy các sáng kiến cải tiến kỹ thuật và hợp lý hóa tổ chức sản xuất và quản lý của mọi thành viên. Quản trị nhân sự: bao gồm các nhiệm vụ lập kế hoạch nhu cầu nhân sự và - kết hoạch sử dụng nhân sự, thực hiện tuyển dụng,m bố trí, đánh giá, phát triển nhân viên (đào tạo, bồi dưỡng, đề bạt), tiền lương và tiền th ương, quản lý hồ sơ nhân sự, chính sách nhân sự, động viên đội ngũ lao động, khen thưởng, kỷ luật, sa thải, an toàn lao động… Quản trị hoạt động thương mại của DN: đây là lĩnh vực quản trị các quan - hệ và các hoạt động mua bán với trị trường đầu vào và đầu ra của DN. Nhiệm vụ của quản trị hoạt động thương mại là hoạch định chương trình mua bán vật tư, công nghệ, thiết bị sản phẩm hoặc dịch vụ theo đúng yêu cầu của sx với giá thấp. Quản trị lĩnh vực tài chính và hạch toán: gồm các nhiệm vụ - o Về lĩnh vực tài chính: là quản trị các công việc có liên quan đến huy động, phân bổ và quản lý sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn của DN, quản trị các quan hệ tài chính với bên ngoài và nội bộ DN. Nhóm 7_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
  7. 7Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2 o Về chức năng hạch toán; quản trị ba loại hoạch toán, là h ạch toán k ế toán (gồm chi phí, kho, vật liệu, kết quả sản xuất- kinh doanh), hoạch toán thống kê (sản lượng, lao động, thiết bị và phân tích th ống kê), hạch toán nghiệp vụ (hạch toán kinh doanh, hoạch toán kinh t ế n ội bộ, kế toán quản trị…). Quản trị kiểm tra và đánh giá: bao gồm: - o Kiểm tra các sai lệch giữa kế hoạch với thực tế trong quá trình th ực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh. o Phát hiện các nguyên nhân và hậu quả do các sai lệch đó gây ra trong thực tế. o Dự kiến các biện phát điều chính các sai lệch nh ằm đảm b ảo cho quá trình thực hiện chiến lược và kế hoạch. Quản trị lĩnh vực nghiên cứu và phát triển: gồm các nhiệm vụ nghiên cứ - cơ bản nghiên cứu ứng dungjm đưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào áp dụng và thẩm định hiệu quả của các tiến bộ kỹ thuật được áp dụng. Quản trị lĩnh vực tổ chức và thông tin: gồm các nhiệm vụ tổ chức các dự - án, cải tiến bộ máy quản lý, tổ chức lại bộ máy quản lý, tổ chức hệ thống thu thập, xử lý các thông tin, kiểm tra và giám sát các thông tin… Quản trị lĩnh vực hành chính, pháp chế và các dịch vụ chung: bao đồm - các công việc có liên quan đến các hoạt động hành chính, tổ chức các mối quan hệ pháp lý trong và ngoài DN, vấn đề lưu trữ tài li ệu, khánh ti ết, l ễ tân và bảo vệ nội bộ DN. Các phân chia trên đây mang tính khái quát. Tùy vào đặc đi ểm c ụ th ể t ừng DN mà người ta tổ chức số lượng và quy mô các phòng ban dựa trên các lĩnh v ực qu ản tr ị cơ bản. Đây là căn cứ quan trọng để thiết lập bộ máy quản trị của DN. Câu 2: Trình bày các cấp quản trị và các bộ phận quản trị trong doanh nghiệp có vốn FDI? Trả lời: Nhóm 7_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
  8. 8Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2 * Các cấp quản trị trong doanh nghiệp có vốn FDI. Các cấp quản trị là sự phân bổ về không gian của quá trình qu ản tr ị theo chi ều dọc, nhằm hình thành hệ thống thứ bậc thống nh ất trong h ệ th ống qu ản tr ị nói chung. Trong đó, những người đứng đầu các cấp quản lý là thủ trường c ủa c ấp đó hay còn gọi là quản trị viên của cấp đó. Các cấp quản trị trong một tổ chức kinh doanh lớn tạo thành một cấu trức hình kim tự tháp quản trị. Cấu trúc này thường đc chia làm 3 cấp: - Các nhà quản trị cấp cao: trong 1 công ty cố phẩn tiêu biểu, Ban lãnh đ ạo cấp cao gồm chủ tịch và các thành viên của HĐQT, tổng giám đốc, t ổng GĐ điều hành. Họ triển khai toàn bộ kế hoạch hoạt động của công ty và ra những quyết định quan trọng. Họ quyết định có nên hay không nên phát triển, mở rộng các hđ kinh doanh, đầu tư xd một nhà máy mới hoặc có nên hay không nên phát triển 1 sp mới. Họ thường phải bỏ ra nhi ều th ời gian đ ể tìm hiểu môi trường kd hay các chính sách của Chính ph ủ có th ể ảnh h ướng đến hđ của công ty. - Các nhà quản trị cấp trung gian: bao gồm các trưởng phòng, trưởng các bộ phận cụ thể, giám đốc các nhà máy, xí nghiệp trực thuộc công ty. Nh ững người nay có liên quan đến các hđ thực tế nhiều hơn các QT gia cấp cao. Họ có trách nhiệm vạch ra các kế hoạch chi tiết và các b ước ti ến hành đ ể th ực hiện kế hoạch tổng thể đã đc ban lãnh đạo cấp cap vạch ra. Trong các cty lớn, họ có thể được bổ nhiệm là GĐ của một chuyên ngành, một bộ ph ận hay một xí nghiệp trực thuộc. Trong giói hạn các ngành chức năng, h ọ là GĐ điều hành, GĐ markering hay GĐ tài chính… - Các nhà quản trị cấp thấp (cấp giám sát): bao gồm những người có liên quan trực tiếp đến việc thực hiện các kế hoạch, có nhi ệm v ụ phân công công việc cho từng công nhân và giám sát đôn đốc để đảm bao cho m ọi công vi ệc điều đc thực hiện theo kế hoạch đã để ra. Đó là các quản đốc, giám sát và các đốc công trong phân xướng. Nhóm 7_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
  9. 9Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2 Cấu trúc tháp quản trị trong các tổ chức kd lớn, đặc biệt là các tổ chức kd quốc tế: NQT cấp cao - HĐQT ­ CT  HĐQT ­ TGĐ NQT cấp trung gian Trưởng các phòng ban GĐ nhà máy GĐ xí nghiệp Quản trị gia cấp thấp Giám đốc, giám sát Đốc công * Các bộ phận quản trị trong doanh nghiệp có vốn FDI Các bộ phận quản trị là sự phân bố về không quan của quá trình quản lý theo chiều ngang, nhằm hình thành hệ thống tham mưu trong quản lý và là căn c ứ đ ể phân chia các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ ph ận quản tr ị. Ng ười đứng đầu của từng bộ phận quản trị là thủ trưởng của cấp đó và là người tham mưu chính cho thủ trưởng cùng cấp. Ví dụ: Giám đốc nhà máy có các tham mưu của mình là các trưởng phòng ban trong nhà máy. Còn Tổng giám đốc công ty lại có các trưởng phòng ban c ủa công ty làm Nhóm 7_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
  10. 10Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2 nhiệm vụ tham mưu. Các trưởng phòng ban trong nhà máy không có nhiệm vụ và không đc phép tham mưu cho Tổng giám đốc công ty, vì h ọ ở các c ấp qu ản lý khác nhau. Các bộ phận quản trị và số lượng của chúng ở các công ty kd là không giống nhau, do chúng bị chi phối bởi quy mô của công ty, đặc điểm kinh t ế kỹ thu ật c ủa ngành nghề kd và các vấn đề khác. Tuy nhiên, trong các dn có vốn FDI, các bộ phận quản trị và số lượng của chúng lại tùy thuộc rất lớn vào ý ki ến của HĐQT và ch ịu ảnh hưởng của mô hình tổ chức của công ty mẹ ở nước ngoài. Câu 3: Phân tích các kỹ năng và các phương pháp qu ản tr ị trong doanh nghiệp FDI? Trả lời: *Phân tích các kỹ năng quản trị : có 3 kỹ năng cơ bản -Kỹ năng kỹ thuật :là những khả năng cần thiết để thực hiện một công việc cụ thể,hay nói cách khác ,là trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhà quản trị.Kỹ năng này có được thông qua con đường học vấn,huấn luyện hay kinh nghiệm. Đây là kỹ năng cơ bản,nhà quản trị làm việc chặt chẽ với tiến trình sản xuất -Kỹ năng nhân sự :là khả năng thiết lập mối quan hệ với người khác của nhà quản tri.liên quan đến khả năng cùng làm việc , động viên ,khuyến khích,thuyết phục, điều khiển con ngưòi và tập thể trong doanh nghiệp thuộc cấp đông nghiệp ngang hang hay cấp trên.Kỹ năng giao tiếp tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi và thúc đẩy sự hoàn thành công việc chung như thái dộ quan tâm tích cực đến ngưòi khác và khung cảnh làm việc xây dựng lên bầu không khí hợp tác giữa mọi ngưòi cùng làm việc chung,biết cách động viên nhân viên dưói quỳên.Kỹ năng này cần thiết với nhà quản trị ở mọi cấp, vì ở mọi cấp độ nào nhà quản trị đều phải làm việc tiếp xúc với con người. Nhóm 7_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
  11. 11Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2 -Kỹ năng nhận thức : đề cập đến khả năng tư duy để thấy rõ bức tranh toàn cảnh của doanh nghiệp,hiểu rõ mối quan hệ giữa bộ phận này với bộ phận khác. Đây là một kỹ năng khó tiếp thu và quan trọng nhất đối với nhà quản trị, đòi hỏi nhà quản trị phải hiểu rõ mức độ phức tạp của hoàn cảnh,giảm thiểu sự phức tạp đó xuống một mức độ có thể đối phó được.Kỹ năng này rất cần thiết đối với nhà quản trị cấp cao,bởi lẽ những kếhoạch chính sách và quyết định ở cấp này đòi hỏi nhà quản trị phải có năng lực hiểu mức độ ảnh hưởng với một sự thay đổi ở lĩnh vực này với nhiều lĩnh vực khác. Các nhà quản trị đêu phải có đầy đủ 3 loại kỹ năng trên,song tầm quan trọng của mỗi loại kỹ năng là khác nhau tuỳ theo cấp bậc của nhà quản trị . Nhà quản trị Kỹ năng kỹ Kỹ năng nhân Kỹ năng cơ sở thuật sự nhận thức Nhà quản trị Kỹ năng kỹ Kỹ năng nhận trung cấp thuật Kỹ năng nhân sự t hứ c Nhóm 7_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
  12. 12Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2 Nhà quản trị Kỹ năng kỹ cấp cao thuật Kỹ năng nhân sự Kỹ năng nhận thức *Các phương pháp quản trị trong doanh nghiệp có vốn FDI : Trong thực hành ,các nhà quản trị có thể lựa chọn hoặc kết hợp 3 phương pháp sau : -Phương pháp hành chính (phương pháp hành chính pháp chế ) : Phương pháp này tác động trực tiếp của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý thông qua các quyết định mang tính chất bắt buộc, đòi hỏi đối tượng quản lý- nguời lao động phải chấp hành..Việc áp dụng phương pháp này có tác dụng khá nhanh nhạy trong việc giải quyết các mối quan hệ nội bộ,thiết lập kỷ cương,có tính chất cưỡng chế,tuy nhiên trong 1 số trường hợp vẫn còn cứng nhắc. -Phương pháp kinh tế : Thực chất phương pháp này là tác động vào đối tượng quản lý thông qua các lợi ích kinh tế,qua sự vận động các phạm trù kinh tế,các đòn bẩy kinh tế để đối tượng hoạt động có hiệu quả nhất trong phạm vi các điều kiện và nguồn lực của mình.Phương pháp này được các doanh nghiệp ứng dụng rộng rãi và đạt hiệu quả cao,tuy nhiên phương pháp này còn tuỳ thuộc vào chính sách đãi ngộ nhân viên của doanh nghiệp. -Phương pháp giáo dục,thuyết phục : Đây là phuơng pháp tác động vào nhận thức tình cảm của con người nhằm nâng cao tính tự giác,lòng nhiệt tình và tinh thần trách nhiệm của mỗi cá nhân trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.Phương pháp này không tác động vào vấn đề Nhóm 7_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
  13. 13Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2 kinh tế nhưng phải có thời gian quan sát ,tìm hiểu nhu cầu,mong muốn của nhân viên,từ đó có biện pháp giáo dục, động viên hợp lý. Để đạt hiệu quả cao nhất trong quản trị doanh nghiệp,ngưòi ta thường linh động áp dụng cả 3 phương pháp trên ,tuỳ thuộc vào hoàn cảnh. Câu 4: Trình bày khái niệm và các đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp FDI? Trả lời: a) Khái niệm DN FDI: _Quan điểm 1: DN FDI là loại hình DN có vốn của bên nước ngoài, sự quản lí trực tiếp của bên nước ngoài, trong khuôn khổ luật pháp nước sở tại, tiến hành các hoạt đông KD nhằm mang laị lợi ích cho các bên _Quan điểm 2: DN FDI là tổ chức KDQT có tư cách pháp nhân, có vồn và sự quản lí trực tiếp của bên nước ngoài, tiến hành hoạt động KD thu lợi ích _Quan điểm 3: DN FDI là pháp nhân mới được thành lập tại nước nhận đầu tư. Ttong đó các đối tác có quốc tịch khác nhau. Bên nước ngoài có tỉ lệ góp vốn tối thiểu đủ để trực tiếp tham gia quản lí DN --> Tóm lại, DN FDI là: + DN có tư cách pháp nhân + Bên nước ngoài có tỉ lệ góp vốn tối thiểu đủ để tham gia quản lí trực tiếp DN + Tiến hành các hoạt động KD nhằm thu lợi nhuận cho các bên b) Các đăc trưng cơ bản: _ DN FDI vừa là tổ chức KDQT , vừa là pháp nhân của nước sở tại _ Có sự quản lí trực tiếp của nước ngoài. Mức độ quyền hạn các bên phụ thuộc vào tỉ lệ góp vốn Nhóm 7_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
  14. 14Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2 _ Hoạt động theo luật pháp nước sở tại, các hiệp định và điều ước quốc tế _ Có sự cọ xát giữa các nền văn hóa khác nhau _ Luôn có sự cộng đồng trách nhiệm của các bên, đại diện cho các quốc gia khác nhau Câu 5: Trình bày khái niệm và đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp liên doanh? So sánh các loại hình doanh nghiệp FDI và phân biệt doanh nghiệp FDI với các doanh nghiệp trong nước. Trả lời. 1. Khái niệm doanh nghiệp liên doanh Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được thành lập để thực hiện các hoạt động kinh doanh, thực hiện các chức năng sản xuất, mua bán hàng hóa hoặc làm dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu con người và xã hội, và thông qua hoạt động hữu ích đó mà kiếm lời. Liên doanh là một tổ chức kinh doanh hợp nhất hoặc liên kết, được thành lập ở nước sở tại và hoạt động theo luật pháp nước sở tại Doanh nghiệp liên doanh là một tổ chức kinh doanh quốc tế của các bên tham gia có quốc tịch khác nhau trên cơ sở cùng góp vốn, cùng kinh doanh, cùng quản lý và cùng phân phối kết quả kinh doanh, nhằm thực hiện các cam kết trong hợp đồng liên doanh và điều lệ DNLD phù hợp với khuôn khổ luật pháp của nước sở tại. 2. Đặc trưng cơ bản của DNLD Đặc trưng về pháp lý: • + Doanh nghiệp này hoạt động theo luật pháp nước sở tại ( hoặc chịu sự chi phối của hệ thống pháp luật quy định đối với hoạt động FDI ) Nhóm 7_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
  15. 15Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2 + Quyền quản lý doanh nghiệp phụ thuộc vào tỷ lệ vốn góp + Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên được ghi trong hợp đồng liên doanh và điều lệ của DNLD. Đặc trưng về kinh tế - tổ chức: • + Hội đồng quản trị của doanh nghiệp là mô hình tổ chức chung cho mọi DNLD không kể quy mô nào, lĩnh vực nào, ngành nghề nào. + Luôn có sự gặp gỡ và phân chia lợi ích giữa các bên trong liên doanh . Khi xem xét lợi ích của bên mình cũng phải luôn nhớ và xem xét đến lợi ích của bên đối tác, vì đó là cơ sở để duy trì tình đoàn kết và nhất trí của liên doanh. Đặc trưng về kinh doanh: • + Các bên nên thường xuyên cùng nhau bàn bạc để quyết định mọi vấn đề cần thiết và nảy sinh trong quá trình tiến hành các hoạt động kinh doanh của DNLD. Các quyết định kinh doanh trong các DNLD phải dựa vào các quy định pháp lý của nước sở tại về việc vận dụng nguyên tắc nhất trí hay quá bán. + Môi trường kinh doanh ở nước sở tại thường xuyên tác động và chi phối rất lớn đến hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNLD Đặc trưng về văn hóa xã hội • + DNLD luôn có sự gặp gỡ cọ xát giữa các nền văn hóa khác nhau (về ngôn ngữ, triết lý kinh doanh, tập quán, ý thức, tác phong … ) Do đó rất dễ nảy sinh mâu thuẫn giữa các đối tác, có thể ảnh hưởng đến vấn đề hợp tác. Nhóm 7_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
  16. 16Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2 + Trong quá trình kinh doanh, quan hệ giữa DNLD và nước sở tại cũng luôn gặp phải sự cọ xát của yếu tố văn hóa khác nhau. Nếu không biết cách giải quyết có thể gây ra bất lợi trong quá trình kinh doanh của DN. 3. So sánh các loại hình doanh nghiệp FDI ( cụ thể là so sánh doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài ) Giống nhau: đều là hình thức của một doanh nghiệp FDI • + Là những tổ chức kinh doanh quốc tế cà là những pháp nhân của nước sở tại. + DN có sự quản lý trực tiếp của nước ngoài. + Hoạt động theo pháp luật của nước sở tại, các hiệp định và các điều ước quốc tế. + DN là nơi gặp gỡ và cọ xát giữa các nên văn hóa khác nhau. + Quá trình thành lập và vận hành DN luôn có trách nhiệm của các bên đại diện cho lợi ích của các quốc gia khác nhau. Khác nhau: • DN 100% vốn nước ngoài DN liên doanh 1.Cơ sở pháp lý Hợp đồng liên doanh và điều lệ DN hoạt động theo điều lệ DNLD là 2 văn bản quan trọng doanh nghiệp 100% VNN nhất 2. Mức độ sở hữu Các bên sở hữu một phần DN Nhà đầu tư nước ngoài sở tương ứng với tỷ lệ vốn góp vào hữu toàn bộ doanh nghiệp DN vốn điều lệ của DN 3.Mức cộng đồng Mức độ cộng đồng của các bên Mức độ cộng đồng trách Nhóm 7_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
  17. 17Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2 trách nhiệm của cao hơn nhiệm thấp hơn các bên 4.vấn đề ra quyết Phải có sự bàn bạc thảo luận Nhà đầu tư nước ngoài tự định quản lý của các bên dể ra quyết định quyết định mà không cần quản lý phải bàn bạc với ai 5.Mức độ phức Mức độ phức tạp cao hơn Mức độ phức tạp thấp hơn tạp trong quản lý điều hành 4. Phân biệt doanh nghiệp FDI với các doanh nghiệp trong nước. Doanh nghiệp trong Doanh nghiệp FDI nước 1.Nguồn vốn Vốn trong nước Vốn nước ngoài và do nước ngoài trực tiếp quản lý 2. Cơ sở pháp lý DN hoạt động theo DN FDI vừa phải tuân thủ luật pháp trong khuân khổ luật pháp nước vừa phải tuân thủ luật pháp nước trong nước chủ nhà và luật pháp quốc tế 3. Quan hệ lợi ích DN đại diện cho lợi Đại diện cho lợi ích của nhiều quốc gia ích của một quốc gia dân tộc trong DN dân tộc 4.Mức độ phức Mức độ phức tạp Mức độ phức tạp cao hơn tạp trong quan hệ thấp hơn DN Nhóm 7_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
  18. 18Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2 Bên cạnh đó là sự thuận lợi và bất lợi trong quá trình tiến hành hoạt động kinh doanh. Câu 6: Trình bày khái niệm và các đặc trưng cơ bản của DN 100% vồn nước ngoài? Trả lời: a) Khái niệm DN 100% vốn nước ngoài (VNN) là 1 thực thể KDQT: + Có tư cách pháp nhân + Nhà đầu tư NN góp 100% vốn pháp định + Nhà đầu tư NN tự quản lí và chịu trách nhiệm về KQ hoạt động KD của DN b) Các đặc trưng cỏ bản: _ Về mặt pháp lí + DN 100% VNN là pháp nhân của nước sở tại nhưng thuộc sở hữu của người NN, hoạt động theo hệ thống PL nước sở tại và điều lệ DN + Hình thức pháp lí của DN do nhà ĐTNN lựa chọn trong khuôn khổ PL nước sở tại + Quyền quản lí DN do nhà ĐTNN hoàn toàn chịu trách nhiệm _ Về kinh tế- tổ chức + Mô hình tổ chức DN do nhà ĐTNN lựa chọn trong khuôn khổ PL nước sở tại + Nhà ĐTNN tự chịu trách nhiệm về KQ KD của DN , hoàn thành nghĩa vụ tài chính với nước sở tại _ Về kinh doanh Nhóm 7_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
  19. 19Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2 + Nhà ĐTNN toàn quyền quyết định các vấn đề của DN trong khuôn khổ PL + Nhà ĐTNN đươc thuê cơ sỏ hạ tầng nước sở tại để tiến hành các hoạt động KD _ Về văn hóa - xã hội: do quan hệ giữa nhà ĐTNN nước ngoài với người làm thuê là dân bản xứ nên mức độ cọ xát về văn hóa ít hơn so với DNLD, tuy nhiên việc tìm hiểu các vấn đề văn hóa vẫn rất cần thiết Câu 7: Thế nào là quản trị doanh nghiệp có vốn FDI? Trình bày nội dung cơ bản của quản trị doanh nghiệp có vốn FDI? Trả lời: Quản trị doanh nghiệp có vốn FDI là thực hiện quản trị giai đoạn khai thác và vận hành dự án FDI. Trong giai đoạn này, doanh nghiệp vừa chịu sự quản lý của Nhà nước sở tại, đồng thời bản thân doanh nghiệp phải thực hiện quản trị đối với các đối tượng quản lý trong nội bộ doanh nghiệp có vốn FDI. Nói cách khác, doanh nghiệp có vốn FDI vừa là đối tượng quản lý của Nhà nước đồng thời là chủ thể quản lý trong doanh nghiệp. Mối quan hệ qua lại giữa Nhà nước và các doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp FDI nói riêng là rất chặt chẽ và hết sức quan trọng. Vì Nhà nước có ảnh hưởng quyết định tới cách thức hoạt động của các doanh nghiệp trong một quốc gia, và ngược lại tình trạng và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp lại quyết định tới sức mạnh của Nhà nước và ảnh hưởng lớn đến các vấn đề xã hội. Do đó, thực hiện quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp có vốn FDI là tất yếu với mọi quốc gia. Từ đó có thể hiểu: quản trị doanh nghiệp FDI có thể hiểu là bao gồm quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp có vốn FDI và quản trị nội bộ doanh nghiệp có vốn FDI. Các nội dung quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp có vốn FDI bao gồm 6 nội dung: - Xây dựng chiến lược, qui hoạch, kế hoạch và các chính sách phát triển các doanh nghiệp FDI. Nhóm 7_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
  20. 20Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2 - Ban hành các văn bản pháp luật về hoạt động của các doanh nghiệp có vốn FDI. - Hướng dẫn các ngành, các địa phương trong việc quản lý các hoạt động của doanh nghiệp có vốn FDI - Cấp và thu hồi giấy phép đầu tư, thực hiện điều chỉnh giấy phép đầu tư. - Qui định việc phối hợp giữa các cơ quan Nhà nước trong việc quản lý hoạt động của các doanh nghiệp có vốn FDI. - Qui định và thực hiện việc kiểm tra, thanh tra và giám sát hoạt động của các doanh nghiệp có vốn FDI Các nội dung quản trị nội bộ doanh nghiệp có vốn FDI bao gồm 7 nội dung: - Hoạch định chương trình kinh doanh - Tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp - Quản trị sản xuất - Quản trị nhân sự - Quản trị tài chính - Quản trị hiệu quả kinh doanh - Quản trị tranh chấp và thanh lý tài sản của doanh nghiệp có vốn FDI Câu 8: Trình bày các đặc trưng của doanh nghiệp có vốn FDI ở Việt Nam? Trả lời: Doanh nghiệp có vốn FDI tại Việt Nam bao gồm 2 loại: Doanh nghi ệp liên doanh(DNLD) và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài(VNN). 1. Các đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam. Các DNLD nước ngoài ở Việt Nam có một số đặc trưng khác biệt so với các DNLD ở các nước khác: - Về đối tác tham gia DNLD: Đối tác Việt Nam tham gia vào DNLD tuy ệt đ ại bộ phận là các doanh nghiệp nhà nước, trong khi các nước khác thì đối tác trong nước tham gia là đại bộ phận các doanh nghiệp tư nhân. Nhóm 7_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2