Ôn tập trắc nghiệm thi TN THPT môn hóa 12
lượt xem 6
download
Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí Ôn tập trắc nghiệm thi TN THPT môn hóa 12 để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ôn tập trắc nghiệm thi TN THPT môn hóa 12
- BÀI TẬP TN CHỌN LỌC A.ĐẠI CƯƠNG Các hỗn hợp muối sau đây, khi hoà tan trong nước tạo môi trường pH khác 7. A. Dung dịch KNO3 , Na2CO3 , có pH >7. B. Dung dịch Na2CO3 , NaHCO3 , có pH >7 C. Dung dịch NaHSO4 , K2SO 4, có pH
- Cùng một lượng kim loại M khi hòa tan hết bằng dung dịch HCl và H 2SO4 đặc, nóng thì lượng SO 2 tạo ra gấp 48 lần H2 sinh ra. Mặt khác khối lượng muối clorua bằng 63,5% khối lượng muối sunfat của M. M là kim loại nào sau đây? A/ Mg C/ Cu C/ Fe D/ Al Câu 18: Trường hợp nào sau đây dung dịch tạo thành có pH VÔ CƠ 29Cho các pư hóa học sau:1. KClO 3 A + B 4. E + G Nước Javen 2. A D + G 5. E + G Muối clorat +… 3. D + H2O E + H 2 6. A + H2O E + ... Xác định A, B, D, E, G: A B D E G a O2 KCl K KOH Cl2 b KCl O2 Cl2 KOH K c KCl O2 Cl2 K KOH d KCl O2 K KOH Cl2 Cho dãy chuyển hóa sau: Cl2 A B C A Cl2. A, B, C là những chất gì? A B C a NaCl NaBr Na2CO3 b NaBr NaOH Na2CO3 c NaCl Na2CO3 NaOH d NaCl NaOH Na2CO3 32Một loại muối ăn có lẫn: CaCl2, MgCl2, Na2SO4, MgSO 4, CaSO4. Trình bày phương pháp loại bỏ các tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết. Lần lượt sử dụng: A. Dd Na2CO 3 dư, dd BaCl2, dd HCl dư, đun cạn ddB. Dd BaCl2 dư, dd Na2CO3 dư, dd HCl dư, đun cạn dd C. Hòa tan muối ăn trong nước cất, kết tinh nhiều lần.D. Cả A và B đều đúng. 33 Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X,Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dd AgNO 3 dư thu được 57,34 gam kết tủa. Công thức và khối lượng tương ứng của mỗi muối: NaX mNaX NaY mNaY A NaCl 28,84 NaBr 3 B NaI 28,84 NaBr 3 C NaBr 28,84 NaI 3 D NaBr 28,84 NaCl 3 34 Hòa tan 104,25 gam hỗn hợp các muối NaCl và NaI vào nước. Cho một lượng khí clo vừa đủ đi qua rồi đun cạn. Nung chất rắn thu được cho đến khi hết hơi màu tím bay ra, bã rắn còn lại sau khi nungnặng 58,5 gam. Thành phần % mỗi muối trong hỗn hợp đầu: A. 29,5; 70,5 B. 28,06; 71,94 C. 65; 35 D. 50; 50
- Hòa tan 104,25 gam hỗn hợp các muối NaCl và NaI vào nước. Cho một lượng khí clo vừa đủ đi qua rồi đun cạn. Nung chất rắn thu được cho đến khi hết hơi màu tím bay ra, bã rắn còn lại sau khi nungnặng 58,5 gam. Thành phần % mỗi muối trong hỗn hợp đầu: A. 29,5; 70,5 B. 28,06; 71,94 C. 65; 35 D. 50; 50 : Cho hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200ml dung dịch C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch D và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho chất rắn E tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lit khí H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch C là: A. 0,075M và 0,0125M B. 0,3M và 0,5M C. 0,15M và 0,25M D. Kết quả khác Một oxit kim loại có công thức là MxO y, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8 gam kim loại M. Hòa tan hoàn toàn lượng M bằng HNO3 đặc nóng thu được muối của M hóa trị 3 và 0,9 mol khí NO 2 công thức của kim loại oxit là: A. Al2O 3 B. Fe2O3 C.Fe3O4 D. Cu2O Có 100 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit H 2SO4 HCl có nồng độ tương ứng là 0,8 M và 1,2 M. Thêm vào đó 10 gam bột hỗn hợp Fe, Mg, Zn. Sau phản ứng xong, lấy ½ lượng khí sinh ra cho đi qua ống sứ đựng a gam CuO nung nóng. Sau phản ứng xong hoàn toàn, trong ống còn 14,08 gam chất rắn. Khối lượng a là: A. 14,2 gam B. 30,4 gam C. 15,2 gam D. 25,2 gam Để trung hoà 10ml dd chứa 2 axit HCl, H 2SO4 cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác nếu lấy 100ml dung dịch axit đem trung hoà bằng 1 lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được 13,2 g muối khan. Tính nồng độ mol/l của ion H+ trong mỗi dd axit HCl, H2SO4. A. 0,04M và 0,05M B. 0,07M và 0,05 C. 0,08M và 0,06 D. 0,09M và 0,03 M Cho 4,48(l) hỗn hợp khí CO2 và N2 (đktc) hấp thụ vào dung dịch chứa 0,08 mol Ca(OH)2 thu được 6(g) kết tủa. Phần trăm thể tích khí CO2 trong hỗn hợp là? A/ 30% B/ 40% C/ 50% D/ A và C đúng Câu 12: Cho 4,48(l) khí CO2 (đktc) hấp thụ vào 400(ml) dung dịch chứa Ca(OH)2 thu được 12(g) kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là? A/ 0,2M B/ 0,4M C/ 0,6M D/ 0,8M Câu 13: Cho 112(ml) khí CO 2 (đktc) hấp thụ vào 200(ml) dung dịch chứa Ca(OH)2 thu được 0,1(g) kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là? A/ 0,05M B/ 0,02M C/ 0,015M D/ 0,005M Câu 14: Cho y mol khí CO2 hấp thụ vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2. Để sau phản ứng thu được kết tủa thì y có giá trị? A/ 0 < y < 2x B/ y = 1,5x C/ y = x D/ Tất cả đều đúng Một dung dịch chứa a mol NaAlO2 tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. Để có kết tủa thì? A/ a = b B/ a < 4b C/ a = 2b D/ Tất cả đều đúng : Một dung dịch chứa a mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa b mol AlCl3. Để có kết tủa thì câu trả lời nào sau đây là sai? A/ a > 4b B/ a = 2b C/ a = 3b D/ a < 4b Câu 19: Một dung dịch chứa b mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa a mol AlCl3. Để có kết tủa cực đại thì? A/ b = a B/ b = 2a C/ b = 3a D/ b = 4a Câu 20: Một dung dịch chứa b mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa a mol AlCl3. Biết đoạn giá trị của b là [0,5a; 3,5a]. Để có kết tủa lớn nhất và bé nhất thì b có giá trị là?
- A/ b = 3a và b = 0,5a B/ b = 3a và b = 3,5a C/ b = 0,5a và b = 3,5a D/ b = 3,5a và b = 0,5a Câu 21: Một dung dịch chứa b mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa a mol AlCl3. Biết đoạn giá trị của b là [3,2a; 3,8a]. Để có kết tủa lớn nhất và bé nhất thì b có giá trị là? A/ b = 3,5a & b = 3,2a B/ b = 3,2a & b = 3,8a C/ b = 3,8a & b = 3,2a D/ b = 3,8a & b = 3,5a Câu 22: Một dung dịch chứa b mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa a mol AlCl3. Biết đoạn giá trị của b là [0,5a; 2a]. Để có kết tủa lớn nhất và bé nhất thì b có giá trị là? A/ b = 0,5a & b = 2a B/ b = 1,25a & b = 2a C/ b = 2a & b = 1,25a D/ b = 2a & b = 0,5a Cho NH 3 dư lần lượt vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau: FeCl3, AgNO 3, AlCl3, Cu(NO3)2. Có mấy ống nghiệm thu được kết tủa? A/ 1 B/ 2 C/ 3 D/ 4 Cho 16(g) oxit sắt FexOy tác dụng vừa đủ với 120ml dung dịch HCl 5M, sau phản ứng cô cạn được a(g) muối khan. a là? A/ 52,5(g) B/ 35,2(g) C/ 32,5(g) D/ 16,25(g) Câu 26: Cho 16(g) oxit sắt FexOy tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3, sau phản ứng cô cạn được muối khan và đem nung đến khối lượng không đổi thì được a(g) một chất rắn. Khối lượng chất rắn nằm trong khoảng nào? A/ 16 a 17,78 B/ 16 < a 17,78 C/ 16 < a 16,55 D/ 16 < a < 16,55 Câu 27: Cho 16(g) oxit sắt FexOy tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3, sau phản ứng cô cạn được muối khan và đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được a(g) một chất rắn. Khối lượng tối thiểu của chất rắn là? A/ 16(g) B/ 16,55(g) C/ 17,77(g) D/ 18(g) Câu 28: Cho 16(g) oxit sắt FexO y tác dụng với lượng dư dung dịch HNO 3, sau phản ứng cô cạn được muối khan và đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được a(g) một chất rắn. Khối lượng cực đại của chất rắn là? A/ 16(g) B/ 16,55(g) C/ 17,77(g) D/ 18(g) Câu 29: Cho 16(g) oxit sắt FexOy tác dụng vừa đủ với 12oml dung dịch HCl 5M. Oxit sắt đem phản ứng là? A/ FeO B/ Fe2O 3 C/ Fe3O 4 D/ Tất cả đều sai Câu 30: Hòa tan 28,4(g) hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được 10(l) khí ở 54,60C, 0,8064atm và dung dịch X. Khối lượng của hai muối trong dung dịch X là? A/ 30,95(g) B/ 34,25(g) C/ 31,48(g) D/ 33,70(g) Dung dịch A có chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M. Sục 2,24(l) khí CO2 vào 400ml dung dịch A thu được một kết tủa có khối lượng? A/ 3(g) B/ 2(g) C/ 1,5(g) D/ 0,4(g) Câu 32: Sục V(l) khí CO2 (đktc) vào 2(l) dung dịch Ba(OH)2 0,0225M tạo thành 2,955(g) kết tủa. Giá trị của V là? A/ 0,336(l) hay 1,68(l) B/ 0,168(l) hay 0,84(l) C/ 0,456(l) hay 1,68(l) D/ 0,336(l) hay2,68(l) Câu 33: Sục V(l) khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 14 tạo thành 3,94(g) kết tủa. Giá trị của V là? A/ 0,448(l) B/ 1,972(l) C/ 1,792(l) D/ Cả A và B đều đúng
- Một dung dịch chứa x mol NaAlO 2 tác dụng với dung dịch chứa y mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa lớn nhất là? A/ y = x B/ y = 2x C/ y = 0,5x D/ y = 1,5x Câu 40: Một dung dịch chứa x mol NaAlO2 tác dụng với dung dịch chứa y mol HCl. Biết y nằm trong khoảng 0,5x y 1,8x. Để thu được kết tủa lớn nhất và bé nhất thì y có giá trị là? A/ x và 0,5y B/ x và 1,8x C/ 0,5x và 1,8x D/ 0,5x và 1,5x Cho m(g) hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O 3 vào nước cho phản ứng hoàn toàn thu được 200ml dung dịch A nồng độ 0,5M chỉ chứa một chất tan duy nhất. Thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp lần lượt là? A/ 37,8% và 62,2% B/ 37% và 63% C/ 35,8% và 64,2% D/ 50% và 50% C. HỮU CƠ Số đồng phân của axit aminobutanoic C3H 6(NH2)COOH là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 E. 8 Thủy tinh hữu cơ là: A. polimetylmetaacrilat. C. polivinylclorua. E. polivinylic. B. polivinylaxetat. D. poliarylonitrin. PVA là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp từ monome nào? A. CH2=CH-COOCH3 C. CH2=CH-OCOCH3 E. CH2=C-COOCH 3 B. CH2=CH-COOH D. CH2=CH-OCOC2H 5 : Polime thiên nhiên nào sau đây là sản phẩm trùng ngưng? (1) Tinh bột (C6H10O5)n (2) Cao su (C5H8)n (3) Tơ tằm (-NH-R-CO)n A. (1) B. (1), (2) C. (2), (3) D. (1), (3) E. (1), (2), (3) Từ hai aminoaxit: glixin và alanin, có bao nhiêu tripeptit được tạo ra? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 E. 7 *Câu 18: Cho các chất sau đây : (1) H2N-CH2-COOH (2) ClNH 3-CH 2-COOH (3) CH3OH (4) C6H5OH (5). HOOC- CH 2- CH 2- CH-COOH NH2 (6). H2N-CH2-CH2- CH2- CH-COOH NH2 Chất nào làm cho quỳ tím hóa đỏ ? A. 1, 3 B. 2, 5 C. 1, 2, 3 D. 3, 4, 5 E. Không có Cho sơ đồ chuyển hóa hợp chất X: dd NaOH, to H 2SO4 CH3OH, H 2SO 4đđ, to CH2-COOCH 3 X Y Z -NH3, -H2O -Na2SO4 -H 2O NH3+HSO4- X, Y, Z là 3 trong số các chất sau: (1) CH2COONH4 (3) CH2COOH (5) CH 2COOH + NH2 NH3 NH3+HSO 4- (2) CH2COOH (4) CH2COONa (6) CH2COONa NH2 NH2 NH3+HSO 4- A. 1, 4, 5 B. 1, 4, 6 C. 2, 3, 4 D. 2, 3, 6 E. 3, 4, 5 Cho sơ đồ phản ứng :
- A to B + H2 B +D xt, to E E + O2 xt F F +B xt G o nG xt, t , p Polivinylaxetat A là : A. Etan B. metan C. Propan D. Rượu etylic E. Rượu metylic Dùng thuốc thử nào để nhận biết 3 ống nghiệm chứa riêng rẽ các chất sau: H 2NCH2COOH, CH 3COOH, H2NCH 2 CH2 CH COOH NH 2 A. Cu(OH)2 C. dung dịch HCl E. phenolphtalein B. dung dịch NaOH D. Quỳ tím Để nhận biết các lọ mất nhãn đựng : CH 3CH 2CH 2NH 2, H2NCH 2COOH, HOOCCH2 CH COOH, HCOOH thì ta dùng: NH2 A. quỳ tím C. quỳ tím, Na E. Thuốc thử khác B. quỳ tím, HCl D. quỳ tím, AgNO 3/NH 3 1 mol aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 1 mol HCl 0,5 mol aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 1 mol NaOH MX=147 đvc. X có công thức phân tử là: A. C5H9NO 4 B. C4H 7N2O4 C. C5H 25NO3 D. C8H5NO 2 E. C6H11N2O4 (K) là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là: C5H9NO2. Đun (K) với dung dịch NaOH thu được hợp chất có công thức phân tử là C2H4O2NNa và hợp chất hữu cơ (L). Cho hơi (L) qua CuO/to thu được một chất hữu cơ (M) có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của (K) là: A. CH2=CH-COONH 3-C2H 5 B. NH2-CH2-COO-CH 2-CH2-CH3 C. NH2-CH2-COO-CH(CH3)2 D. H 2N-CH2-CH2-COO-C2H5 H 2N-CH2-CH2-CH 2-COO-CH3 Clo hóa PVC được một loại to clorin chứa 66,7% clo trong phân tử. Giả thiết rằng hệ số trùng hợp n không đổi sau phản ứng thì số mắt xích PVC trung bình mà một phân tử Cl2 tác dụng với là : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. 5 *Câu 40 : PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ : CH4 (1) C2H2 (2) CH2 = CHCl (3) PVC Biết CH4 chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên . Thể tích khí thiên nhiên đo ở điều kiện tiêu chuẩn (m3) để điều chế ra một tấn PVC là bao nhiêu nếu: a. Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình là 20% : A. 1414 B. 3584 C. 3737 D. 7112 E. Kết quả khác b. Nếu hiệu suất của (1) là 15%, của (2) là 95% và của (3) là 90% : A. 294,6 B. 588,3 C. 2946 D. 5883 E. Kết quả khác
- *Câu 41 : Cho X là một aminoaxit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm - COOH. Lấy 4,12 g X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo 5,0 g muối. Vậy cấu tạo của X có thể là A. H2N-CH2-COOH D. CH3-CH2-CH2-CH-COOH B. CH3-CH-COOH NH2 NH 2 E. CH3-CH-CH2-CH2-CH 2-COOH C. CH3-CH2-CH-COOH NH2 NH 2 *Câu 42 : Este X được điều chế từ aminoaxit Y và rượu metylic. Tỉ khối hơi của X so với H 2 là 44,5. Đốt cháy 8,9 gam este X thu được 13,2 gam khí CO 2, 0,35 mol nước và 1,12 lit N 2 (đktc). Cấu tạo của X và Y là: A. CH3-CH-COOCH3 và CH3-CH-COOH D. A, B đúng NH 2 NH2 B. H 2N-CH2- CH2 -COOCH 3 và H2N-CH2- CH2 -COOH E. B, C đúng C. H 2N-CH2-COOCH3 và H 2N-CH2-COOH ANdehyt Hợp chất hữu cơ X khi đun nhẹ với dung dịch AgNO3 / NH3 (dùng dư) thu được sản phẩm Y, Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều cho 2 khí vô cơ A, B, X là: A. HCHO B. HCOOH C. HCOONH4 D. Cả A, B, C đều đúng. Các hợp chất hữu cơ mạch hở chỉ chứa các nguyên tố cacbon, hiđro và oxit là A1, B1, C1, D1 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đ.v.C. Các chất B1, C1, D 1 tác dụng được với Na giải phóng H 2. Khi oxi hoá B1 (có xúc tác) sẽ tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Chất C1 tác dụng được với dung dịch NaOH. Chất D 1 có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Chất A1 không tác dụng được với Na, không tác dụng với NaOH và không tham gia phản ứng tráng gương
- : Cho các phản ứng sau:
- (A) + Cl2 → (B) + (C) (B) + NaOH → (D) + ( E) . (C) + NaOH → (E) + (F) (A) + O2 → (G) + (F) (D) + O2 → (G) + (F) (G) + (H) → HCOOH + Ag (G) + (H) → (F) + (l)↑ + Ag (G) + ? → (Z)↓ (màu trắng) Các chất A, G và Z có thể là: A. CH 3COOH; CH3CHO và CH3-CH(OH)(SO3Na) B. C2H6; CH3CHO và CH2(OH)(SO3Na) C. C2H5OH; HCHO và CH3-CH(OH)(SO3Na) D. CH4; HCHO và CH2(OH)(SO3Na) So sánh nhiệt độ sôi của rượu etylic(1), etylclorua (2), đietyl ete (3) và axit axetic(4)? A. (1)>(2)>(3)>(4). C. (4)>(1)>(3)>(2). E. (4)>(3)>(1)>(2). B. (4)>(3)>(2)>(1). D. (1)>(4)>(2)>(3). *Câu 20: Cho các hợp chất sau:
- (1) HCOOH (2) CH3COOH (3) C2H5OH (4) C2H5Cl Nhiệt độ sôi của các chất có thể sắp xếp theo chiều tăng dần như sau, hãy chọn sắp xếp hợp lý? A. (1)< (3)< (4) C. (2)(6). D. (1)>(4)>(5). Xét các hợp chất hữu cơ sau: (1) CH3CH2CHO (3) CH3COCH3 (2)CH2=CH-CHO (4) CHC-CH 2OH Những chất nào cộng H 2 (dư )/Ni,to cho sản phẩm giống nhau? A. (2),(3),(4) C. (3),(4) E.(1),(2),(3),(4) B. (1),(2) D.(1),(2),(4) Cho các axit: HCOOH(1), CH3COOH(2), ClCH2COOH(3), Cl2CHCOOH(3) Chiều tăng dần tính axit được sắp xếp như sau: A. (1) < (2) < (3) < (4). D. (2) < (1) < (3) < (4). B. (2) < (1) < (4) < (3). E. (2) < (3) < (4) < (1). C. (4) < (3) < (2) < (1). *Câu 42: Cho các axit: Axit benzoic (1) Axit axetic (3) Axit clohidric (5) Axit fomic (2) Axit phenic(4) Thứ tự tính axit giảm dần: A. (5) > (1) > (2) > (3) > (4) B. (4) > (5) > (1) > (2) > (3) C. (1) > (4) > (5) > (3) > (2) D. (4) > (2) > (1) > (5) > (3) (5) > (2) > (1) > (3) > (4) Hợp chất (M) có công thức phân tử C3H6O2. (M) không tác dụng với NaOH mà tham gia phản ứng tráng bạc và tác dụng với Na. công thức cấu tạo của (M): A. CH 3-C-CH2OH. C. HCOOC2H 5 E. CH3 - C - O - CH 3 O O B. CH3CH2COOH. D. HOCH2 CH 2 CHO. *Câu 45: Công thức phân tử của X là C8H 8O2. Biết X: a. Trong công thức có một vòng benzen. b. X tác dụng được với Na nhưng không tác dụng với NaOH. c. X tham gia phản ứng tráng bạc. Vậy X là : A. D. CH3 COOH CH3 CHO B. E.
- CH3 OH HOCH2 CHO CH2OH C. CH2CHO HO *Câu 46:X là một este có công thức phân tử C4H8O2 H2SO 4 đặc X + H2O X 1 + X2 X1 + K2Cr2O7 + H2SO4 X2 + Cr2(SO4)3 + . . . Vậy X là: A. etylaxetat. C. propylmetanoat. E. metylacrylat. B. metylpropionat D. isobutylfomiat. *Câu 47: Hợp chất C4H 6O3 có các phản ứng sau: - Tác dụng Na giải phóng H2 - Tác dụng với NaOH và có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo hợp lý của C4H6O3 có thể là: A. HO - CH 2 - C - O - CH = CH2 D. H - C - (CH 2 )2- C - OH O O O B. H - C - O - CH 2 - CH2 - C - H E. H - C - CH2 - C - CH3 O O O O C. CH3 - C - CH 2 - C - OH O O Câu 48:M có công thức phân tử C4H7O 2Cl. M tác dụng với NaOH tạo C2H5OH. M có công thức cấu tạo: A. ClCH2COOC2H5 D. C2H 5COO CH2 CH 2Cl B. CH3COOCH 2Cl E. ClCH= C CH2COOH C. ClCH 2CH 2COOCH3 CH3 Biết rằng hợp chất hữu cơ X có các tính chất sau đây: 1. Làm thay đổi màu chất chỉ thị. 2. Có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. 3. Tác dụng được với dung dịch natricacbonat Vậy X là: A. Anđehitfomic C. Axit axetic E. axetandehit B. metylfomiat D. Axit fomic Câu 51: Y là este đơn chức no. Thuỷ phân Y trong môi trường axit cho ta Y 1, Y2. Thực hiện phản ứng oxi hoá đối với Y 1, ta thu được axetandehit. Y2 có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Vậy Y có công thức cấu tạo là: A. HCOOH C. HCOOC2H 5 E. CH3COOCH3 B. HCOOCH3 D. HCOOCH (CH3)2 *Câu 52: Cho dãy chuyển hóa sau: H2O H2O H2 CaC2 X Y Z o HgSO4, t Ni, to X, Y, Z là 3 trong số các hợp chất sau (theo thứ tự).
- 1. C2H4 3. C2H2 5. CH 3CHO 7. CH 3OH 2. C2H6 4. HCHO 6. CH 3CH 2CHO 8. CH 3CH 2OH Câu trả lời đúng là: A. 1, 4, 7. B. 2, 5, 6 C. 3, 4, 7 D. 3, 5, 8 E. 4, 5, 6 *Câu 53:Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Cl2 NaOH CuO, to [O] C6H 5CH3 X Y Z axit benzoic o As H2O, t Y, Z có thể là: A. D. CH3 OH và CH3_ CHO HO- -CH2OHvà HO- -CHO B. E. CH3 OH và CH3 O CH3 OH và CHO C. CH2OH và CHO B. CH3OH HCHO HCOOH HCOO-CH=CH2 C. CH3OH HCHO HCOOCH 3 CH 2=CH-COOH D. CH 3OH HCOOH HCOOCH3 CH 2=CH-COO-CH3 E. B, C đúng. Câu 55: Để xác định hàm lượng axit axetic trong dấm ăn, người ta dùng cách nào sau đây? A. Xác định khối lượng riêng của dấm rồi so với khối lượng riêng của dung dịch mẫu pha từ CH3COOH và nước. B. Cô cạn nước và rượu, còn lại là CH3COOH. C. Chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đã biết nồng độ tới khi làm hồng phenolphtalein. D. Chưng cất, tách phân đoạn rồi xác định. E. Cách khác *Câu 56: Cho 4 lọ hóa chất đựng : ancol tert-butylic, propanal, axit fomic, axit butanoic. Chỉ dùng một hóa chất, hãy nhận biết chúng? A. Quỳ tím C. Cu(OH)2/NaOH E. Na B. NaOH D. AgNO3/NH3 *Câu 57: Có 4 lọ đựng 4 chất lỏng hoặc dung dịch bị mất nhãn, gồm có: benzen, rượu etylic, dung dịch phenol và dung dịch axit axetic. Để nhận biết các chất đó ta dùng: A. quỳ tím, nước brôm và NaOH. D. HCl, quỳ tím, nước brôm. B. quỳ tím, nước brôm và K2CO3. E. NaOH, nước brôm và Na. C. Na2CO 3, nước brôm và Na. *Câu 58: Để phân biệt rượu metylic, phenol, anđehit fomic và axit axetic, ta dùng: A. Na2CO 3, nước brôm và NaOH D. NaOH, quỳ tím và K2CO3 B. quỳ tím, Cu(OH)2, Na E. Cu(OH)2, nước brôm và Na C. AgNO3/NH3, nước brôm và Na * Điều chế, ứng dụng
- Câu59: Phương pháp nào được dùng để sản xuất anđehit fomic trong công nghiệp; A. Oxi hóa metan với xúc tác nitơ oxit ở 600-800oC. B. Oxi hóa metanol với xúc tác Cu hoặc Pt. C. Nhiệt phân muối canxifomiat. D. Thủy phân điclometan trong kiềm. E. A, B đúng. Câu 60: Trong công nghiệp, phương pháp hiện đại để điều chế axit axetic là: A. Chưng gỗ. D. Tổng hợp từ axetilen. B. Lên men giấm. E. Thủy phân đicloetan trong kiềm. C. Tổng hợp từ etilen. Câu 61:Phản ứng thông dụng nhất được dùng để điều chế este là: A. R’COOH + ROH R’OCOR + H 2O B. RCOOH + R’OH RCOOR’ + H 2O C. (RCO)2O + R’OH RCOOR’ + RCOOH D. RCOCl + R’OH RCOOR’ + HCl E. C6H 5OH + RCOOH RCOOC6H5 + H2O Câu 62: Cho các hợp chất đầu và trung gian trong quá trình điều chế axit axetic(1), axetanđehit(2), metan(3), axetilen(4). Hãy sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế. A. (1) (2) (3) (4). D. (2) (3) (4) (1). B. (4) (3) (2) (1). E. (3) (4) (2) (1). C. (2) (3) (4) (1). Câu 63: Ứng dụng nào sau đây không phải của anđehit fomic? A. Sản xuất chất dẻo. D. Điều chế dược phẩm. B. Xử lý hạt giống. E. Tổng hợp hữu cơ. C. Ngâm xác động vật, tẩy uế. Câu 64: Axit axetic không được dùng trong: A. Công nghiệp nhuộm. D. Công nghiệp dược phẩm. B. Công nghiệp tơ. E. Sản xuất polime. C. Công nghiệp cao su. Câu 65: Ứng dụng nào của axit metacrylic? A. Sản xuất mỹ phẩm. D. Điều chế dược phẩm. B. Sản xuất xà phòng. E. Tổng hợp thuỷ tinh hữu cơ. C. Sản xuất nến. Câu 66: Ứng dụng nào không phải của este? A. Sản xuất sợi. D. Công nghiệp nhuộm. B. Công nghiệp thực phẩm. E. Tổng hợp hữu cơ. C. Công nghiệp mỹ phẩm. Bài tập tính toán, biện luận Câu 67: Để trung hòa 8,8 gam một axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. A có thể là: A. axit isobutiric. C. axit propionic. E. axit fomic. B. axit acrylic. D. axit axetic. *Câu 68: X là hợp chất hữu cơ chỉ chứa C, H, O. X tham gia phản ứng tráng gương và cũng tham gia phản ứng với NaOH. Đốt cháy hết 1 mol X thu được 3 mol gồm CO2 và H 2O. X là:
- A. HCOOH. D. H - C -CH2 - COOH B. HCOOCH 3. O C. H - C - COOH. E. H - C - O - CH2CH3 O O Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36 gam, bình 2 tăng 0,88 gam. Mặt khác, để phản ứng hết với 0,05 mol axit cần dùng 250 ml dung dịch NaOH 0,2M. Công thức phân tử của axit là: A. CH 2O2. B. C2H4O 2. C. C3H 6O2. D. C4H 8O2. E. C5H10O2. *Câu 70: Công thức đơn giản nhất của một axit hữu cơ X là (CHO)n. Khi đốt cháy 1 mol X ta thu được dưới 6 mol CO 2. công thức cấu tạo của X là: A. HOOC - CH=CH - COOH. D. CH 3COOH. B. CH2=CH - COOH. E. Kết quả khác. C. CH2=C - COOH CH3 Câu 71:Xác định công thức phân tử của axit A, B, C khi : a.Trung hòa 0,1 mol(A ) tương đương 10,4 gam cần 8 gam NaOH b.Trung hòa 2,25 gam điaxit B cần 20ml dung dịch KOH 2,5M c.Trung hòa 6,72 gam axit đơn cần 16,95ml dung dịch NaOH 22,4%( d= 1,18 g/ml) A, B, C là 3 trong số các chất sau : (1) HOOCCOOH (4) CH3-CH-CH2-COOH (6) C2H5COOH COOH (2) CH2(COOH)2 (5) CH3COOH (7) HCOOH (3) HOOC-CH2-CH 2-COOH (8) C3H7COOH A. 1,2,5 B. 1,3,7 C. 1,5,6 D. 2,3,6 E. 4,5,8 Câu 72: Một hỗn hợp gồm hai anđehit A và B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no đơn chức. Cho 1,02 g hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH 3 dư thu dược 4,32 g bạc kim loại. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử của A và B là : A. HCHO và CH 3CHO B. CH3CH2CHO và CH3CH2CH2CHO C. CH3CHO và CH 2CH 2CHO E. Kết quả khác. 3H7CHO và C4H9CHO Hai chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, O trong phân tử . Đốt cháy mỗi chất đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O bằng số mol O2 đã dùng. Biết các chất trên đều tác dụng được với NaOH. Hai chất đó là : A. Hai rượu no, đơn chức. D. CH 3COOH & HCOOH. B. Một axit no đơn chức, một phenol E. C2H5COOH & CH 3COOCH3 C. Một rượu no đơn chức, một axit thơm. *Câu 75: Ba chất hữu cơ A, B, C có khối lượng phân tử lập thành 1 cấp số cộng, chất nào khi cháy cũng chỉ tạo thành CO2 & H 2O, trong đó tỉ số mol của CO2 và H2O bằng 2:3. Vậy A, B, C là : A. 3 axit đơn chức no liên tiếp. B. 3 rượu đơn chức no liên tiếp C. HCHO, CH3CHO, C2H5CHO. D. C2H 6, C2H6O, C2H 6O2. 8, C3H 8O, C3H8O 2.
- Hợp chất hữu cơ M có công thức phân tử là C4H 6O. Cho 0,35 g M tác dụng với H2 dư (có bột Ni làm xúc tác) ta thu được 0,296 g rượu isobutylic. Vậy hiệu suất phản ứng là bao nhiêu? A. 40% B. 50% C. 60% D. 70% E. 80% : Người ta dùng a mol axit axetic phản ứng với a mol rượu etylic. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì tỉ lệ tích nồng độ mol/lit các chất trong cân bằng như sau: [CH 3COOC2H5][H2O] / [CH 3COOH][C2H5OH] = 4 Tỉ lệ phần trăm axit axetic chuyển hóa thành sản phẩm etyl axetat là: A. 60% B. 66% C. 66,67% D. 70% Câu 8: Hai chất hữu cơ X và Y có cùng công thức C3H4O 2. X phản ửng với Na2CO3 rượu etylic và phản ứng trùng hợp. Y phản ứng với dung dịch KOH, biết rằng Y không tác dụng được với kali. Công thức cấu tạo của X và Y là: A. C2H5COOH và CH3COOCH3 B. HCOOH và CH2=CH-COOCH 3 C. CH2=CH-CH2-COOH và CH3COOCH=CH2 D. CH2=CH-COOH Và HCOOCH=CH 2 Câu 9: Công thức đơn giản nhất của một axit no đa chức là (C3H4O3)n. Công thức cấu tạo thu gọn của axit đó là: A. C2H 3(COOH)2 B. C4H7(COOH)3 C. C3H5(COOH)3 D. Câu C đúng. : Một hỗn hợp hai axit hữu cơ cho được phản ứng tráng gương. Công thức phân tử hơn kém nhau 3 nhóm CH2. Axit có khối lượng phân tử lớn khi tác dụng Cl2 có ánh sáng, sau phản ứng chỉ tách được axit monoclo. Công thức cấu tạo hai axit là: A. CH3COOH và C2H5COOH B. CH3COOH và CH3CH2COOH C. HCOOH và CH3-CH 2-CH 2-COOH D. HCOOH và (CH3)2CHCOOH Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
- Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Một hợp chất X có Mx < 170. Đốt cháy hoàn toàn 0,486 gam X sinh ra 405,2ml CO2 (đktc) và 0,270 gam H 2O. X tác dụng với dung dịch NaCO 3 và với natri đều sinh ra chất khí với số mol đúng bằng số mol X đã dùng. Công thức cấu tạo của X là: A. HO-C4H6O2-COOH B. HO-C3H 4-COOH C. HOOC-(CH2)5-COOH D. HO- C5H8O2-COOH Câu 21: Hai chất hữu cơ A, B đều có công thức phân tử C3H4O2. Cho 0,1 mol mỗi chất tác dụng với NaOH dư, ta lần lượt thu được các muối natri có khối lượng tương ứng là 9,4g; 6,8g. Hãy xác định công thức cấu tạo của A và B. A. CH3COOH và HCOOCH3 B. C2H5COOH và CH3COOCH3 C. CH2=CH=COOH và HCOOH=CH2 D. Câu C đúng. Câu 22: X là một dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C7H9NO 2. Khi cho 1 mol X tác dụng vừa đủ với NaOH, đem cô cạn thu được một muối khan có khối lượng 144g. Xác định công thức cấu tạo của X. A. HCOOC6H4NH2 B. HCOOC6H4NO2 C. C6H5COONH 4 D. Kết quả khác : Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no (mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH) có khối lượng 16g tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư thu được 47,5 g kết tủa. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thu được 22,6 g muối. Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp X là:
- A. HCOOH và (COOH)2 B. CH3COOH và (COOH)2 C. C2H5COOH và HOOC-CH2-COOH D. CH3COOH và HOOC-CH2-COOH . HOOC-COOH B. HOOC-CH2-COOH C. HOOC-C(CH 2)2-COOH D. HOOC-(CH2)4-COOH Câu 31: Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Xác định công thức phân tử của hai muối natri. A. CH 3COONa và C2H5COONa B. C3H7COONa và C4H9COONa C. C2H 5COONa và C3H 7COONa D. KQ khác. Câu 32: Các sản phẩm đốt cháy hoàn toàn 3 gam axit cacboxylic X được dẫn lần lượt đi qua bình 1 ựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng NaOH đặc. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 1,8 gam, khối lượng bình 2 tăng 4,4 gam.Nếu cho bay hơi 1 gam X thì được 373,4 Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng H2SO 4 đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Xác định công thức phân tử của hai muối natri. A. CH3COONa và C2H 5COONa B. C3H7COONa và C4H9COONa C. C2H 5COONa và 7COONa D. KQ khác. : Có 2 chất hữu cơ X và Y đều chứa các nguyên tố C, H, O. 2,25 gam chất X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch KOH 1M. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất Y được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O Biết 0,6 gam chất Y tác dụng với Na dư tạo ra 112ml khí H2 (đo ở đktc) và 0,6 gam chất Y tác dụng vừa đủ với 224 ml khí H2 (đo ở đktc) khi có Ni đun nóng. Công thức cấu tạo của Y là: A. CH3COOH B. CH 3-O-CHO C. HO-CH2=CH-OH D. HO-CH2- CHO Câu 37: Cho một lượng axit hữu cơ B phản ửng đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch, ta thu được 1,48 gam muối khan D; đem toàn bộ lượng muối D đốt hoàn toàn với oxi thì thu được 1,06 gam một chất rắn X và một hỗn hợp khí Y; cho hấp thụ hết khí Y vào một bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là 1,06 gam và khi lọc ta thu được 2 gam kết tủa rắn Z. Biết số nguyên tử cacbon trong một phân tử B nhỏ hơn 6. Công thức cấu tạo của B là: A. (COOH)2 B. HOOC-(CH2)-COOH C. C2H5COOH D. HOOC-CH2-COOH Hợp chất hữu cơ A có khối lượng phân tử nhỏ hơn khối lượng phân tử của benzen chỉ chứa 4 nguyên tố C, H, O, N, trong đó hiđro 9,09% nitơ 18,18% đốt cháy 7,7 gam chất A thu được 4,928 lít khí CO2 đo ở 27,3 0C, 1atm A tác dụng với dung dịch NaOH. Cho biết công thức cấu tạo có thể của A? A. HCOONH3CH3 B. CH3COONH4 C. HCOONH4 D. Cả 2 câu A và B đều đúng. Câu 41: Cho 2,76g hữu cơ Y (chứa C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Cho Y tác dụng với lượng và đủ dung dịch NaOH, sau đó đem cô cạn thì phần bay hơi chỉ có hơi nước và chất rắn còn lại chứa hai muối natri chiếm khối lượng 4,44gam. Nung hai muối này trong oxi dư, phản ứng hoàn toàn thu được 3,18 gam Na2CO 3 ; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9g H2O. Cho biết công thức cấu tạo có thể có của Y?
- : Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no mạch hở, hai lần axit (A) và axit không no (có một nối đôi) mạch hở, đơn chức (B). Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất này gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử chất kia. Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam hỗn hợp X được 4,704 lít CO2 (đo ở đktc). Nếu trung hòa hết 5,08 gam X cần 350 ml dung dịch NaOH 0,2 M được hỗn hợp muối Y. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B là: A. C2H4(COOH)2 và C2H 3COOH B. (COOH)2 và C3H 5COOH C. C4H8(COOH)2 và C3H5COOH D. C4H8(COOH)2 và C2H 3COOH 50 ml dung dịch A gồm một axit hữu cơ đơn chức và một muối của nó với một kim loại kiềm cho tác dụng 12ml dung dịch Ba(OH)2 1,25 M. Sau phản ứng để trung hòa dung dịch cần thêm 3,75 gam dung dịch HCl 14,6%. Sau đó cô cạn dung dịch dịch tu được 54,325 gam muối khan. Mặt khác, khi cho 50 ml dung dịch A tác dụng ứng với H2SO 4 dư rồi đun nóng thì thu được 0,784 lít. Hỏi axit hữu cơ (sau khi làm khô) ở điều kiện 54,60C và p bằng 1,2 atm. CM muối của axit hữu cơ trong dung dịch là: A. 0,2M B. 0,3M C. 0,6M D. 0,4M Câu 50: 50 ml dung dịch A gồm một axit hữu cơ đơn chức và một muối của nó với một kim loại kiềm cho tác dụng 12ml dung dịch Ba(OH)2 1,25 M. Sau phản ứng để trung hòa dung dịch cần thêm 3,75 gam dung dịch HCl 14,6%. Sau đó cô cạn dung dịch dịch tu được 54,325 gam muối khan. Mặt khác, khi cho 50 ml dung dịch A tác dụng ứng với H2SO4 dư rồi đun nóng thì thu được 0,784 lít. Hỏi axit hữu cơ (sau khi làm khô) ở điều kiện 54,60C và p bằng 1,2 atm. Công thức phân tử muối axít A. HCOOK B. C2H5COONa C. CH3COOK D. CH2=CH=COOK : Hợp chất hữu cơ C4H 7O2Cl khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng là: A. HCOO-CH 2-CHCl-CH3 B. CH 3COO-CH2Cl C. C2H5COO-CH2-CH3 D. HCOOCHCl-CH 2-CH 3 Thủy phân este E có công thức phân tử C4H 8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là: A. Axit axetic B. Rượu etylic C. Etyl axetat D. Axit fomic Có 2 hợp chất hữu cơ (X), (Y) chứa các nguyên tố C, H, O, khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết (X) tác dụng được với Na, cả (X), (Y) đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 tan trong NH3. Vậy X, Y có thể là: A. C4H 9OH và HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 và HOC2H 4CHO C. OHC-COOH và C2H 5COOH D. OHC-COOH và HCOOC2H5 : Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H 8O 2; A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. B tác đụng với xút dư cho 2 muối và nước, các muối có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của natri axetat. Công thức cấu tạo của A và B có thể là: A. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H 5 B. C6H5COOCH=CH2 và C6H 5-CH=CH-COOH C. HCOOC6H4CH=CH 2 và HCOOCH=CH-C6H 5 D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H 5
- Xác định công thức cấu tạo các chất A2, A3, A4 theo sơ đồ biến hóa sau: C4H8O 2 → A2 → A3 → A4 → C2H6 A. C2H5OH; CH3COOH và CH3COONa B. C3H7OH; C2H5COOH và C2H5COONa C. C4H9OH; C3H7COOH và C3H7COONa D. Câu A đúng Cho sơ đồ chuyển hoá sau: 1). C3H4O 2 + NaOH → (A) + (B) 2). (A) + H 2SO4 loãng → (C) + (D) 3). (C) + AgNO3 + NH3 + H 2O → (E) + Ag↓ + NH4NO3 4). (B) + AgNO3 + NH3 + H 2O → (F) + Ag↓ + NH4NO3
- Các chất B và C có thể là: A. CH3CHO và HCOONa B. HCOOH và CH3CHO C. HCHO và HCOOH D. HCHO và CH3CHO Có hai este là đồng phân của nhau và đều do các axit no một lần và rượu no một lần tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải dùng hết 12 gam NaOH nguyên chất. Các muối sinh ra sau khi xà phòng hóa được sấy đến khan và cân được 21,8 gam (giả thiết là hiệu suất phản ứng đạt 100%). Cho biết công thức cấu tạo của hai este? A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 B. HCOO C2H5 và CH3COO CH3 C. C3H7COO CH3 và CH3COOC3H7 D. Câu B đúng. Câu 24: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, mạch thẳng, có khối lượng phản ứng 146. X không tác dụng với natri kim loại. Lấy 14,6 gam X tác dụng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp gồm một muối và một rượu. Công thức cấu tạo có thể có của X là: A. HCOO(CH2)4OCOH B. CH3COO(CH2)2OCOCH3 C. CH3OOC-(CH2)2-COOCH3 hoặc C2H5OOC-COOC2H5 D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại gì? (đơn chức hay đa chức, no hay không no). A. Este thuộc loại no B. Este thuộc loại không no C. Este thuộc loại no, đơn chức D. Este thuộc loại không no đa chức . X là este của một axit hữu cơ đơn chức và rượu đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất X người ta dùng 34,10 ml dung dịch - NaOH 10% có d = 1,1 gam/ml (lượng NaOH này dư 2% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng). Cho biết công thức cấu tạo của chất X? A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COO C2H5 D. Cả hai câu B và C đều đúng. : Hỗn hợp Y gồm hai este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được một muối của một axit cacboxylic và hỗn hợp hai rượu. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48 lít CO2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là: A.CH3COOCH3 và HCOOC2H5 B.C2H5COOCH3 và HCOOC3H7. C.CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ A, B có cùng chức hóa học. Đun nóng 13,6 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH dư thu được sản phẩm gồm một muối duy nhất của một axit đơn chức, không no hỗn hợp hai rượu đơn chức, no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp E phải dùng hết 33,6 lít khí oxi thu được 29,12 lít khí CO2 và hơi nước (các khí đo ở cùng điều kiện tiêu chuẩn). Công thức phân tử của A, B có thể là: A. C3H4O2 và C4H6O2 B. C2H2O2 và C3H4O2 C. C4H6O2 và C5H8O2 D. C4H8O2 và C5H10O2 : Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,20g KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta được dung dịch B. Để trung hòa vừa hết
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC ÔN THI ĐẠI HỌC
109 p | 905 | 341
-
150 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TN ÔN THI ĐH-CĐ
27 p | 743 | 316
-
500 câu trắc nghiệm Vật lý
49 p | 366 | 160
-
Bài tập trắc nghiệm vật lý cơ bản (full)
110 p | 392 | 137
-
bo de on thi TN
47 p | 173 | 30
-
Câu hỏi ôn thi TN và LTĐH: Giao thoa sóng cơ học - Nguyễn Quang Đông
2 p | 185 | 26
-
Câu hỏi ôn thi TN và LTĐH: Sóng âm - Nguyễn Quang Đông
2 p | 147 | 25
-
BÀI TẬP ÔN THI TN THPT 2011 DAO ĐỘNG CƠ – SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
6 p | 111 | 10
-
Câu hỏi ôn thi TN và LTĐH: Con lắc lò xo - Nguyễn Quang Đông
3 p | 88 | 7
-
Câu hỏi ôn thi TN và LTĐH: Con lắc đơn - Nguyễn Quang Đông
2 p | 105 | 7
-
TUYÊN TẬP CÁC ĐỀ THI TN VÀ ĐẠI HỌC Năm học 2010- 2011 - ĐỀ SỐ 7
0 p | 50 | 5
-
Câu hỏi ôn thi TN và LTĐH: Dao động tắt dần, cưỡng bức - Nguyễn Quang Đông
3 p | 75 | 5
-
Câu hỏi ôn thi TN THPT và LTĐH Sóng âm
2 p | 85 | 5
-
Câu hỏi ôn thi TN THPT và LTĐH Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần, cuộn cảm hoặc tụ điện
2 p | 84 | 5
-
Phát triển các câu VD - VDC đề tham khảo thi TN THPT 2022 môn Toán
488 p | 12 | 5
-
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN THI TN PHẦN : DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
2 p | 70 | 4
-
ĐỀ KIỂM TRA ÔN TẬP THI TN THPT TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC CẢNH SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH
14 p | 92 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn