intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM CẦU THẬN TRONG Schoenlein-Henoch

Chia sẻ: Xmen Xmen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

208
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ban xuất huyết huyết Schoenlein Henoch (SH) – Ban xuất huyết dạng thấp, ban xuất huyết dị ứng là 1 trong các bệnh viêm mao mạch, thường gặp ở trẻ em với các biểu hiện xuất huyết đối xứng ở các chi, đau mỏi khớp, hội chứng bụng (đau bụng, ỉa máu) và biểu hiện của bệnh cầu thận. Tổn thương thận có thể là biểu hiện nặng nhất của hội chứng S.H vì có nguy cơ gây ra bệnh thận mạn tính và suy thận giai đoạn cuối. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM CẦU THẬN TRONG Schoenlein-Henoch

  1. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM CẦU THẬN TRONG Schoenlein-Henoch Ban xuất huyết huyết Schoenlein Henoch (SH) – Ban xuất huyết dạng thấp, ban xuất huyết dị ứng là 1 trong các bệnh viêm mao mạch, thường gặp ở trẻ em với các biểu hiện xuất huyết đối xứng ở các chi, đau mỏi khớp, hội chứng bụng (đau bụng, ỉa máu) và biểu hiện của bệnh cầu thận. Tổn thương thận có thể là biểu hiện nặng nhất của hội chứng S.H vì có nguy cơ gây ra bệnh thận mạn tính và suy thận giai đoạn cuối. Tần suất thường gặp khoảng 30-60% dưới 2 dạng viêm cầu thận và hội chứng thận hư. 1. Chẩn đoán : 1.1. Lâm sàng Trên cơ sở 1 bệnh nhân S.H (Đặc biệt thể bụng chiếm 91,51%) có thể có: - Đái máu, thường gặp là đái máu đại thể. - Phù, thường nhẹ hoặc có thể không phù. - Huyết áp cao. 1.2. Xét nghiệm :
  2. 1.2.1. Chẩn đoán viêm cầu thận đơn thuần : - Protein niệu < 50 mg/kg/ng. - Hồng cầu niệu . - Protid máu, Albumin máu, Cholesterol máu: bình thường. - ASLO, cấy dịch họng hầu có thể (+) hoặc (-). 1.2.2. Chẩn đoán viêm cầu thận kết hợp thận hư : - Protein niệu > 50 mg/kg/ng. - Hồng cầu niệu. - Protid máu ¯ < 56 g/l. Albumine máu < 25 g/l. Cholesterol máu > 5 mmol/l - ASLO và cấy dịch họng hầu có thể (+) hoặc (-). - Đông máu toàn bộ: - Fibrinogen , ¯ hoặc bình thường. - Giảm tiêu sợi huyết. 1.2.3. Viêm cầu thận tiến triển nhanh :
  3. - Protein niệu > 50 mg/kg/ng. - Hồng cầu niệu . - Protid máu < 56g/l. Albumine máu < 25 g/l. Cholesterol > 5 mmol/l - Ure máu, creatinin máu tăng. - Đông máu toàn bộ: Fibrinogen có thể , ¯ hoặc bình thường. 2. Điều trị : Tuỳ thuộc vào chẩn đoán: 2.1. Viêm cầu thận đơn thuần : Prednisolon 2 mg/kg/24h ngắn ngày 10-15 ngày hoặc 1 tháng – phụ - thuộc vào diễn biến lâm sàng và xét nghiệm để quyết định, nếu tốt giảm liều ® rồi ngừng. Penicillin G x 1 triệu x 10 ngày – sau đó dùng Penicillin V 400000đv x - 1 viên/ ng x 3 tháng nếu ASLO (+). Kháng Histamin: Claritine 10 mg x 1 viên/ng x 5-7 ng (cho trẻ > 5 - tuổi). - Vitamin C, canci.
  4. Chế độ ăn: ăn nhan nhát, tránh các thức ăn và các chất có nguy cơ gây - dị ứng cao. 2.2. Viêm cầu thận kết hợp hội chứng thận hư : Điều trị và theo dõi giống như 1 bệnh nhân hội chứng thận hư kết hợp: Penicillin, kháng histamin, vitamin C, canci. Nếu tốt : Tiếp tục điều trị và theo dõi giống như bệnh nhân hội chứng - thận hư. Nếu không tốt (sau 2-4 tuần) có thể dùng: - Cyclophosphamid 2,5 mg/kg/24h x 3 tháng (n ếu BC máu ngoại biên > + 4000). UI /kg/24h x 2 lần/ng (nếu có fibrinogen , tỷ lệ + Heparin 100-150 prothrombin bình thường) cho đến khi thời gian Lee-white kéo dài so với chuẩn 2 lần (> 24 phút). Nếu bệnh vẫn không tiến triển hoặc tiến triển chậm có thể d ùng: - Methyl Prednisolon 30 mg/kg/ng x 3-6 mũi. + Kết hợp với prednisolon uống theo phác đồ. Ngoài ra cần phải điều trị phối hợp: Các bệnh nhiễm trùng kèm theo, điều trị triệu chứng…
  5. Chế độ ăn : Giống trên. 2.3. Viêm cầu thận tiến triển nhanh : Điều trị giống như viêm cầu thận kết hợp. Ngoài ra : - Truyền dịch: bồi phụ điện giải và thăng bằng toan kiềm + trong giai đoạn đầu. Lợi tiểu tích cực. + Hạ áp. + Nếu vẫn tiến triển không tốt (bệnh nhân có điều kiện) d ùng theo 2 cách: + C1: Human globulin tiêm tĩnh mạch 2 g/kg/tháng x 3 tháng. Sau đó: Globulin miễn dịch tiêm bắp (16,5% 0,35 ml/kg, 15 ngày /lần x 6 tháng. + C2: Globulin miễn dịch 16,5%: 0,35 ml/kg/tuần/1 lần x 1 tháng, ti êm bắp. Sau đó: 0,35 ml/kg/15 ngày/1 lần x 8 tháng 2.4. Hướng dẫn khi ra viện : - Tiếp tục điều trị thuốc theo đơn.
  6. - Tránh lạnh, tránh chạy nhảy, tránh các hoạt động thể dục, thể thao nặng, tránh tiêm phòng. - Ăn nhan nhát, tránh các thức ăn và các chất có nguy cơ gây dị ứng cao. - Theo dõi và đến khám lại đúng hẹn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2