intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Điều trị viêm gan siêu vi mạn: Vấn đề kháng DAA trong tình hình hiện nay - BS. Nguyễn Hữu Chí

Chia sẻ: ViGuam2711 ViGuam2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:50

53
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Điều trị viêm gan siêu vi mạn: Vấn đề kháng DAA trong tình hình hiện nay trình bày các nội dung chính sau: Cấu tạo di truyền phân tử của HCV, các DAA được áp dụng điều trị VGSV C mạn, đề nghị phác đồ điều trị hàng đầu VGSV C của AASLD/IDSA, đề nghị của AASLD/IDSA đối với BN đã điều trị bằng DAA,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết của bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Điều trị viêm gan siêu vi mạn: Vấn đề kháng DAA trong tình hình hiện nay - BS. Nguyễn Hữu Chí

  1. Điều trị viêm gan siêu vi mạn: Vấn đề kháng DAA trong tình hình hiện nay Bác sĩ NGUYỄN HỮU CHÍ
  2. Cấu tạo di truyền phân tử của HCV
  3. Các DAA được áp dụng điều trị VGSV C mạn từ năm 2016 Structural Domain Nonstructural Domain 5’UTR Core E1 E2 P7 NS2 NS3 4A NS4B NS5A NS5B 3’UTR Protease Polymerase Ribavirin NS3 NS5A NS5B NS5B (RBV) Protease Replication NUC Non-NUC Inhibitors Complex Inhibitors Inhibitors Inhibitors Grazoprevir (GZR) Daclatasvir (DCV) Sofosbuvir Dasabuvir Paritaprevir/Ritonavir Elbasvir (EBR) (SOF) (DSV) (PTV/RTV) Ledipasvir (LDV) Simeprevir (SMV) Ombitasvir (OBV) Voxilaprevir (VOX)* Velpatasvir (VEL) Glecaprevir (GLE)* Pibrentasvir (PIB)*
  4. Tiến bộ trong điều trị VGSV C mạn tính Ledipasvir/ Sofosbuvir (GT1) Chữa khỏi nhiều dạng bệnh không Simeprevir + cần IFN Sofosbuvir (GT1) Sofosbuvir/Velpatasvir/ Ombitasvir/ Voxilaprevir Daclatasvir + Paritaprevir/RTV (GT4) + (thất bại với DAA, tất cả Asunaprevir Dasabuvir (GT1) genotypes) Telaprevir (Japan) Daclatasvir + Sofosbuvir/ & Boceprevir Sofosbuvir Daclatasvir + Velpatasvir (GT1) (Europe) Sofosbuvir (GT3) (tất cả (2016: GT1) Thời kỳ Interferon genotypes) ? 1991- 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Glecaprevir/ Simeprevir hoặc Sofosbuvir Chữa khỏi + IFN (GT1) Grazoprevir/ Pibrentasvir Elbasvir (tất cả không cần Phác đồ đầu tiên được công (GT1,4) genotypes) IFN nhận không có IFN: Sofosbuvir + RBV (GT2,3)
  5. Đề nghị phác đồ điều trị hàng đầu VGSV C của AASLD/IDSA Thời gian điều trị, Tuần *If GT1a, use only if no HCV Phác đồ baseline NS5A elbasvir GT Không xơ gan Xơ gan còn bù RASs detected. 1 GLE/PIB 8 12 †Ifnonblack, no HIV, and GZR/EBR* 12 12 SOF/LDV 8 or 12† 12 HCV RNA < 6 million SOF/VEL 12 12 IU/mL, 8-wk duration recommended. GLE/PIB 8 12 2 or 3 SOF/VEL 12 12‡ ‡ForGT3, if Y93H RAS GLE/PIB 8 12 detected, add RBV or SOF/VEL 12 12 consider SOF/VEL/ VOX. 4 GZR/EBR 12 12 SOF/LDV 12 12 GLE/PIB 8 12 5 or 6 SOF/LDV 12 12 SOF/VEL 12 12 AASLD/IDSA. HCV guidelines. September 2017.
  6. Đề nghị của AASLD/IDSA đối với BN đã điều trị bằng DAA Thời Đã điều trị bằng: HCV gian, GT NS3/4A NS5B NS5A Tuần GLE/PIB GLE/PIB SOF/LDV (không xơ 1 12 SOF/VEL (1b) SOF/VEL/VOX gan) SOF/VEL/VOX (1a) SOF/VEL GLE/PIB 2* 12 NA NA SOF/VEL 3 12 SOF/VEL/VOX SOF/VEL/VOX SOF/VEL/VOX ± RBV† 4, 5, 12 SOF/VEL/VOX SOF/VEL/VOX SOF/VEL/VOX 6 *Recommendations for any SOF + RBV experienced pt. †RBV if NS5A inhibitor failure and cirrhosis. AASLD/IDSA. HCV guidance. September 2017.
  7. Tỉ lệ thành công của các phác đồ hiện nay rất cao, nhưng thất bại dù thấp nhưng vẫn xảy ra ! SVR12 Rates With Contemporary DAA Regimens 4 6 12 10 0 96 94 80 SVR12 (%) 88 SVR12 60 No SVR12 40 20 n/N = (2077/2160) (3840/4099) (620/704) 0 GT1 GT1 GT3 Clinical Trials* Real World† Clinical Trials‡ • PegIFN/RBV failure less frequently observed; many cured and regimens no longer preferred for first-line therapy *Clinical trials with GZR/EBR, PTV/RTV/OBV + DSB, SOF + DCV ± RBV, SOF/LDV, SOF + SIM ± RBV, SOF/VEL.[1-11] †Data from the HCV TARGET study; pts treated with varied regimens that included ≥ 2 DAAs. [12] ‡Clinical trials with SOF + DCV, SOF + RBV, SOF/VEL.[13,14] 1. Kwo P, et al. Gastroenterology. 2017;152:164-175. 2. Ferenci P, et al. N Engl J Med. 2014;370:1983-1992. 3. Feld JJ, et al. J Hepatol. 2016;64:301-307. 4. Luetkemeyer AF, et al. Clin Infect Dis. 2016;62:1489-1496. 5. Afdhal N, et al. N Engl J Med. 2014;370:1889-1898. 6. Afdhal N, et al. N Engl J Med. 2014;370:1483-1493. 7. Kowdley KV, et al. N Engl J Med. 2014;370:1879-1888. 8. Kwo P, et al. Hepatology. 2016;64:370-380. 9. Lawitz E, et al. Lancet. 2014;384:1756-1765. 10. Feld JJ, et al. N Engl J Med. 2015;373:2599-2607 11. Sulkowski MS, et al. EASL 2017. Abstract SAT-229. 12. Nelson DR, et al. Hepatology. 2015;61:1127-1135. 13. Foster GR, et al. N Engl J Med. 2015;373:2608-2617.
  8. GT1 HCV: Tỉ lệ thất bại thấp, nhưng không phải là 0% Thời gian, Nghiên cứu No SVR: 3% Phác đồ DAA đv HCV GT1* tuần (Pre-2017) Ledipasvir/sofosbuvir 12 ION-1,[1] ION-2,[2] ION-3[3] SVR: 97% (n/N = Sofosbuvir/velpatasvir 12 ASTRAL-1[4] 1980/2040) Elbasvir/grazoprevir 1a (± NS5A RAS) and 1b 12 C-EDGE[5] Ombitasvir/ritonavir/paritaprevir + PEARL-III,[6] dasabuvir 1b 12 TURQUOISE-III[7] Ombitasvir/ritonavir/paritaprevir + PEARL-IV,[6] dasabuvir + RBV 1a 24 TUROQUOISE-II[8] Simeprevir + sofosbuvir ± RBV OPTIMIST-1,[9] 12-24 COSMOS[10] Daclatasvir + sofosbuvir Response 12 ALLY-2 (HIV coinfected)[11] *Includes treatment-naive and treatment-experienced pts ± cirrhosis. Does not include nonresponders to SOF + RBV. 1. Kwo P, et al. Gastroenterology. 2017;152:164-175. 2. Ferenci P, et al. N Engl J Med. 2014;370:1983-1992. 3. Feld JJ, et al. J Hepatol. 2016;64:301-307. 4. Luetkemeyer AF, et al. Clin Infect Dis. 2016;62:1489-1496. 5. Afdhal N, et al. N Engl J Med. 2014;370:1889-1898. 6. Afdhal N, et al. N Engl J Med. 2014;370:1483-1493. 7. Kowdley KV, et al. N Engl J Med. 2014;370:1879- 1888. 8. Kwo P, et al. Hepatology. 2016;64:370-380. 9. Lawitz E, et al. Lancet. 2014;384:1756-1765. 10. Feld JJ, et al. N Engl J Med. 2015;373:2599-2607. t SN Engl J Med. 2015;373:2608-2617.
  9. QUAN TÂM ĐẾN THẤT BẠI CỦA PHÁC ĐỒ DAA Điều trị trước Bệnh nhân đây Xơ gan Loại DAA, BMI RBV, Bệnh thận Thời gian điều trị Khác: Kháng thuốc Tuân thủ Tương tác thuốc
  10. Cần quan tâm đến kháng DAA Thuốc ức chế Nhóm thuốc nào gây Protease, NS5A, và kháng thuốc ? nonnucleotide NS5B Hàng rào kháng thuốc Kháng thuốc của của thuốc ức chế GT1b cao hơn GT1a protease và NS5A • Hầu hết BN thất bại với phác đồ DAA đều có RAS – NS5A RASs hiện diện lâu hơn PI RASs • 15% BN có NS5A RASs với nhiều hậu quả trên đáp ứng của HCV GT1a
  11. Tránh thất bại trong tương lai … • ASTRAL 3: Tỉ lệ SVR12 thay đổi theo NS5A RAVs: 97% SVR12 88% SVR12 231 (84%) không 43 (16%) có NS5A RAVs Có NS5A RAVs 225/231 38/43 • Thất bại của ngày hôm nay sẽ làm thay đổi đáp ứng với điều trị trong tương lai Foster GR, et al. N Engl J Med. 2015;373:2608-2617.
  12. Biến thể kháng thuốc hiện diện trước điều trị và chọn lọc xuất hiện trong quá trình điều trị • Ở mỗi BN, nhiễm HCV là nhiễm trùng hổn hợp, gồm nhiều loại siêu vi khác nhau[1] • Hầu hết các biến thể kháng thuốc không thích hợp và không phát hiện được trước điều trị [2,3] Thuốc chống siêu vi loại bỏ biến thể nhạy cảm Biến thể kháng thuốc lan rộng Siêu vi nhạy cảm Siêu vi kháng thuốc Thuốc chống siêu vi 1. Pawlotsky JM. Clin Liver Dis. 2003;7:45-66. 2. Kuntzen T, et al. Hepatology. 2008;48:1769-1778. 3. Bartels DJ, et al. J Infect Dis. 2008;198:800-807. Image reproduced and adapted with permission from Forum for Collaborative HIV Research. www.hivforum.org
  13. Vài định nghĩa quan trọng liên quan đến kháng DAA
  14. Đặc điểm của các DAA hiện nay
  15. Đặc điểm của các DAA hiện nay
  16. Đặc điểm của các DAA hiện nay
  17. Đặc điểm của các DAA hiện nay
  18. Đặc điểm của các DAA hiện nay
  19. Đặc điểm của các DAA hiện nay
  20. Đặc điểm của các DAA hiện nay
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2