intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Những điểm mới trong điều trị viêm gan B mạn hiện nay - PGS. TS. Phạm Thị Lệ Hoa

Chia sẻ: ViGuam2711 ViGuam2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

32
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Những điểm mới trong điều trị viêm gan B mạn hiện nay trình bày các nội dung chính sau: Lược qua về thực hành điều trị hiện nay, những hiểu biết quan trọng về nhiễm HBV,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết của bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Những điểm mới trong điều trị viêm gan B mạn hiện nay - PGS. TS. Phạm Thị Lệ Hoa

  1. 12/1/2015 NHỮNG ĐIỂM MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN B MẠN HIỆN NAY PGS TS PHẠM THỊ LỆ HOA BV ĐHYD THÁNG 12/2015 1
  2. 12/1/2015 NỘI DUNG 1. Lược qua về thực hành điều trị hiện nay 2. Những hạn chế và thách thức 3. Những điểm quan trọng trong thực hành hiện nay 4. Đồng thuận của thế giới 2014-2015 5. Kết luận 2
  3. 12/1/2015 Bệnh viêm gan B mạn • VG B mạn vẫn còn là mối đe dọa gây XG, HCC trong 2-3 thập niên kế tiếp • HBV: • Không trực tiếp gây tổn thương gan • DNA tồn tại kéo dài trong nhân tế bào gan. • Thuốc nhóm NAs kiểm soát virus trong máu, không tiệt trừ khỏi. • Quan hệ virus-ký chủ thay đổi theo thời gian. Cần giám sát lâu dài • ĐIỀU TRỊ CẦN KÉO DÀI – KHÁNG THUỐC/ THUỐC MỚI – TUÂN THỦ? • KIỂM SOÁT VIRUS – CHƯA HẲN HẾT NGUY CƠ HCC • Tiến bộ trong điều trị HCV  Triển vọng thuốc điều trị cho HBV? 3
  4. 12/1/2015 Tử vong liên quan với bệnh VGSV của thế giới năm 2013 2013 Ước đoán Thay đổi từ 1990-2013 % thay đổi XG (liên quan HBV) 317.384 +83.487 +36% UTG (liên quan HBV) 300.000 101.649 +51% XG (liên quan HCV) 357.807 +144.738 +68% UTG (liên quan HCV) 342.000 +255.083 +292% Bệnh liênquan với HBV 686.029 +168.787 +33% Bệnh liên quan với HCV 703.788 400.975 +132% Bệnh do HBV+HCV 1.454.381 +559.630 +62,5% Jalan R. J Hepatol 2015; 62; S1-3 4
  5. 12/1/2015 Những hiểu biết quan trọng về nhiễm HBV Các lựa chọn điều trị REVEAL: Liên quan giữa TẢI LƯỢNG VIRUS và XƠ GAN/ HCC7,8 NC chính: Điều trị kháng virus làm chậm tiến triển VGVB mạn4 1992 2003 2005 2006 2008 1998 2004 2007 Interferons1 LVD2 ETV6 TDF10 ADV3 PegIFN5 LdT9 1. Zoulim F, et al. J Hepatol 2008;48(Suppl.1):S2-S19. 6. BMS. Baraclude® (entecavir) SPC. Jan 2008. 2. GSK. Zeffix® (lamivudine) EU SPC. Feb 2007. 7. Chen CJ, et al. JAMA 2006;295:65-73. 3. Gilead. Hepsera® (adefovir) EU SPC. 2008. 8. Iloeje U, et al. Gastroenterology 2006;130:678-686. 4. Liaw YF, et al. N Engl J Med 2004;351:1521-1531. 9. Novartis. Sebivo® (telbivudine) EU SPC. Feb 2007. 5. Roche. Pegasys® EU SPC. Jun 2007. 10. Gilead. Viread® (tenofovir) EU SPC. Feb 2007. 5
  6. 12/1/2015 KHÁI NIỆM VÀ MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ ĐIỀU TRỊ KHỎI • “Khỏi về chức năng” (FUNCTIONAL CURE): tuổi thọ người nhiễm HBV = người khỏi /không nhiễm HBV • “Khỏi về virus”: ức chế virus trong máu, giảm kháng nguyên, ổn định sinh hóa dù ngưng điều trị. LÂU DÀI  Cải thiện xơ hóa/ xơ gan  Ngừa Ung thư gan  TIỆT TRỪ HBV (MẤT HBsAg) Liaw YF Hepatol Int 2012:6:531-561; EASL Jury; J Hepatol 2012:167-185; WHO 2015 Lok AS. Hepatol 2009; AASLD practice Guidelines 6
  7. 12/1/2015 LƯỢC QUA VỀ THỰC HÀNH ĐIỀU TRỊ HIỆN NAY 7
  8. 12/1/2015 Lược qua về thực hành điều trị hiện nay 1. Chọn lựa bệnh nhân có chỉ định điều trị: Thải trừ miễn dịch CHB e(+), Trốn thoát miễn dịch CHB e(-). Không điều trị bệnh nhân dung nạp miễn dịch (ALT bình thường). 2. Đơn trị bằng thuốc nhóm hoạt lực mạnh (TDF, ETV). Không đơn trị thuốc hoạt lực thấp, hàng rào kháng thấp (ALM, ADV) 3. Đạt ức chế virus tối đa và sớm. Không sao chép = Không kháng thuốc (NR=NR) 4. Phối hợp thuốc hoạt lực mạnh không cần thiết khi không có dữ liệu về kháng thuốc 8
  9. 12/1/2015 Lược qua về thực hành điều trị hiện nay 5. Ngưng thuốc:  HBeAg dương: 12 tháng sau chuyển đổi HBeAg (Mất HBeAg, có antiHBe, HBVDNA âm)  HBeAg âm: HBVDNA âm 4 lần mỗi 6 tháng (không dựa trên HBsAg) THÀNH TỰU 1. Kiểm soát tốt virus kéo dài với thuốc hoạt lực mạnh. Không còn quan ngại kháng thuốc. 2. Kéo dài cuộc sống chất lượng cho BN Xơ gan 3. Cải thiện tiếp cận thuốc cho bệnh nhân. 9
  10. 12/1/2015 NHỮNG HẠN CHẾ VÀ THÁCH THỨC TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN B MẠN 10
  11. 12/1/2015 NHỮNG ĐIỂM HẠN CHẾ VÀ THÁCH THỨC Vì sao các biện pháp điều trị hiện nay chưa đạt mong muốn? Kỳ vọng: • TIỆT TRỪ HBV Thực tế đạt được: • PHỤC HỒI bệnh lý gan • Ức chế nhưng KHÔNG TIỆT TRỪ • PHÒNG NGỪA Xơ gan HBV. Mất HBsAg tỷ lệ thấp và HCC • Phục hồi phản ứng viêm và xơ hóa KHÔNG HOÀN TOÀN • Giảm, KHÔNG NGĂN TRIỆT ĐỂ Xơ gan và Ung thư gan 11
  12. 12/1/2015 THÁCH THỨC: Mất HBsAg VỚI ĐIỀU TRỊ NAs Thời gian NAs cần HBeAg (+) HBeAg (-) HBeAg (+) ALT cao Giảm 1 log HBsAg 6.6 8.0 3.6 (1.7–17.5) (0.5–14.9) (1.3–16.7) Mất HBsAg 36.4 38.9 19.5 (9.6–98.3) (1.3–80.5) (7.3–99.9) NGUỒN 1. pgRNA, mRNA-S/preS GỐC HBsAg 2. cccDNA trở vào lại nhân 3. Đoạn DNA chứa S/preS ghép vào ký chủ 12
  13. 12/1/2015 THÁCH THỨC: MẤT HBsAg VỚI PEG-IFN: Không phải mọi bệnh nhân sẽ đáp ứng với PEG-IFN PEG-IFN • Điều hòa miễn dịch  cccDNA  Giảm HBsAg 2 tác động • Gián tiếp ức chế sao chép  Giảm HBVDNA Dự báo trước điều trị: DẤU HIỆU Thải trừ miễn dịch: IMMUNE ACTIVE • HBsAg thấp, HBeAg thấp 6.0 % đáp ứng • HBVDNA không cao 5.5 2.5 Log HBsAg tuần 12 5.0 5.0 7.5 • Tăng ALT 4.5 10.0 15.0 4.0 20.0 Dự báo trong khi điều trị 3.5 30.0 40.0 3.0 Giảm HBsAg, HBVDNA W12/24 2.5 50.0 60.0 (RGT - Response Guided Therapy) 2.0 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Log HBVDNA tuần 12 CÁ THỂ KHÔNG ĐÁP ỨNG? STOPPING RULE? Hansen BE. Chan HLY et al, AASLD 2012 13
  14. 12/1/2015 THÁCH THỨC: KIỂM SOÁT VIRUS/HBVDNA ÂM: CÓ TRÁNH ĐƯỢC HCC? Điều trị NAs có đáp ứng; không ngăn hoàn toàn HCC (REVEAL-B (Liu 2013); Kim EASD 2013) Điều trị ETV lâu dài vẫn xảy ra HCC nhất là ở BN lớn tuổi, xơ gan Ahn J, et al. The ENUMERATE study. AASLD 2014 HCC vẫn xảy ra ở BN không xơ gan, ALT thấp Hoang JK, et al.. AASLD 2014, Abs 1852; Lee JH, et al. AASLD 2014, Abs 1633 HCC xảy ra dù đang dùng NAs, đa số ờ nhóm HBVDNA
  15. 12/1/2015 THÁCH THỨC: NAs KÉO DÀI KHÔNG MẤT HBeAg? Phối hợp PEG-IFN α-2a + NAs cho BN dùng NAs kéo dài Giảm HBsAg mạnh hơn, Mất HBeAg nhiều hơn Sonneveld M, et al. 63rd AASLD; 2012; Abst. 19. Ở người: ETV 24W  PEG-IFN alfa-2a W24-48/HBeAg+ (n=77) vs ETV 48W (n=83) HBV DNA giảm (log IU/ml) 0 (logIU/ml) 0 (logIU/ml) IU/ml ETV (n=83) ETV (n=83) IU/ml 0 HBV DNA Decline HBsAg Decline (log IU/m L) -0.5 ETV (n=83) P
  16. 12/1/2015 THÁCH THỨC: NGỪNG NAs VÀ CHỈ ĐIỂM ĐỂ NGỪNG NAs? Quantitative HBsAg Peng J et al. saudiJgastro.com. Nov 2015 HBsAg >2,715 log IU/ml P=0.0079 Tuổi >38,5 Thời gian dùng NAs đến khi ĐƯ hoàn toàn P=0,017 >32.5 tháng HBsAg 32,5 tháng) 16
  17. 12/1/2015 THÁCH THỨC Liên quan với HCC ở BN NAs kéo dài: HBsAg hay HBVDNA? HBVDNA thấp hay âm / HBsAg cao ở bệnh nhân HCC qHBsAg và theo dõi quản lý bệnh nhân HBV mạn? Vai trò của NAs trong phòng ngừa HCC? 17
  18. 12/1/2015 BN thất bại NAs: TDF + ETV? (Zoulim F. 2014) • ENTEBE study (N=92) TDF 300 mg + ETV 1 mg/ngày x 96 tuần: Vẫn kiểm soát virus hiệu quả Zoulim F, et al. The Safety and Efficacy of ETV and TDF Combination for CHB in Patients with Previous NAs Treatment Failure: … the ENTEBE study. AASLD 2014, Abst. 230 BN kháng ETV: TDF ± ETV? (Lim Y-S, et al 2014) (N= 90) HBV DNA > 60 IU/ml (4,28 ± 1,60 log), có M204V/I ± L180M cùng T184/S202/M250. TDF 300 mg hoặc TDF + ETV 1 mg/ngày x 48W. - HBV DNA < 15 IU/ml: Nhóm TDF: 32 (71%) vs TDF + ETV: 33 (73%) - Giảm HBV DNA: Nhóm TDF: -3,65 ± 1,64 vs -3,77 ± 1,3 log IU/ml ở BN kháng ETV: Hiệu quả & An toàn TDF đơn trị = TDF + ETV Lim Y-S, et al. TDF Alone or TDF+ETV in Pts With ETV-Resistant CHB: AASLD 2014, Abst. 231 18
  19. 12/1/2015 NHỮNG ĐIỂM MỚI TRONG THỰC HÀNH ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN B MẠN HIỆN NAY 2012- 2015 19
  20. 12/1/2015 ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN B MẠN KHI NÀO? Dung nạp miễn dịch hay là Kiệt quệ miễn dịch? Dấu ấn cho biết thải trừ MD? TRƯỚC ĐÂY:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2