intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Những điểm mới trong TT.51 “Hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ”

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:47

52
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Những điểm mới trong TT.51 “Hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ” trình bày dịch tễ phản vệ; dùng từ phản vệ thay cho sốc phản vệ; phản vệ hai pha; phân loại phản vệ và cơ chế; chẩn đoán phản vệ dựa vào tổ chức dị ứng thế giới (WAO)...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Những điểm mới trong TT.51 “Hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ”

  1. NHỮNG ĐIỂM MỚI Trong TT.51 “Hướng dẫn Phòng, Chẩn đoán và Xử trí phản vệ” PGS.TS.BS. Nguyễn Văn Đoàn
  2. DỊCH TỄ PHẢN VỆ - Khoảng 1-2% dân số TG ít nhất có 1 lần bị phản vệ ( Mỹ ≈ 1,6% - Wood và CS 2013) - Tần suất PV ở một số quốc gia và lãnh thổ ▪ Châu Âu: 4-5/100. 000 dân/năm ▪ Anh: 8,4/100.000 dân/năm ▪ Úc: 13/100.000 dân/năm ▪ Mỹ: 49,8/100.000 dân/năm - Tỉ lệ tử vong ước tính khoảng 1% ▪ PV do thuốc: 37/100.000 trường hợp dùng thuốc ▪ Tỉ lệ tử vong PV do thuốc tăng 3 lần trong thập kỷ qua
  3. PV ở TT ADR QUỐC GIA Năm Tổng số BC SỐ BC về PV tử vong 2010 1807 136 2 2011 2407 230 4 2012 3024 265 6 2013 5463 494 13 2014 7787 544 32 PV ở Bệnh viện BM : 275 bệnh nhân (2009-2013) 1. PV gia tăng: 5 năm lần lượt là 0.056%, 0.06%, 0.061%, 0.069%, 0.07%. 2. Tỷ lệ dùng adrenaline: 65.2%. Tiêm bắp: adrenaline: 45.5%. 3.Tỉ lệ tử vong trung bình: 1,8%
  4. 1. Dùng từ “Phản vệ” thay cho “Sốc phản vệ”
  5. Định nghĩa anaphylaxis 1. Anaphylaxis “là phản ứng nặng, là phản ứng dị ứng toàn thân có nguy cơ gây tử vong xuất hiện đột ngột sau tiếp xúc với chất gây dị ứng” (Second Symposium, JACI 2006;117:391-397) 2. “Anaphylaxis là một phản ứng dị ứng nặng xảy ra đột ngột và có thể gây tử vong” (Simons, 2010)
  6. Phản ứng phản vệ Allergen IgE antibody Mast cell granules Mast Cell Immediate reaction Khò khò Mày đay Hạ huyết áp Đau bụng Pha chậm Phil Lieberman: Anaphylaxis,a clinicians manual
  7. Anaphylatoid Anaphylactoid reactions (dạng phản vệ): là phản ứng có biểu hiện lâm sàng tương tự phản vệ những khác cơ chế với phản vệ. Không qua trung gian IgE. Gây giải phóng trực tiếp các hóa chất trung gian. Và có khác biệt trong điều trị kéo dài và có thể̀ dự phòng bằng corticoid và kháng histamine
  8. Anaphylactic shock Anaphylactic shock: A sudden, life-threatening allergic reaction, characterized by dilation of blood vessels with a sharp drop in blood pressure and bronchial spasm with shortness of breath. Anaphylactic shock is caused by exposure to a foreign substance, such as a drug or bee venom. Emergency treatment, including epinephrine injections, must be administered to prevent death. The American Heritage® Science Dictionary Copyright © 2005 by Houghton Mifflin Company.
  9. 2. Có nhiều loại hình PV 1. Phản vệ một pha: Triệu chứng hồi phục trong vòng vài giờ 2. Phản vệ hai pha: 20% PV, Triệu chứng hồi phục và sau 1-72 h xuất hiện PV pha hai (thường1-3 giờ) 3. Phản vệ kéo dài: Triệu chứng không hồi phục và kéo dài > 24h
  10. Hai pha/phản ứng pha muộn Cellular infiltrates: 3 to 6 giờ (LPR) Eosinophil CysLTs, GM-CSF, Histamine IL-4, IL-6 TNF-, IL-1, IL-3, PAF, ECP, MBP Allergen Basophil 3 to 6 hours Tái phát Histamine, (CysLTs, PAF, CysLTs, triệu IL-5) TNF-, IL-4, IL-5, IL-6 chứng Monocyte (Return of Symptoms) PGs CysLTs CysLTs, TNF-, PAF, IL-1 Proteases Mast cell Lymphocyte IL-4, IL-13, IL-5, IL-3, GM-CSF (Early-Phase Reaction): 15’ Pha sớm GM-CSF:granulocyte/macrophage colony-stimulating factor MBP:eosinophil major basic protein ECP: eosinophil cationic protein
  11. Phản vệ hai pha
  12. Phản vệ hai pha Thế giới December 2009 on biphasic response using the keywords anaphylaxis, biphasic, biphasic anaphylaxis, and late phase reaction. Review articles identified also underwent a reference search for other publications of relevance Việt Nam - Trung tâm Dị ứng-MDLS BV BM: 2011 Phản vệ 2 phase - BV Thanh nhàn 2013: Phản vệ hai phase - BV An Sinh TP HCM: 14 h sau PV phase hai (18h.18/4-8h19/4): BV An Sinh suýt khen thưởng cho ca trực
  13. 3. Đưa văn bản: phân loại phản vệ và cơ chế
  14. Phân loại mức độ nặng phản vệ 1. Theo Ring và Messner: 1999; 17(4): 387-99 - Độ I: Biểu hiện da (< 60 phút) - Độ II: Triệu chứng hô hấp nhẹ và ảnh hưởng đến CV (< 30 phút) - Độ III: Ảnh hưởng nặng c/n nhiều cơ quan (< 20 ‘, riêng dị ứng thức ăn là < 30’) Độ VI: Ngừng tuần hoàn và hô hấp Grade Biểu hiện 1=Nhẹ (skin and SC only) Ban đỏ, mày đay 2. Brown JACI phù quanh mắt, 2004;114:371-376 Phù mạch (Quincke) 2=Trung bình (Resp, CV, GI) Khó thở, Stridor, khò khè nôn, buồn nôn, chóng mặt, vã mô hôi, chít hẹp họng miệng, đau bụng 3=Nặng (↓O2,↓BP, Neuro) Tím tái, Sat
  15. Sơ đồ xử trí cấp cứu ban đầu phản vệ 1. NGỪNG NGAY TIẾP XÚC VỚI THUỐC HOẶC DỊ NGUYÊN + GỌI HỖ TRỢ ĐẶT NGƯỜI BỆNH NẰM ĐẦU THẤP 2. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG (Có thể chuyển độ nặng lên rất nhanh) ĐỘ I ĐỘ II ĐỘ III ĐỘ IV (nhẹ) (nặng) (nguy kịch) (Ngừng tuần hoàn) 3. ADRENALIN (ống 1mg/1ml) Duy nhất cứu sống BN – ngay lập tức Cấp cứu ngừng tuần hoàn •Báo bác sỹ và nhân TIÊM BẮP ĐƯỜNG TĨNH MẠCH viên y tế khác •Liều adrenalin: Sau khi tiêm bắp adrenalin > 2 lần huyết áp không lên, các •Theo dõi sát mạch, •Người lớn: 1/2 ống dấu hiệu hô hấp và tiêu hóa nặng lên: HA, ý thức... •Trẻ em: 1/5-1/3 ống •Tiêm TM chậm adrenalin pha loãng 1/10 (0,1mg = 1ml), •Thuốc: Corticosteroid •Nhắc lại sau mỗi 3-5 phút tiêm nhắc lại khi cần nếu chưa có đường truyền TM và kháng H1 cho đến khi hết các dấu - Người lớn: 0,5-1ml (50-100µg). hiệu về hô hấp và tiêu - Trẻ em lớn 0,3ml, không khuyến cáo cho trẻ dưới 10kg. hóa, huyết động ổn định •Truyền tĩnh mạch chậm adrenalin liên tục bắt đầu 0,1µg/kg/phút, chỉnh liều theo HA.
  16. Phân loại theo cơ chế 1. Trung gian IgE 2. Bổ thể/hoạt hóa phức hợp miễn dịch 3. Giải phóng histamin trực tiếp 4. Không rõ cơ chế: • Phản vệ với progesterone • Phản vệ do gắng sức • Phản vệ vô căn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2