Phần 1: Xuất hiện loài người
lượt xem 3
download
Phần 1 "Xuất hiện loài người" giới thiệu đến các bạn những nội dung về xã hội nguyên thủy, xã hội cổ đại các quốc gia cổ đại phương Đông, các quốc gia cổ đại phương Tây, Hy Lạp và Rô ma. Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phần 1: Xuất hiện loài người
- Phần I: Xuất hiện loài người Vượn cổ Đứng , đi = 2 chân (6 triệu Tay cầm nắm ăn hoa quả, củ lá, Đv nhỏ năm trước) Xương hóa thạch: ở Đông Phi,Tây Á, VN Đứng, đi = 2 chân Tay sd công cụ, kiếm thức ăn Trán thấp, bợt ra sau U mày nổi cao, hộp sọ lớn hơn, trung tâm phát triển tiếng nói h/thành => Hình thức tiến triển nhảy vọt thứ 1: Từ vượn thành người Người tối + SD mảnh đá có sắc làm công cụ: mảnh đá hay hòn cuội, đem ghè một mặt nhọn cho sắc và vừa cầm tay. cổ + Chế tác công cụ gọi là đồ đá cũ(sơ kì) SD chặt cây làm gậy hoặc vũ khí tự vệ hay tấn công (4 triệu con thú kiếm thức ăn. năm trước) + Phát minh lửa: từ chỗ giữa lửa lấy trong tự nhiên để sưởi ấm, đuổi dã thú nướng thức ăn => Thời đá cũ phát minh lớn, sd một thứ năng lượng quan trọng bậc nhất, cải thiện đời sống. Ý nghĩa: Qua lđ, chế tạo công cụ vs sd công cụ con người tự cải biến, hoàn thiện mình hơn: Bàn tay khéo léo dần. cơ thể biến đổi theo tư thế LĐ. tiếng nói thuần thục Di cốt: Đông Phi,Giava(Inđo), Bắc Kinh (TQ),T. Hóa (VN) chưa di cốt nhưng công cụ bằng Đá * Quan hệ hợp quần xã hội nhưng chưa có quy định XH Có đôi, có đàn và có đầu đàn. Có phân công LĐ nam vs nữ, cùng chăm sóc con cái Sống trong hang động, mái đá, lều cây, da thú, Sống 57 GĐ quan hệ ruột thịt với nhau. Mỗi GĐ có đôi vợ chồng và con nhỏ chiếm góc lều h hang => gọi là bầy người nguyên thủy Người Con người hoàn thành quá trình cải biển mình loại bỏ dấu tích vượn trên người => Người tinh tinh khôn khôn ( Người hiện đại) (khoảng 4 * Cấu tạo giống cấu tạo cơ thể người ngày nay: vạn năm Xương cốt nhỏ hơn người tối cổ trước đây) Bàn tay nhỏ, khéo léo, linh hoạt Hộp sọ và thể tích PT , trán cao, mặt phẳng Cơ thể gọn và linh hoạt > phù hợp tư thế hđ phức tạp => Bước nhảy vọt thứ 2: Lớp lông mỏng trên người k còn màu da #: vàng đen trắng Do thích ứng h/cảnh tự nhiên không pải trình độ Chế tạo công cụ: biết ghè hai rìu của 1 mảnh đá, gọn sắc cạnh, dùng rìu dao, nạo. Dùng xương cá, cành cây đem mài hoặc đẽo nhọn làm dao. => thô sơ Chế tạo công cụ và vũ khí: Cung tên. Rời hang động dựng lều, định cư địa điểm thuận lợi, Thời đá Ghè đẽo mảnh đá thành hình dạng gọn chính xác thích hop từng CV, nhiều kiểu loại, được mài mới nhẵn, khoan lỗ, nấc tra cán. => ghè sắc nhẵn hình công cụ. (1 vạn năm Đan lưới đánh cá = sợi vỏ cây, làm chì lưới = đất nung trước đây) làm đồ gốm đựng và đun nấu (nồi, bát,..) thời đá mới gọi là một cuộc cách mạng từ săn bắn, hái lượm => kinh nghiệm trồng trọt, chăn nuôi Khai thác thiên nhiên k thu lượm VD: + biết làm sạch da thú che thân ấm và chiếc cúc = xương + dùng đồ trang sức: vòng cổ vỏ ốc, chuỗi hạt,… = đá màu
- Ý nghĩa: Con người k ngừng sáng tạo, kiếm TA nhiều hơn sống tốt hơn và vui hơn. Quá trình dài (45 vạn năm) cuộc sống còn thấp kém tốc độ nhanh và ổn định thời đá mới Bài 2: XH nguyên thủy Thị tộc và Th ị tộc (ng ười cùng cùng họ) là nhóm người đông đúc gồm 23 thế hệ già trẻ chung dòng máu bộ lạc +Con cháu tôn kính ông bà cha mẹ +Cha mẹ ông bà chăm lo, nuôi dạy con cái. Bộ lạc là tạp hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau có họ hàng với nhau cùng có nguồn gốc tổ tiên xa xôi. + Giữa các thị tộc có mỗi liên hệ quan hệ gắn bó với nhau. + CV săn đuổi TA đòi hỏi phân công hợp lý các thành viên thị tộc. + hưởng thụ bằng nhau tất ca hợp tác mọi của cải sinh hoạt gọi là của chung, việc chung, làm chung, ăn chung. Buổi đầu 5500 năm trước 4000 năm trước 3000 năm trước thời đại Tây Á và Ai Cập sd Cu đỏ. nhiều cư dân Cu thau Tây Á, Nam Âu đúc sd đồ Fe kim khí Ý nghĩa: SD công cụ bằng Cu, Fe làm tăng năng suất lao động mở ra thời đại mới: + khai phá vùng đất đai + Cày sâu cuốc bẫm, đóng thuyển, xẻ đá .. => Đúc Fe một ngành SX quan trọng bậc nhất => CM trong sản xuất SX : lần đầu tiên con người tạo SP dư thừa Tư hữu và Ban đầu XH nguyên thủy: cuộc sống quá thấp công bằng bình đẳng “nguyên tắc vàng” XH có g/c Xuất hiện tư hữu: Xh mội thành viên có chức phận khác nhau (người chỉ huy dân binh, chuyên trách lễ nghi,…) lợi dụng chức phận chiêm 1 phần SP của riêng họ giàu lên . Quan hệ CĐ phá vỡ, GĐ thay đổi theo: + Đàn ông làm nặng: cày bừa, dân binh trụ cột và dành lấy QĐGĐ + Con cái lấy họ cha + GĐ phụ hệ xuất hiện + Khả năng LĐ mỗi GĐ khác => phân biệt giàu nghèo Chương II: XH cổ đại CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG ĐK TN Diễn ra đầu tiên Phương Đông và PT Khoảng 3500 – 2000 năm TCN cư dân tập trung khá đông trên sông lớn cư dân cổ Tây á và Ai KT Cập: như sông Nin (Ai Cập); sông Ấn, hằng (Ấn Độ)… Vì: + có đồng bằng ven sông rộng, đất đai phì nhiêu, mềm xốp, dễ canh tác + lượng mưa đều theo mùa, khí hậu ấm nóng. Mùa mưa hàng năm bồi đắp = đất phù sa màu mỡ Biết SD Cu thau cùng vơi CC = đá, trẻ, gỗ * Ngành KT chính: +Nghề nông: Cư dân dòng sông lớn châu á, châu phi mỗi năm 2 vụ. xuất phát đó y/cầu XD hệ thống thủy lợi, đắp đê, đào kênh…=> gắn kết với nhau trong tổ chức công xã. + Nghề bổ trợ: Nuôi gia súc, làm đồ gốm, dệt vải => trao đổi SP vùng này vùng khác Sự hình PT SX tất yêu phân hóa giàu nghèo, quý tộc – bình dân. => Khoảng thiên niên kỉ IV –III TCN giai thành cấp va Nhà nước cổ đại phương Đông ra đời. quốc Thiên niên kỉ IV TCN: gia cổ Sông Nin: cư dân Ai Cập cổ đại đã khá đông đúc, tập trung công xã. đại Lưỡng Hà: hàng chục nước nhỏ người Su –me h/thành Thiên niên kỉ III TCN: Giữa: Sông Ấn: Xuất hiện quốc gia đầu tiên
- Cuối: Công xã nguyên thủy Trung Quốc tan rã Thế kỉ XXI TCN: H/thành vương triều nhà Hạ => XH có g/c và NN ở Trung Quốc. XH cổ Công xã nông thôn: xuất phát từ nhu cầu công tác trị thủy và XD thủy lợi người ND gắn bó ràng đại buộc với nhau. Bao gồm nhiều ND công xã. ND công xã là bộ phận đông đảo nhất, có vai trò to lớn trong SX, nhận ruộng đất canh tác, nộp 1 phần SP thu hoạch được và làm không công cho quý tộc XH phân hóa: Đứng đầu vua, quý tộc, Nhiều của và quyền thế quan lại, chủ ruộng, Giữ chức vụ tôn giáo hoặc quản lý bộ máy nhà nước, Đp… tầng lớp tăng lữ Sống giàu sang= bóc lột, bổng lộc nhà nướcb chức vụ đem lại Nô lệ Nguồn gốc: Tù binh chiến tranh hay ND nghèo k trả được nợ làm việc năng nhọc Hầu hạ tầng lớp quý tộc Chế độ Thiên niên kỉ IV – III TCN: XH có g/c và NN hình thành ở lưu vực sông Nin, Ấn, Hằng Hoàng Hà. chuyên Từ chỗ liên minh các bộ lạc liên kết với nhay nhu cầu trị thủy, xd thủy lợi chế cổ => hình thành Nhà nước điều hành quản lý xã hội mang tính chát chuyên chế trung ương tập quyền đại Vua (quyền lực tối cao) Quý tộc ( Thừa tường TQ, Vidia (Ai cập)) (thu thuế, XD công trình, chỉ huy quân đội) Văn a. Lịch pháp và Thiên văn học hóa cổ Từ nhu cầu nông nghiệp =>Lịch pháp và Thiên văn học ra đời đại + Lịch : cày cấy đúng vụ + Thiên văn học: chuyển động mặt trời, mặt trăng => sáng tạo Nông lịch: một năm 365 ngày chia 12 tháng. => Cơ sở tính chu kì + Thời gian: = năm, tháng, tuần ngày, giờ + Mùa : Mưa nước lên, mùa khô là nước xuống, gieo trồng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kho tàng tục ngữ người Việt
1685 p | 481 | 205
-
Chương 7: SẮT - CROM - ĐỒNG
8 p | 376 | 152
-
Slide bài Thông tin về ngày trái đất năm 2000 - Ngữ văn 8
35 p | 1612 | 135
-
Giáo án bài Thông tin về ngày trái đất năm 2000 - Ngữ văn 8
9 p | 1122 | 54
-
Câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp môn Lập trình web
36 p | 530 | 43
-
Bài 15: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác - Giáo án Ngữ văn 8
12 p | 541 | 35
-
Bài giảng Tức nước vỡ bờ - Ngữ văn 8
29 p | 1016 | 35
-
Bài giảng Phương pháp thuyết minh - Ngữ văn 8
34 p | 477 | 31
-
Bài 15: Ôn luyện về dấu câu - Giáo án Ngữ văn 8
10 p | 400 | 29
-
Giáo án Lịch sử 10 bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
7 p | 755 | 20
-
Tìm hiểu bài KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX
7 p | 233 | 20
-
SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THUỶ (Tiết 1) - Giáo án lịch sử lớp 9
13 p | 355 | 16
-
Giáo án Lịch Sử lớp 10: SỰ XUẤT HIỆN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THUỶ
16 p | 220 | 16
-
Giáo án Lịch Sử lớp 10: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
15 p | 411 | 16
-
Tài liệu: Thần thoại các dân tộc Việt Nam, thể loại và bản chất (3)
10 p | 120 | 12
-
Bài 8: Bạn đến chơi nhà - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
9 p | 307 | 11
-
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY - Lịch sử lớp 10
15 p | 332 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn