intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phần 2. Môi trường kinh doanh

Chia sẻ: Nguyen Xuan Phuc | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:39

407
lượt xem
156
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Môi trường kinh doanh là sự tổng hợp và tương tác lẫn nhau giữa các yếu tố gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp”

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phần 2. Môi trường kinh doanh

  1. Phần 2. Môi trường kinh doanh
  2. Môi trường kinh doanh  “Môi trường kinh doanh là sự tổng hợp và tương tác lẫn nhau giữa các yếu tố gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp”
  3. Môi trường kinh doanh Môi trường nước ngoài Môi trường nước ngoài Môi trường trong nước
  4. Môi trường kinh doanh  Môi trường kinh doanh quốc gia là tổng hợp các lực lượng (trong nước hoặc nước ngoài) mà doanh nghiệp không kiểm soát được, tồn tại bên ngoài doanh nghiệp và tác động tới hoạt động và sự phát triển của doanh nghiệp.  Môi trường kinh doanh quốc tế là sự tương tác giữa các môi trường kinh doanh quốc gia
  5. Chương 2. Môi trường kinh doanh quốc tế
  6. Môi trường kinh doanh quốc tế  Thương mại quốc tế và các lý thuyết thương mại  Đầu tư quốc tế, các lý thuyết và nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư quốc tế  Hệ thống tiền tệ và thị trường tài chính quốc tế
  7. Tác động của toàn cầu hóa đến nền kinh tế Mỹ  Làn sóng phản đối toàn cầu hóa - Thất nghiệp đối với lao động tay nghề thấp, “blue-collar” dệt may: Costa Rica, giầy thể thao: Philippines, thép: Brazil, đồ điện tử: Malaysia, … - Hội nghị Bộ trưởng WTO lần thứ 3 (Seatle, 1999)
  8. Tác động của toàn cầu hóa đến nền kinh tế Mỹ  Lý lẽ của các nhà kinh tế máy tính được lắp ráp - “white-collar”, lao tại Malaysia, nhưng động tay nghề cao thiết kế tại Silicon sẽ có nhiều cơ hội Valley… tại Mỹ
  9. Tác động của toàn cầu hóa đến nền kinh tế Mỹ  Làn sóng phản đối toàn cầu hóa Gần đây, các công việc đòi hỏi kiến thức, tay nghề cao cũng được chuyển sang các nước - 2002, 2003: Bank of America cắt giảm 5000 lao động trong ngành công nghệ thông tin - Infosys Technologies ltd., India: 250 kỹ sư phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin cho Bank of America - Accenture – một công ty tư vấn và công nghệ lớn của Mỹ - chuyển 5000 công việc phát triển phẩn mềm và kế toán sang Philippines - P&G thuê 650 chuyên gia tại Philippines triển khai các bản quyết toán thuế toàn cầu
  10. Tác động của toàn cầu hóa đến nền kinh tế Mỹ  Lợi ích thu được - Đối với các công ty: cắt giảm chi phí - Đối với các nước đang phát triển: tăng việc làm  Mỹ chịu thiệt hại gì khi mất đi cả những công việc tay nghề thấp và công việc tay nghề cao?
  11. Tác động của toàn cầu hóa đến nền kinh tế Mỹ  Câu trả lời của các nhà kinh tế: một số cá nhân sẽ thiệt thòi song toàn bộ nước Mỹ sẽ có lợi: - Hầu hết các công việc quản lý, R&D… mà Mỹ có lợi thế sẽ không mất đi - Người tiêu dùng Mỹ sẽ mua được hàng hóa rẻ hơn - Người tiêu dùng ở các nước đang phát triển sẽ mua hàng hóa Mỹ nhiều hơn
  12. Thương mại quốc tế (tỷ USD) 1980 1990 2000 2008 Thương mại 2034 3449 6456 16070 hàng hoá Thương mại 365 780 1481 3778 dịch vụ Nguồn: thống kê của WTO
  13. Kim ngạch xuất khẩu (triệu USD) - thống kê của WTO 1980 1990 2000 2008 Mỹ 225,566 393,592 781,918 1,287,442 Nhật 130,441 287,581 479,249 782,047 Đức 192,860 421,100 551,810 1,461,853 Pháp 116,030 216,588 327,611 605,403 Anh 110,134 185,172 285,425 458,572 Trung Quốc 18,099 62,091 249,203 1,428,332 Brazil 20,132 31,414 55,086 197,942 Indonesia 21,909 25,675 65,403 139,278 Thái Lan 6,505 23,068 69,057 177,844 Việt Nam 338 2,404 14,483 62,906
  14. Thương mại thế giới  WTO • Tự do hóa thương mại thông qua đàm phán • Thành lập: 1995 • Vòng đàm phán Doha: 2001  Chủ nghĩa song phương và chủ nghĩa khu vực
  15. Tốc độ tăng các FTA tại châu Á Số lượng FTA tại châu Á Các FTA của châu Á đã được thông báo cho WTO All FTAs Concluded FTAs WTO Notified Not Notified 250 250 216 200 200 150 150 128 109 100 100 50 50 19 88 0 15 1997 2000 2003 2006 2009 0 2000 2009 * Includes concluded FTAs, FTAs under official negotiation, and proposed FTAs in Asia and the Pacific. Source: ADB FTA Database www.aric.adb.org (data as of June 2009)
  16. Các lý thuyết thương mại quốc tế dựa trên các quốc gia (country-based theory)  Giảithích sự hình thành thương mại giữa các quốc gia  Không phân biệt nhãn mác hàng hóa (hàng hóa tiêu chuẩn: dầu mỏ, đường, gỗ xẻ …)
  17. Các lý thuyết thương mại quốc tế dựa trên các quốc gia 1. Lý thuyết trọng thương (giữa thế kỷ 16) Mercantilism  Nội dung: – Sự giàu có đo bằng vàng, bạc – Phương châm: thặng dư thương mại – Hoạch định chính sách: can thiệp trực tiếp, hạn chế NK, khuyến khích XK  Thương mại quốc tế là trò chơi có tổng số bằng không (zero-sum game)  David Hume (1752) chỉ ra hạn chế của lý thuyết
  18. Các lý thuyết thương mại quốc tế dựa trên các quốc gia 2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (Adam Smith, 1776) Absolute Advantage  Mỗi quốc gia: có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất một số hàng hoá, không có lợi thế trong SX một số hàng hoá khác  Sản phẩm có lợi thế tuyệt đối: chi phí lao động thấp hơn (NSLĐ cao hơn)  QG nên CMH SX & XK sản phẩm mà nó có lợi thế tuyệt đối  Sử dụng hiệu quả nguồn lực (nhờ CMH); các bên cùng có lợi (positive-sum game)  Ủng hộ tự do thương mại
  19. Các lý thuyết thương mại quốc tế dựa trên các quốc gia 3. Lý thuyết lợi thế so sánh (David Ricardo, 1817) Comparative Advantage  Tất cả các QG đều có lợi khi tham gia TMQT căn cứ trên LTSS ngay cả khi QG không có lợi thế tuyệt đối trong SX bất kỳ sản phẩm nào  Lợi thế so sánh: chi phí cơ hội nhỏ hơn quốc gia khác  QG nên CMH SX & XK sản phẩm mà nó có lợi thế so sánh  Sử dụng hiệu quả nguồn lực (nhờ CMH); các bên cùng có lợi  Ủng hộ tự do thương mại  6 giả thiết của mô hình  Nghiên cứu của Frankel và Romer
  20. Các lý thuyết thương mại quốc tế dựa trên các quốc gia 4. Lý thuyết Heckscher – Ohlin (1919, 1933) Tỷ lệ các yếu tố sản xuất - Factor Endowment Theory  Các nước có mức độ dồi dào các yếu tố SX (loại nguồn lực) khác nhau  Các hàng hoá khác nhau đòi hỏi tỷ lệ các yếu tố SX khác nhau  Lợi thế so sánh: một nước có LTSS trong việc SX sản phẩm sử dụng tương đối tập trung các yếu tố mà nó dư thừa  Một nước sẽ tập trung sản xuất (và xuất khẩu) sản phẩm có LTSS, và nhập khẩu sản phẩm không có LTSS  Nghịch lý Leontief (1953)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2